Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Tìm hiểu ứng dụng youtube của google apps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.74 MB, 83 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đề hoàn thành bài đồ án mơn học Điện tốn đám mây với đề tài “Tìm hiểu ứng dụng Youtube của Google Apps”, chúng em xin chân thành cảm ơn và biết sâu sắc đến Thạc sĩ Tơn Thất Hịa An – Giảng viên Bộ mơn Điện tốn đám mây đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện bài đồ án này.

Tuy nhiên, do sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm của chúng em còn hạn chế. Chúng em rất mong sẽ được thầy quan tâm và đóng góp ý kiến để chúng em hoàn thiện tốt hơn cho các bài đồ án, nghiên cứu tiếp theo của mình.

Chúng em xin kính chúc Giảng viên phụ trách học phần – Thạc sĩ Tơn Thất Hịa An, cùng với giảng viên tham gia chấm điểm bài đồ án này lời chúc sức khỏe và hạnh phúc nhất.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

IaaS Infrastructure as a Service PaaS Platform as a Service SaaS Software as a Service DVR Digital Video Recorder KOL Key opinion leader

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Cloud Computing Điện toán đám mây

Infrastructure as a Service Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ Platform as a Service Nền tảng như một dịch vụ Software as a Service Phần mềm như một dịch vụ

Digital Video Recorder Máy ghi hình kỹ thuật số

Create a new playlist Tạo một danh sách phát mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Travel blogger Blogger du lịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 3-1. Giao diện trên máy tính của Youtube...11

Hình 3-2. Giao diện trên thiết bị di động của Youtube...12

Hình 3-8. Giao diện kênh đăng ký...15

Hình 3-9. Giao diện thư viện...15

Hình 3-10. Giao diện video đã xem...16

Hình 3-11. Giao diện video xem sau...17

Hình 3-12. Giao diện video đã thích...17

Hình 3-13. Mục các kênh đăng ký...18

Hình 3-14. Giao diện trị chơi...19

Hình 3-15. Giao diện thể thao...19

Hình 3-16. Mục dịch vụ khác của Youtube...20

Hình 3-17. Giao diện cài đặt...20

Hình 3-18. Giao diện lịch sử báo cáo...21

Hình 3-19. Giao diện trợ giúp...21

Hình 3-20. Giao diện gửi phản hồi...22

Hình 3-21. Thanh danh mục...22

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình 4-1. Đăng nhập tài khoản...30

Hình 4-2. Thao tác chọn "Kênh của bạn"...31

Hình 4-3. Thao tác đặt tên cho kênh...31

Hình 4-4. Giao diện đã được tạo tài khoản...32

Hình 4-5. Đăng nhập (Sign in)...32

Hình 4-6. Truy cập vào Tạo kênh của tơi (Create a channel)...33

Hình 4-7. Tạo kênh mới...33

Hình 4-8. Truy cập vào "Cài đặt"...34

Hình 4-9. Tạo kênh mới...34

Hình 4-10. Lựa chọn tên Kênh thương hiệu...34

Hình 4-11. Tạo thêm kênh thương hiệu...35

Hình 4-12. Đã tạo kênh Youtube...35

Hình 4-13. Thao tác tải video lên...36

Hình 4-14. Thao tác chọn tệp...37

Hình 4-15. Tiến hành tải video...37

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 4-18. Chế độ hiển thị...39

Hình 4-19. Thao tác lên lịch...39

Hình 4-20. Danh sách phát...40

Hình 4-21. Xuất bản...40

Hình 4-22. Thao tác phát trực tiếp trên thiết bị di động...41

Hình 4-23. Thao tác phát trực tiếp trên máy tính...42

Hình 4-29. Thao tác phát lại một video trên thiết bị di động...45

Hình 4-30. Thao tác thay đổi chất lượng video...46

Hình 4-31. Chọn chất lượng video mong muốn khi dùng mạng di động và khi dùng

Hình 4-36. Lưu sau khi thiết lập...50

Hình 4-37. Thao tác tạo một video Shorts trên thiết bị di động...51

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 4-46. Truy cập vào Youtube...58

Hình 4-47. Chọn vào “Tùy chỉnh kênh”...58

Hình 4-48 Chọn “Kiếm tiền”...58

Hình 4-49. Một vài hình thức quảng cáo trên Youtube...60

Hình 4-50. Chức năng tham gia “Hội viên của kênh”...60

Hình 4-51. Super chat và hình dán đặt biệt...61

Hình 4-52. Kiếm tiền từ Affiliate Marketing...62

Hình 4-53. 2 influencer nổi tiếng với quảng cáo sản phẩm...63

Hình 4-54. Youtube JUNO VN...64

Hình 4-55. Kênh Pít Ham Ăn...65 Hình 4-56. Video shorts nhiều lượt xem nhất từ kênh Pít Ham Ăn và Dương Phạm.66

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>LỜI CẢM ƠN...i</b></i>

<i><b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN TÔN THẤT HÒA AN...ii</b></i>

<i><b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...iii</b></i>

<i><b>DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT...iv</b></i>

<b>1.6Đối tượng nghiên cứu...5</b>

<b>1.7Phương pháp nghiên cứu...5</b>

<i><b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...6</b></i>

<b>2.1Điện tốn đám mây là gì?...6</b>

<b>2.2Mơ hình dịch vụ của điện tốn đám mây...6</b>

<b>2.3Các mơ hình triển khai điện toán đám mây...7</b>

<b>2.4Ưu điểm và nhược điểm của điện tốn đám mây...8</b>

<i><b>CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG YOUTUBE...10</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3.1.1 Mơ hình SaaS của Youtube...10

3.1.2 Mơ hình triển khai đám mây cơng cộng của Youtube...10

<b>3.2Giao diện của Youtube...11</b>

<b>3.4Nhược điểm của Youtube...29</b>

<b>3.5Kết quả Youtube mang lại...29</b>

<i><b>CHƯƠNG 4: THỰC HÀNH ỨNG DỤNG YOUTUBE...30</b></i>

<b>4.1Tạo kênh Youtube...30</b>

<b>4.2Một số thao tác tính năng của Youtube...36</b>

4.2.1 Tải video lên...36

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

4.4.1 Kiếm tiền từ chương trình đối tác của Youtube (Youtube Partner)...57

4.4.2 Kiếm tiền từ Affiliate Marketing...61

4.4.3 Quảng bá sản phẩm, dịch vụ của đối tác...62

4.4.4 Tự kinh doanh, bán hàng trên Youtube...63

4.4.5 Kiếm tiền bằng Youtube Shorts...64

<i><b>CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...67</b></i>

<b>5.1Những kết quả đạt được của đồ án...67</b>

<b>5.2Những khó khăn và điểm yếu của đồ án...67</b>

<b>5.3Hướng nghiên cứu tiếp theo...67</b>

<i><b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...68</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI</b>

<b>1.1 Tổng quan về đề tài</b>

Cùng với sự phát triển của Công nghệ thông tin và Internet thì Điện tốn đám mây cũng đã và đang phát triển. Sự phát triển của điện toán đám mây đã trở thành một trong những yếu tố làm thay đổi cách nhìn của con người trong đời sống xã hội hiện đại. Điện toán đám mây đã tạo ra một cuộc cách mạng trong ngành công nghiệp máy tính, thay đổi cơ bản cách thức sử dụng các nguồn tài nguyên, cơ cấu vận hành cũng như việc lưu trữ, phân phối và xử lý thông tin.

Nhờ có dịch vụ điện tốn đám mây mà các doanh nghiệp có thể xây dựng hệ thống vận hành trực tuyến, khơng tốn kém chi phí,... Và khơng chỉ các doanh nghiệp mà hầu như người người nhà nhà hiện nay cũng đã sử dụng dịch vụ Điện toán đám mây.

Khi điện tốn đám mây được Amazon chính thức giới thiệu, một cuộc cách mạng trong lĩnh vực công nghệ đã nảy sinh. Những công nghệ hiện đại cứ nối tiếp nhau phát triển dựa trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây khiến cho những người tạo ra nó cũng khơng thể khơng khỏi ngạc nhiên vì sự phát triển nhanh chóng này.

Nếu như bạn đang sử dụng những ứng dụng web từ các hãng lớn như Google hoặc Microsoft thì chính bạn đang sử dụng Cloud Computing. Các ứng dụng web như Gmail, Youtube và Google Docs đều dựa trên Cloud Computing bởi vì khi kết nối tới những dịch vụ đó, người dùng đã được truy cập vào những cụm nhóm máy chủ đồ sộ thống nhất trên Internet.

<b>1.2 Lý do chọn đề tài</b>

Nói đến Youtube – một trong những Google Apps trên dịch vụ điện toán đám mây của Google. Đây chắc hẳn là một cái tên khơng cịn xa lạ đối với chúng ta, từ già đến trẻ đâu đâu cũng đều sử dụng phần mềm này. Đây được coi là ứng dụng phổ biến và có lượng người dùng nhiều nhất chỉ sau Google.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Theo báo cáo năm 2018 của We Are Social, người Việt dành khoảng 7 giờ mỗi ngày cho việc sử dụng Internet, trong đó trung bình 2,5 giờ là dành cho các phương tiện truyền thông xã hội. YouTube là trang website được truy cập nhiều thứ hai trong cả nước với tỷ lệ người dùng là 59. Cho đến năm 2021, thống kê cho thấy 95% người sử dụng Internet tại Việt Nam có sử dụng Youtube, tương đương với 50 triệu người và vẫn đang tăng theo từng ngày.

<b>Ngày nay, Youtube không chỉ là kênh giải trí mà cịn là mảnh đất “hái ra tiền” cho</b>

dân kinh doanh. Kết hợp thêm với phần mềm quản lý bán hàng đa kênh giúp hỗ trợ quản lý hoạt động kinh doanh tốt hơn và tránh thất thốt doanh thu tốt nhất.

Chính vì sự phổ biến của Youtube mà chúng em thấy rằng đề tài này khá hay và thiết

<b>thực. Để có thể hiểu rõ hơn về đề tài, chúng em quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu ứngdụng Youtube của Google App”. </b>

<b>1.3 Tổng quan về Youtube</b>

 <i><b>Youtube là gì?</b></i>

YouTube đơn giản là một trang web được thiết kế để chia sẻ video. Nơi người dùng có thể xem, thích, theo dõi, chia sẻ, nhận xét và tải lên video của riêng họ. Dịch vụ video có thể được truy cập trên PC, máy tính xách tay, máy tính bảng và qua điện thoại di động.

Sự phổ biến của YouTube chủ yếu nằm ở việc trang web này rất dễ sử dụng. Các đoạn video với hàng loạt các định dạng khác nhau có thể được tải lên và YouTube sẽ chuyển nó thành định dạng video Adobe Flash, với file FLV. Chính vì sự phổ biến đó mà ngay cả những em bé ngày nay cũng là một cộng đồng đóng góp khơng ít vào MV “Baby Shark Dance” lên đến 10 tỷ lượt xem.

 <i><b>Sự ra đời của Youtube</b></i>

Youtube được thành lập dựa trên những ý tưởng giải quyết rắc rối trong việc chia sẻ video bởi 3 kỹ sư tài năng là Chad Hurley, Steve Chen, Jawed Karim. Và cho đến ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

14/2/2005 tên miền “YouTube.com” đã được kích hoạt. Đây chính là một nền tảng hữu ích cho đời sống giải trí hiện đại.

Tuy nhiên, Youtube cũng đã từng phải đối mặt với khơng ít rắc rối trong suốt quá trình phát triển của mình, một trong số đó là việc lựa chọn tên miền đã dẫn đến các vấn đề tranh chấp với một trang web khác cũng có tên gần tương tự, đó là www.utube.com.

Video “Me at the zoo” là video đầu tiên được đăng tải trên YouTube chỉ dài 18 giây, với nội dung cho thấy nhà đồng sáng lập Jawed Karim đang đi tham quan tại sở thú San Diego.

Đến tháng 10/2006, Youtube mới thật sự đặt bước ngoặc lớn khi Google thông báo rằng họ đã mua lại Youtube. Sau khi “về với đội” của Google, YouTube vẫn tiếp tục hoạt động độc lập, đội ngũ lãnh đạo (bao gồm cả các nhà đồng sáng lập) và 67 nhân viên của cơng ty vẫn làm việc bình thường.

 <i><b>Phương thức hoạt động</b></i>

Youtube là nền tảng chia sẻ video là nơi người dùng có thể tải lên hoặc tải về máy tính hay điện thoại và chia sẻ các video clip. Sở dĩ cũng có thể coi YouTube là một nền tảng truyền thơng xã hội là bởi nó cho phép người dùng thực hiện rất nhiều thao tác khác nhau thơng qua tài khoản của mình, ví dụ như tải lên, xem, xếp hạng, chia sẻ, thêm vào mục yêu thích, báo cáo và nhận xét về mọi video được đăng tải, cũng như đăng ký theo dõi người dùng khác.

Các nội dung có sẵn trên YouTube cũng rất đa dạng, bao gồm video clip, đoạn chương trình truyền hình, video âm nhạc, tin tức, phim tài liệu, bản ghi âm, đoạn giới thiệu phim và các nội dung khác như viết blog bằng video, video sáng tạo ngắn và video giáo dục, giải trí…

Khơng giống những nền tảng mạng xã hội khác yêu cầu phải lập tài khoản để sử dụng, YouTube cho phép người dùng không đăng ký tài khoản vẫn có thể xem được hầu hết video ở trang, còn người dùng đăng ký được phép tải lên số lượng video vô hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bên cạnh đó, một số video cũng sẽ giới hạn độ tuổi người xem, chẳng hạn như chỉ dành cho người dùng trên 18 tuổi (thường là những video có chứa nội dung nhạy cảm hoặc có khả năng xúc phạm đến một nhóm đối tượng người dùng cụ thể).

<b>1.4 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu</b>

 <i><b>Mục tiêu nghiên cứu:</b></i>

- Mục tiêu tổng quát: tìm hiểu các vấn đề về Youtube. Giúp người dùng có cái nhìn tổng quan, nắm được những thông tin sử dụng cơ bản. Ưu điểm, nhược điểm và những kết quả mà Youtube mang lại.

- Mục tiêu cụ thể: giúp người dùng hiểu rõ hơn về nền tảng điện tốn đám mây của Youtube, tìm hiểu về giao diện, tính năng và những sản phẩm của Youtube. Cho người dùng hiểu rõ hơn về những lợi ích mà Youtube mang lại. Đặc biệt là tìm hiểu các vấn đề liên quan đến việc phát triển thương mại kỹ thuật số trên Youtube.

 <i><b>Nội dung nghiên cứu:</b></i>

- Tìm hiểu các vấn đề liên quan đến ứng dụng Youtube - Tìm hiểu về mơ hình SaaS của Youtube

- Tìm hiểu giao diện của Youtube

- Tìm hiểu về phương thức hoạt động của Youtube

- Tìm hiểu các tính năng của Youtube trên nền tảng miễn phí - Tìm hiểu các sản phẩm tính phí của Youtube

- Hướng dẫn sử dụng Youtube (thao tác)

- Tìm hiểu việc phát triển thương mại kỹ thuật số trên Youtube

<b>1.5 Phạm vị đề tài</b>

- Đề tài được nghiên cứu trên nền tảng mạng xã hội Youtube.

- Dựa trên những kiến thức đã học từ mơn Điện tốn đám mây kết hợp với việc tham khảo, nghiên cứu các nguồn tài liệu liên quan trên mạng Internet.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.6 Đối tượng nghiên cứu</b>

Ứng dụng Youtube trên nền tảng điện thoại và laptop. Khai thác các chức năng, các sản phẩm của Youtube. Mô tả giao diện và thao tác trên Youtube. Ngồi ra, tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến đề tài.

<b>1.7 Phương pháp nghiên cứu</b>

 <i><b>Phương pháp nghiên c ứu t ài li ệu: </b></i>

- Dựa vào những tài liệu và thông tin thu thập trên các trang báo, trang web.

- Tham khảo tài liệu về mơ hình điện tốn đám mây, mơ hình dịch vụ và mơ hình triển khai của Youtube.

 <i><b>Phương pháp nghiên c ứu quan s át: </b></i>

<b>- Quan sát các dịch vụ mà Youtube mang lại cho người sử dụng, có thể tìm kiếm</b>

thơng tin qua internet hay các đường link quảng cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

<b>2.1 Điện toán đám mây là gì? </b>

Điện tốn đám mây (Cloud computing) là một giải pháp tồn diện cung cấp cơng nghệ thông tin như một dịch vụ dựa vào Internet. Mô hình này cung cấp tài nguyên chia sẻ giống như dòng điện được phân phối trên lưới điện. Thuật ngữ “đám mây” ở đây là lối nói ẩn dụ chỉ mạng Internet (dựa vào cách được bố trí của nó trong sơ đồ mạng máy tính) và như một liên tưởng về độ phức tạp của các cơ sở hạ tầng chứa trong nó.

Điện tốn đám mây bao gồm cả các khái niệm như phần mềm dịch vụ, công nghệ Web tiên tiến và các vấn đề khác xuất hiện gần đây, các xu hướng công nghệ nổi bật, trong đó đề tài chủ yếu của nó là vấn đề dựa vào Internet để đáp ứng những nhu cầu điện tốn của người dùng.

<b>2.2 Mơ hình dịch vụ của điện toán đám mây</b>

 <i><b>Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS - Infrastructure as a Service) </b></i>

Các nguồn tài nguyên như là máy chủ, lưu trữ, tường lửa (firewalls), cân bằng tải (load balancers), các địa chỉ IP… được cung cấp như một dịch vụ, giúp người dùng linh hoạt hơn trong việc sử dụng tài nguyên.

Ví dụ về dịch vụ IaaS như: Google Computer Engine, Microsoft Azure, IBM, Vultur...

 <i><b>Nền tảng như một dịch vụ (PaaS - Platform as a Service) </b></i>

Hỗ trợ người sử dụng điện toán đám mây bằng các hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, máy chủ web và môi trường thực thi lập trình. Hơn nữa, nó cịn cho phép người dùng tập trung vào các ứng dụng cụ thể, đồng thời cho phép các nhà cung cấp đám mây quản lý và đo đạc tài nguyên một cách tự động. Như vậy PaaS có thể cho phép người dùng tập trung hơn vào ứng dụng và dịch vụ đầu cuối mà không phải mất thời gian làm việc với hệ điều hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

PaaS giúp triển khai Cơng nghệ thơng tin cho quy trình kinh doanh nhanh chóng với chi phí thấp. Có thể triển khai các ứng dụng cá nhân hoặc công cộng, khả năng mở rộng dễ dàng, cập nhật phiên bản nhanh chóng và bảo mật tốt, khơng hạn chế về mặt địa lý.

Ví dụ về dịch vụ PaaS như: Appfog, IBM Rational, Developer Cloud, Dotcloud...  <i><b>Phần mềm như một dịch vụ (SaaS - Software as a Service)</b></i>

Giúp cho người dùng truy cập đến các phần mềm trên nền tảng đám mây mà không cần quản lý cơ sở hạ tầng và nền tảng nó đang chạy. Điều này có nghĩa là nó dễ dàng truy cập và có khả năng mở rộng. SaaS là sự lựa chọn phù hợp nhất khi muốn tập trung vào người dùng cuối.

Ví dụ về dịch vụ SaaS như: Youtube, Facebook, Gmail, Google Maps...

<b>2.3 Các mơ hình triển khai điện tốn đám mây</b>

 <i><b>Đám mây cơng cộng (Public cloud) </b></i>

Cơ sở hạ tầng đám mây được tạo sẵn cho công chúng và được sở hữu bởi một tổ chức bán dịch vụ đám mây. Mơ hình này cịn được gọi là đám mây bên ngồi hay đa th bao, nó đại diện cho một mơi trường điện toán đám mây truy cập mở.

<i>Đặc điểm của đám mây công cộng: </i>

<b>- Cơ sở hạ tầng đồng nhất </b>

<b>- Chính sách chung cho mọi thuê bao </b>

<b>- Tài nguyên được chia sẻ và nhiều thuê bao - Cho th cơ sở hạ tầng </b>

<i><b>- Có tính kinh tế của quy mô lớn</b></i>

 <i><b>Đám mây riêng (Private cloud) </b></i>

Mô hình đám mây riêng cịn được gọi là đám mây nội bộ, mơ hình này phân cấp người dùng và hạn chế truy cập vào tài nguyên của nó. Cơ sở hạ tầng của loại đám mây này được vận hành bởi một tổ chức duy nhất. Nó có thể được quản lý bởi tổ chức đó hoặc bên thứ ba.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Đặc điểm của đám mây riêng: </i>

- Cơ sở hạ tầng không đồng nhất - Chính sách tuỳ chỉnh và biến đổi - Tài nguyên dành riêng

- Cơ sở hạ tầng trong nhà - Kiểm sốt tồn bộ.

 <i><b>Đám mây cộng đồng (Community cloud)</b></i>

Cơ sở hạ tầng đám mây Cộng đồng được dùng chung bởi một vài tổ chức và hỗ trợ một cộng đồng cụ thể có cùng mối quan tâm (ví dụ: nhiệm vụ, yêu cầu bảo mật, chính sách và tuân thủ).

 <i><b>Đám mây lai (Hybrid cloud)</b></i>

Đám mây Lai có hạ tầng là một sự kết hợp của hai hay nhiều loại đám mây công cộng, riêng hoặc cộng đồng mà vẫn giữ các thực thể duy nhất nhưng ràng buộc với nhau bằng cơng nghệ chuẩn hóa hoặc độc quyền, cho phép tính khả chuyển của các dữ liệu và ứng dụng (như việc bùng nổ các đám mây đối với việc cân bằng tải giữa các đám mây).

<b>2.4 Ưu điểm và nhược điểm của điện toán đám mây </b>

 <i><b>Ưu điểm của điện toán đám mây : </b></i>

- Tốc độ xử lý nhanh, cung cấp cho người dùng những dịch vụ chất lượng nhất với giá thành là hồn tồn miễn phí.

- Đối với doanh nghiệp khi sử dụng công nghệ đám mây này sẽ giảm bớt được chi phí đầu tư ban đầu về cơ sở hạ tầng, những chi phí như máy móc và nguồn nhân lực cũng sẽ được giảm đến mức thấp nhất.

- Truy cập và sử dụng hệ thống thông qua mạng Internet ở bất kỳ đâu và trên bất kỳ thiết bị nào mà họ sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Với khả năng tiện dụng, cộng nghệ điện toán đám may phù hợp với nhiều mơ hình cơng việc, có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực kinh doanh.

- Khả năng mở rộng và thu hẹp được và nhanh chóng, tránh được tình trạng hoang phí hay thiếu hụt tài nguyên khi triển khai công việc, giúp cải thiện chất lượng các dịch vụ được cung cấp trên đám mây.

- Chia sẻ tài nguyên và chi phí trên một địa bàn rộng lớn, mang lại các lợi ích cho người dùng.

- Với mơ hình 3 lớp của điện tốn đám mây, khả năng bảo bật tương đối là ổn. - Các ứng dụng triển khai trên nền tảng điện toán đám mây dễ dàng để sửa chữa và cải thiện về tính năng, bởi chúng không được cài đặt cố định trên một máy tính nào.

 <i><b>Nhược điểm của điện tốn đám mây : </b></i>

- Phụ thuộc vào mạng Internet. Khi Internet gặp trục trặc, mất kết nối thì người dùng khơng thể truy cập và sử dụng dữ liệu trên đám mây được.

- Đôi khi, dịch vụ đám mây bị treo bất ngờ, khiến cho người dùng không thể truy cập các dịch vụ và dữ liệu của mình, làm ảnh hưởng đến công việc.

- Dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến trên đám mây bất ngờ ngừng hoạt động hoặc không tiếp tục cung cấp, khiến người dùng mất nhiều thời gian để sao lưu dữ liệu về máy tính cá nhân.

- Vấn đề về bảo mật và tính riêng tư của người dùng, bên cạnh đó tình trạng mất dữ liệu vấn có thể xảy ra khi lỗi hệ thống, việc bị các tổ chức tin tặc tấn công quấy rối gây tổn thất cho người dùng cũng nhưng nhà cung cấp cũng không thể tránh khỏi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>-CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG YOUTUBE</b>

<b>3.1 Mơ hình dịch vụ và mơ hình triển khai điện tốn đám mây của Youtube 3.1.1 Mơ hình SaaS của Youtube </b>

<i>Youtube được xây dựng và cung cấp theo mơ hình “phần mềm như một dịch vụ” hay</i>

gọi là “SaaS – Software as a Service”. Là một nền tảng chia sẻ video chạy trên cơ sở hạ tầng đám mây của Google.

Đây là một ứng dụng hoàn chỉnh như một dịch vụ theo yêu cầu cho nhiều khách hàng bằng một phiên bản cài đặt. Điều này giúp cho người dùng truy cập đến phần mềm trên nền tảng đám mây mà không cần quản lý đến cơ sở hạ tầng và nền tảng nó đang chạy. Nói đơn giản là, cho phép người dùng đăng nhập mà không cần hiểu rõ về yếu tố kỹ thuật, cài đặt,... Youtube tập trung vào người dùng cuối. Có nghĩa là nó dễ dàng truy cập và có khả năng mở rộng.

Tuy nhiên, vẫn có những sản phẩm trên Youtbe mà người dùng phải trả phí để sử dụng. Như là sản phẩm Youtube Premium. Sử dụng sản phẩm này bạn có thể xem video khơng bị dính quảng cáo, xem video và nghe nhạc ngoại tuyến, phát nhạc ngay cả khi khóa màn hình,...Do đó, việc bạn trả tiền cho dịch vụ phần mềm của Youtube Premium, có sẵn trên internet là bạn đã đang sử dụng mơ hình SaaS.

<b>3.1.2 Mơ hình triển khai đám mây cơng cộng của Youtube</b>

Youtube được triển khai dựa trên mơ hình đám mây cơng cộng – Public Cloud. Vì bất kỳ ai cũng có thể tạo tài khoản và tải video lên YouTube. Các video này lần lượt được lưu trữ trên máy chủ của YouTube (về mặt kỹ thuật là máy chủ của Google).

Đây là mơ hình triển khai được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Youtube là dịch vụ được cung cấp bởi nhà cung cấp, được xây dựng nhằm phục vụ cho mục đích sử dụng cơng cộng. Người dùng sẽ đăng ký với nhà cung cấp và trả phí sử dụng dựa theo chính sách giá của nhà cung cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tuy nhiên, không phải tất cả nội dung đều có thể truy cập cơng khai trên YouTube.

<i>Ví dụ: một số video tải lên được đặt ở chế độ riêng tư (chỉ người dùng đã tải lên mới</i>

có thể xem) và một số video là khơng cơng khai, nghĩa là chỉ khi bạn có liên kết, bạn mới có thể truy cập video.

<b>3.2 Giao diện của Youtube</b>

Vì được xem như là mơ hình SaaS nên giao diện của Youtube cũng rất thân thiện và trực quan.

Giao diện trang chính của Youtube, nơi mà được thể hiện đầy đủ, rõ ràng và trực quan các chức năng, thông tin với người dùng. Trên đây sẽ hiển thị các video do những kênh mà người dùng đã đăng ký hoặc là những kênh mà người dùng hay truy cập vào để xem.

<i><b><small>Hình 3-1. Giao diện trên máy tính của Youtube</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b><small>Hình 3-2. Giao diện trên thiết bị di động của Youtube</small></b></i>

<b>3.2.1 Ơ tìm kiếm</b>

Là nơi mà mọi người hay truy cập vào Youtube sau đó click vào nó đầu tiên để nhập tìm video muốn xem. Việc tìm kiếm trên Youtube thực sự rất đơn giản, vì để kết nối hàng triệu người dùng với các đoạn video họ đang tìm kiếm, Youtube sử dụng một thuật toán phức tạp với hàng triệu dịng code. Khi bạn tìm kiếm một video, thuật tốn đó sẽ quyết định kết quả tìm kiếm nào sẽ hiển thị cho bạn và theo trật tự sắp xếp nào.

<i><b><small>Hình 3-3. Ơ tìm kiếm</small></b></i>

Thuật tốn xếp hạng kết quả tìm kiếm của Youtube dựa trên 2 yếu tốt chính: - Metadata của video (dựa vào tiêu đề, mơ tả, từ khóa).

- Video đã thu hút người dùng như nào (dựa vào lượt thích, bình luận, thời gian xem).

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>3.2.2 Thanh đề xuất</b>

<i>Thanh đề xuất hiển thị phía dưới ơ tìm kiếm gợi ý về các thể loại đa dạng được trình</i>

bày phía dưới ơ tìm kiếm giúp ta dễ dàng truy cập vào thể loại yêu thích như du lịch, âm nhạc, làm đẹp,... giúp cho việc tìm kiếm trở nên dễ dàng.

<i><b><small>Hình 3-4. Thanh đề xuất</small></b></i>

<b>3.2.3 Danh mục phía góc trái màn hình</b>

Đây là danh mục mà mọi người có thể dễ dàng truy cập vào trang cá nhân của mình, khám phá những video thịnh hành, xem những kênh mà mình đã đăng ký,... hay muốn xem lại những video mình đã xem trước đó.

<i><b><small>Hình 3-5. Danh mục phía góc trái màn hình</small></b></i>

+ Khám phá: Khi nhấn vào đây, người dùng có thể thấy giao diện của các danh mục phổ biến, các video thịnh hành và video của người sáng tạo và nghệ sĩ đăng lên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b><small>Hình 3-6. Giao diện khám phá</small></b></i>

+ Shorts: Khi người dùng nhấn vào mục này, màn hình giao diện video ngắn Shorts sẽ xuất hiện.

<i><b><small>Hình 3-7. Shorts</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Kênh đăng ký: Nhấn vào mục này, danh sách các video mới nhất của các kênh mà người dùng đã đăng ký sẽ xuất hiện.

<i><b><small>Hình 3-8. Giao diện kênh đăng ký</small></b></i>

+ Thư viện: Chứa các danh mục video đã xem, xem sau, đã thích của người dùng.

<i><b><small>Hình 3-9. Giao diện thư viện</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Video đã xem: Tổng hợp nhật ký các video mà người dùng đã xem. Ngoài ra, người dùng có thể sử dụng tính năng “Xóa tất cả video đã xem” để xóa nhật ký, “Quản lý tồn bộ lịch sử hoạt động” hoặc người dùng không muốn ghi lại nhật ký lịch sử video đã xem có thể bấm chọn “Tạm dừng lưu danh sách video đã xem”.

<i><b><small>Hình 3-10. Giao diện video đã xem</small></b></i>

+ Video của bạn: Khi nhấn vào mục này, giao diện sẽ chuyển đến Studio, tổng hợp danh sách các video mà người dùng đã đăng tải lên.

+ Xem sau: Tổng hợp các video mà người dùng đã chọn chế độ xem sau cho video.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b><small>Hình 3-11. Giao diện video xem sau</small></b></i>

+ Video đã thích: Khi người dùng nhấn nút thích một video, video đó sẽ tự động được thêm vào một danh sách phát để người dùng có thể dễ dàng xem lại tất cả các video đã thích.

<i><b><small>Hình 3-12. Giao diện video đã thích</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Mục các kênh đăng ký: thể hiện ngắn gọn những kênh mà người dùng đã đăng ký. Để</i>

có thể xem nhiều kênh đã đăng ký người dùng chỉ cần click chuột vào “Hiển thị thêm...mục”.

<i><b><small>Hình 3-13. Mục các kênh đăng ký</small></b></i>

<i>Khám phá: Thể hiện các sự kiện mới lạ mà người dùng có thể khám phá.</i>

+ Trị chơi: Người dùng sẽ thấy các phần dành cho video thịnh hành về nội dung trò chơi, sự kiện trực tiếp hàng đầu và các trò chơi trực tiếp hàng đầu (nơi để người dùng khám phá thêm nội dung về trị chơi đó). Người dùng cũng sẽ thấy một phần dành cho những video trò chơi mới nhất từ các kênh mà mình đăng ký.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b><small>Hình 3-14. Giao diện trò chơi</small></b></i>

+ Thể thao: Người có thể xem nội dung thể thao trực tiếp độc quyền trên YouTube mà khơng cần có tài khoản YouTube. Ngồi ra, những nội dung nổi bật đều có trên YouTube cho tất cả các thiết bị.

<i><b><small>Hình 3-15. Giao diện thể thao</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Mục dịch vụ khác của Youtube: đây là những sản phẩm được tạo ra bởi Youtube,</i>

người dùng có thể dễ dàng truy cập vào từ đây. Tuy nhiên, một vài sản phẩm sẽ có tính phí.

<i><b><small>Hình 3-16. Mục dịch vụ khác của Youtube</small></b></i>

+ Cài đặt: Tại đây, người dùng có thể thay đổi mọi yếu tố, quyền riêng tư, từ quốc gia/khu vực đến chế độ hiển thị của kênh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b><small>Hình 3-17. Giao diện cài đặt</small></b></i>

+ Lịch sử báo cáo: Người dùng có thể truy cập vào trang này để xem trạng thái của những video mình đã báo vi phạm trên YouTube.

<i><b><small>Hình 3-18. Giao diện lịch sử báo cáo</small></b></i>

+ Trợ giúp: Nếu người dùng có nhu cầu cần trợ giúp, khắc phục sự cố, quản lý tài khoản,… có thể nhấn chọn vào mục trợ giúp để được Youtube hỗ trợ cho người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b><small>Hình 3-19. Giao diện trợ giúp</small></b></i>

+ Gửi phản hồi:

<i><b><small>Hình 3-20. Giao diện gửi phản hồi</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Ngoài ra để tiện lợi cho người dùng, Youtube cịn lập trình chức năng dấu thanh danh mục đi. Để hiện thị đầy đủ thì người chọn chỉ cẩn click chuột vào icon 3 dấu gạch ngang

<i><b><small>Hình 3-21. Thanh danh mục</small></b></i>

<b>3.2.4 Tính năng góc phải màn hình</b>

<i><b><small>Hình 3-22. Tính góc phải màn hình</small></b></i>

- Icon đầu tiên cho phép người dùng chọn tải video lên hoặc phát trực tiếp

<i><b><small>Hình 3-23. Icon đầu tiên</small></b></i>

- Icon thứ 2 là phần thông báo mà người dùng nhận được khi đăng ký một kênh nào đó. Khi click chuột vào icon thông báo sẽ hiện ra các thơng báo như hình. Những thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

báo ở đây có thể là kênh bạn đăng ký mới đang video mới hoặc là các trả lời bình luận của người dùng khác với bạn,...

<i><b><small>Hình 3-24. Icon thứ hai</small></b></i>

- Icon cuối cùng là những phần thông tin liên quan đến tài khoản cá nhân của người dùng. Người dùng chỉ cần click chuột vào icon hình đại diện của mình sẽ hiện được những thơng tin như hình. Ở đây người dùng có thể dễ dàng truy cập vào các thông tin cá nhân, cài đặt các giao diện/ ngơn ngữ cho tài khoản của mình,... hoặc là chuyển sang một tài khoản Youtube khác,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b><small>Hình 3-25. Icon thứ ba</small></b></i>

<b>3.3 Các sản phẩm của Youtube3.3.1 YouTube Premium</b>

Youtube Premium là dịch vụ đăng ký trả phí, ban đầu được ra mắt với tên gọi YouTube Red trước khi đổi thương hiệu vào năm 2018. Nói một cách đơn giản, đó là Youtube khơng có các quảng cáo. Nâng cấp lên gói Youtube Premium cũng mang lại cho bạn các lợi ích khác như phát chế độ nền khi bạn truy cập ứng dụng khác hoặc nghe nhạc, xem video khi tắt màn hình trên thiết bị di động của mình.

Người dùng cũng có thể tải xuống video để xem ngoại tuyến, điều này rất hữu ích nếu khơng muốn bị hết dữ liệu cho phép hoặc có thể xem lại video bất cứ khi nào người dùng muốn. Video tải xuống có độ phân giải lên đến 1080p.

Ưu điểm của Premium là trải nghiệm khơng có quảng cáo và linh hoạt hơn khi xem hoặc nghe. Sâu đây là mọi thứ người dùng nhận được với mức giá 11.99$/tháng:

+ Video khơng có quảng cáo: Khơng có quảng cáo gây phiền nhiễu trên bất kỳ nội dung nào trên bất kỳ thiết bị nào đã đăng nhập vào tài khoản Premium.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Phát trong nền: Người dùng có xem video, nghe nhạc, podcast khi màn hình bị khóa.

+ Phát lại ngoại tuyến: Người dùng có thể tải video xuống để xem ngoại tuyến bất cứ khi nào.

+ Youtube Music Premium: Quyền truy cập không có quảng cáo vào ứng dụng âm nhạc và danh mục hàng triệu bài hát.

+ Youtube Originals – Bản gốc khơng có quảng cáo và quyền truy cập vào nội dung Premium độc quyền.

Tài khoản Youtube Premium sử dụng được trên hầu hết các thiết bị cho phép đăng nhập vào ứng dụng Youtube, bao gồm máy tính, TV thơng minh, console, thiết bị di động và Chormecast Audio.

<i><b><small>Hình 3-26. Youtube Premium</small></b></i>

<b>3.3.2 YouTube Music </b>

Dịch vụ phát nhạc trực tuyến của YouTube bắt đầu ra mắt vào ngày 12/11/2015. Người dùng sẽ được thưởng thức những sản phẩm âm nhạc được tải lên trên kênh chính thức của những nghệ sĩ mình u thích, với chất lượng âm thanh tuyệt vời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Ngoài ra, người dùng cịn có thể nghe những bản nhạc cover đỉnh cao, một tính năng mà Apple Music và Spotify khơng hỗ trợ.

Youtube Music cho phép người dùng tự tạo và chỉnh sửa thư viện nhạc từ những bài hát phù hợp với sở thích cá nhân của mình. Hơn nữa, người sử dụng cũng có thể dễ dàng chia sẻ những danh sách phát yêu thích đến bạn bè, người thân của mình. Mỗi ngày, Youtube Music sẽ đề xuất cho người dùng những bài hát đang "trend" cùng những bản nhạc mới phát hành trên nền tảng này. Thêm vào đó, dựa trên thời gian trong ngày và vị trí của người dùng, Youtube Music cũng sẽ đề xuất những album nhạc phù hợp.

Ngoài ra, Youtube Music sở hữu một thiết kế đơn giản, được sắp xếp gọn gàng, đẹp mắt. Giao diện Tìm kiếm thơng minh, giúp người dùng tìm kiếm bài hát u thích dễ dàng hơn rất nhiều. Về với phiên bản miễn phí, người dùng sẽ nghe nhạc cùng với quảng cáo. Tuy nhiên, với phiên bản trả phí Youtube Music Premium người dùng có thể trải nghiệm âm nhạc khơng giới hạn với những tính năng cực đặc biệt như là: nghe nhạc không quảng cáo, phát nhạc trong nền, chuyển đổi mượt mà giữa âm thanh và video,…

<i><b><small>Hình 3-27. Youtube Music</small></b></i>

<b>3.3.3 YouTube Kids </b>

YouTube Kids là ứng dụng trên điện thoại được thiết kế với những nội dung dành cho trẻ em được quản lý vởi phụ huynh, lần đầu ra mắt ngày 22/02/2015. Ứng dụng phân

</div>

×