Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

tiểu luận bộ não người cấu tạo và chức năng hoạt động ứng dụng đặc điểm hoạt động củabộ não để nâng cao hiệu quả hoạt động họctập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ TƯ PHÁP</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI</b>

<b>BÀI TẬP NHĨM</b>

<b>MƠN: TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG</b>

<b>ĐỀ 07: Bộ não người: cấu tạo và chức năng hoạt động. Ứng dụng đặc điểm hoạt động của</b>

<b>bộ não để nâng cao hiệu quả hoạt động họctập.</b>

<b>NHÓM 03 - LỚP: N06.TL1</b>

<i>Hà Nội, 2024.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM VÀ XÁC ĐỊNHMỨC ĐỘ THAM GIA LÀM BÀI TẬP NHÓMI. Thời gian, địa điểm, hình thức làm việc nhóm</b>

1. Thời gian: Từ 31/03/2024 - 12/04/2024.

2. Hình thức làm việc nhóm: Trực tuyến kết hợp với trực tiếp.

<b>II. Thành phần tham dự: Các thành viên trong nhóm III. Nội dung:</b>

- Họp bàn và thống nhất đề tài bài tập nhóm.

- Xây dựng dàn ý khái quát cho đề tài đã được thống nhất. - Phân công công việc.

<b>IV. Đánh giá:</b>

1. Mức độ hồn thành cơng việc đặt ra:

Cơng việc <sup>Mức độ hoàn thành</sup>

Chưa triển khai Chưa thống nhất Đã hoàn thành

2. Mức độ tham gia làm bài tập nhóm của từng cá nhân Ngày: 12/04/2024 Địa điểm: P.B303

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

4. <sub>480256</sub> Nguyễn Thu Phương X 5. <sub>480501</sub> Dương Nguyệt Anh X 11. <sub>480551</sub> Nguyễn Yến Nhi X

<i>Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2024</i>

<b>NHĨM TRƯỞNG</b>

NgB Hồng Hiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>MỞ ĐẦU...1</b>

<b>NỘI DUNG...1</b>

I. Giải thích khái niệm:...1

II. Cấu tạo của bộ não:...2

1. Khái quát về bộ não người:...2

6. Tư duy và sáng tạo...8

IV. Ứng dBng đặc điểm hoạt động của bộ não để nâng cao hiệu quả học tập:. 9 1. Hiểu cơ chế hoạt động của não:...9

2. Sử dBng các phương pháp học tập thông minh:...10

3. Một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả học tập:...13

<b>KẾT LUẬN...15</b>

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...17</b>

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later on your computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỞ ĐẦU</b>

Trong tủ sách những câu chuyện ly kỳ trên khắp thế giới, câu chuyện về Ji ll Price sẽ mãi luôn gây sự hứng khởi và tò mò cho giới y khoa về não bộ con người, hay chỉ đơn giản là những người muốn tìm tịi về cơ thể người. Cơ là một người phB nữ 45 tuổi đến từ California, Mỹ với trí nhớ siêu phàm. Jill có khả năng nhớ lại mọi thứ trong cuộc sống của mình, kể cả những chương trìn h thời sự cơ đã xem trên vô tuyến cách đây cả một thập kỷ. Chúng ta chỉ cần c họn một ngày ngẫu nhiên và Jill Price có thể nói về mọi điều đã xảy ra, đã thấ y, đã đọc hoặc đã biết vào ngày hơm đó. Người xem thậm chí cịn bất ngờ hơn khi cơ lần lượt mơ tả chính xác những sự việc xảy ra từ sinh nhật thứ 9 đến si nh nhật thứ 15 của chính bản thân mình. Một mẩu chuyện nhỏ nhưng đủ để gâ y biết bao câu hỏi từ giới chuyên gia về bộ não của cô gái này.

Không chỉ từ trường hợp của Jill mà bộ não con người từ lâu đã là một tro ng những đề tài thảo luận suốt bao nhiêu năm nay của giới y học trên toàn thế giới. Cơ quan này không chỉ nổi tiếng là phức tạp và mà cịn là “trung tâm chỉ đạo” tạo ra vơ vàn những câu chuyện ly kỳ. Dù chỉ có kích thước gần bằng ha i bàn tay nắm chặt và nặng khoảng 1,36kg, bộ não lại có khả năng kiểm soát v à chỉ huy mọi hoạt động mọi lúc mọi nơi, từ tư duy cho đến cả hơi thở của ch úng ta. Nhờ có bộ não mà chúng ta có thể nhận thức, suy nghĩ, có khả năng gh i nhớ, thể hiện cảm xúc. Ngay từ giây phút ta sinh ra, bộ não đã điều khiển ch o chúng ta cất những tiếng khóc đầu tiên. Nhìn lại cả cuộc đời mình, có lẽ khơ ng một ai là khơng có một giây phút nào khơng sử dBng đến não. Một cỗ máy làm việc chăm chỉ không ngừng nghỉ, kể cả trong lúc ngủ. Vậy cấu tạo và chứ c năng hoạt động của bộ não người là thế nào? Ứng dBng đặc điểm hoạt động của bộ não ra sao để nâng cao hiệu quả học tập một cách tối ưu nhất? Nhóm 3 sẽ làm rõ vấn đề này ngay sau đây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NỘI DUNGI. Giải thích khái niệm: </b>

Bộ não người là cơ quan trung tâm của hệ thần kinh con người, cùng với tủy sống kiến tạo nên hệ thần kinh trung ương. Bộ não còn được biết đến là một phần quan trọng và phức tạp nhất của hệ thống thần kinh trong cơ thể, đóng vai trị trung tâm trong việc điều chỉnh và điều phối hầu hết các hoạt động của cơ thể. Bộ não của con người nằm trong hộp sọ và được hộp sọ bảo vệ để tránh khỏi những tổn thương cũng như các tác động từ bên ngoài.

Cấu tạo của bộ não là khái niệm đề cập đến cách các thành phần riêng lẻ trong bộ não được tổ chức và liên kết với nhau để tạo thành bộ não.

Chức năng hoạt động của bộ não là khả năng hoạt động, cách mà bộ não thực hiện các phần việc chỉ thuộc về bộ não và chỉ có bộ não mới có thể thực hiện phần việc, hoạt động đó.

Hoạt động học tập là quá trình mà một cá nhân tương tác với môi trường để thu thập, xử lý và lưu trữ thơng tin mới, từ đó tạo ra kiến thức, kỹ năng và nhận thức mới. Bao gồm việc tiếp thu thơng tin, tìm hiểu, nắm bắt kiến thức mới và áp dBng vào thực tế. Hoạt động học tập có thể diễn ra ở nhiều nơi khác nhau, bao gồm giáo dBc trường học, tự học, môi trường làm việc và các hoạt động đời sống hàng ngày.

Hiệu quả hoạt động học tập đề cập đến mức độ thành công và đạt được kết quả mong muốn từ quá trình học tập. Liên quan đến việc xác định xem một hoạt động học tập đã đạt được mBc tiêu hay không và mức độ tiến bộ và phát triển của người học. Có thể đánh giá hiệu quả học tập trên các tiêu chí: đạt được mBc tiêu học tập, áp dBng kiến thức vào thực tiễn, tiết kiệm thời gian và công sức,.... Việc đánh giá hiệu quả hoạt động tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>II. Cấu tạo của bộ não: 1. Khái quát về bộ não người: </b>

<b>1.1. Vị trí</b>

Bộ não của con người nằm trong hộp sọ và được hộp sọ bảo vệ để tránh khỏi những tổn thương cũng như các tác động từ bên ngoài. Trong đó, hộp sọ chính là sự kết hợp giữa xương bản sọ (lớp bao ngoài của bộ não) với các xương mặt.

<b>1.2. Kích thước</b>

Bộ não từ khi sinh ra đến khi trưởng thành sẽ có sự thay đổi rất lớn. Ở một đứa trẻ mới chào đời, bộ não chỉ nặng khoảng 450g. Khi lớn lên, trọng lượng bộ não cũng tăng dần và có thể đạt 910g. Đến tuổi trưởng thành, bộ não của c on người có thể đạt 1220g (ở nữ) và 1360g (ở nam). Như vậy kích thước bộ n ão của mỗi người sẽ khác nhau và phB thuộc vào rất nhiều yếu tố như lứa tuổi, giới tính hay trọng lượng cơ thể .<small>1</small>

<b>2. Giải phẫu đại thể 2.1. Đại não</b>

Trong não bộ, đại não có thể tích và khối lượng lớn nhất đảm nhận vai trị xử lí thơng tin cho các hoạt động của cơ thể

Cấu tạo Bên ngoài Đại não có nhiều rãnh, được chia thành các thùy và các phần. Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai nửa còn rãnh sâu chia đại não thành 4 thùy: đỉnh, trán, chẩm và thái dương. Bên trong Chất trắng: là nơi chưa hầu hết các dây thần

kinh liên kết hai phần đại não và các vùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bán cầu trái và phải là hai phần của đại não. Mỗi bán cầu gồm lớp vỏ ngoài, lớp tầng sâu và hệ thống thần kinh trung ương.

Chức năng

Vùng nằm ở mắt trái và phải của vỏ não giữ chức năng nhận diện và xử lý thông tin thị giác. Vùng nằm ở thính giác giữ chức năng nhận diện và xử lý thơng tin thính giác. Vùng cảm giác và vùng ở tầng sâu đại não có chức năng cảm giác và điều khiển các chuyển động của cơ thể. Vùng thùy não đảm nhận chức năng xử lý ngơn ngữ và hoạt động nói.

<b>2.2. Thân não</b>

Thân não là phần nằm sâu bên trong não kéo xuống phía sau đầu, là nơi giao thoa giữa cột sống với hộp sọ có chức năng kết nối chức năng của não với hoạt động thể chất của cơ thể.

Cấu tạo Hành tủy, cầu não

hành tuỷ và cầu não là nơi xuất phát của dây thần kinh số 4 - 12 chứa nhân xám là trung

Có vai trị quan trọng đối với vùng đầu mặt cổ, nhãn cầu, tuyến tiêu hố, điều hồ phản xạ tim mạch, hơ hấp, định hướng ánh sáng, phản xạ giác mạc, chi phối các động tác, điều chỉnh tư thế,..

<b>2.3. Tiểu não </b>

Tiểu não nằm ở phía sau hộp sọ, bên dưới thuỳ thái dương và chẩm và phía sau thân não.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Cấu tạo Vỏ não được bao phủ bởi chất trắng và não thất chứa đầy chất lỏng. Nó cũng được chia thành 2 bán cầu như vỏ não. Tiểu não chỉ chiếm 10% tổng khối lượng não bộ nhưng nó chứa hơn một nửa số lượng tế bào thần kinh của não.<small>2</small>

Chức năng

Điều hoà các chuyển động chủ động: giúp tổ chức tất cả các hành động của các nhóm cơ tham gia vào chuyển động nhằm đảm bảo cơ thể chuyển động phối hợp ăn ý với nhau. Cân bằng và tu thế: chúng ta có thể giữ thăng bằng được khi di chuyển, vận động hay thậm chí là cả khi nghỉ ngơi đó là nhờ sự tham gia của bộ phận tiền đình kết hợp với tiểu não. Học tập vận động: đó là khi chúng ta bắt đầu học một môn thể thao. Đa phần chúng ta sẽ trải qua một giai đoạn gọi là thử và sai nhờ đó mà sau nhiều lần thử chúng ta sẽ rút ra được kinh nghiệm và tiến bộ dần lên và đạt mức cao nhất là thành thBc. Đó là có sự góp phần khơng nhỏ của tiểu não.

<b>3. Giải phẫu vi mô: </b>

<i>Bộ não chủ yếu được kiến tạo bởi các nơron, các tế bào thần kinh đệm, cá</i>

<i>c tế bào gốc thần kinh</i> và <i>các mạch máu.</i>

Nơron Ước tính cho rằng não người trưởng thành sở hữu khoảng 86 ± 8 tỷ nơron cùng một số lượng gần tương đương (85 ± 10 t ỷ) các loại tế bào khác nơron. Trong số các nơron đó, 16 tỷ (19%) phân bố ở vỏ não và 69 tỷ (80%) phân bố ở tiểu não. Các tế bào

thần kinh đệm:

Tế bào thần kinh đệm có nhiều loại: Tế bào sao, Tế bào ít nhánh, Tế bào mơ nội tủy, Vi bào đệm.

Các tế bào thần kinh:

Tế bào thần kinh là đơn vị cơ bản cấu tạo nên các tổ chức thầ n kinh trong cơ thể người. Mỗi tế bào thần kinh cấu tạo bao g

<small> BS. Vũ Thanh Tuấn (2023), </small><i><small>Cấu tạo và vai trò của tiểu não trong hệ thần kinh trung ương</small></i><small>, </small>

<small> , truy cập ngày 10/04/2024.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ồm một thân chính và nhiều nhánh nhỏ, mỗi cơ quan tế bào đ ều đảm nhận những vai trò quan trọng trong hoạt động sống của con người.

<b>4. Dịch não - tủy: </b>

Dịch não tủy là một chất lỏng ngoại bào trong suốt, không màu, lưu thông quanh não trong khoang dưới nhện trong hệ não thất và trong ống nội tủy. Dịch não tủy lấp đầy một số khoảng trống trong khoang dưới nhện nên gọi là bể chứa dưới nhện.

Dịch não - tủy hoạt động như một tấm đệm, có chức năng bảo vệ não bộ v à tủy sống để chống lại những sang chấn cơ học, tham gia vào nhiệm vB dinh dưỡng, chuyển hóa của hệ thần kinh trung ương. Bên cạnh đó, dịng di chuyển một chiều của dịch não tủy cũng có chức năng vận chuyển một số chất cần thi ết cho não và cơ thể. Đồng thời, dịch não tủy cũng có những thay đổi tương ứ ng khi hệ thần kinh trung ương bị tổn thương.

<b>III. Chức năng hoạt động của bộ não người: 1. Nhận thức: </b>

Nhận thức là quá trình tâm lý phản ánh hiện thực khách quan và bản thân con người thông qua các giác quan và dựa trên kinh nghiệm hiệu biết của bản thân<small>3</small>.

Não là một thành phần cấu trúc có vai trị quan trọng trong hệ thống thần kinh trung ương. Do cấu tạo dễ uốn và nhiều mạch máu và sợi thần kinh, não có khả năng tác động đến nhận thức và nhận thức của con người. Bộ não tạo điều kiện cho chúng ta nhận thức về thế giới xung quanh thông qua các giác quan: thị giác, xúc giác, khứu giác và vị giác. Não tổng hợp thông tin từ các giác quan và tạo ra âm thanh, mùi, vị và cảm giác. Các phần ciertas của não, bao gồm cả vùng hải mã, tham gia vào việc ghi nhớ và học hỏi thông tin tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ và thể hiện ký ức bằng hình ảnh. Ngồi ra, não điều chỉnh khả năng suy nghĩ, thảo luận và đánh giá các ý tưởng của

<small> Giáo trình Tâm lý học đại cương, tr.99. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

chúng ta, tất cả đều cho phép chúng ta giải quyết vấn đề, đưa ra quyết định và hoàn thành các hành động phức tạp.

<b>2. Cảm xúc </b>

Cảm xúc là trạng thái sinh lý bắt nguồn từ hệ thần kinh do những thay đổi thần kinh khác nhau. Cảm xúc là kết quả của những suy nghĩ, cảm xúc có tác động đáng kể đến cuộc sống hàng ngày và được phân loại thành cảm xúc tích cực và tiêu cực. Cảm xúc thường liên quan đến tâm trạng, tính khí, tính cách, sự sáng tạo và động lực. .

Bộ não con người có vai trị quan trọng trong việc xử lý cảm xúc. Các bộ phận của não như hệ viền và vỏ não tham gia vào quá trình này. Khả năng cảm xúc của não bao gồm nhận biết, xử lý và điều chỉnh cảm xúc, từ hạnh phúc đến sợ hãi và tức giận, cùng nhiều thứ khác. Hệ thống Limbic: Đó là một cBm cấu trúc não nằm sâu bên trong não và chịu trách nhiệm điều chỉnh cảm xúc và hành vi của một người.

<b>3. Ngôn ngữ </b>

Ngôn ngữ là một hệ thống những đơn vị vật chất phBc vB cho việc giao tiế p của con người và được phản ánh trong ý thức tập thể, độc lập với ý tưởng, tì nh cảm và nguyện vọng cB thể của con người, trừu tượng hóa những tư tưởng, tình cảm và nguyện vọng . <small>4</small>

Q trình xử lí ngơn ngữ: Bộ não phân tích âm thanh của các từ chúng ta nghe và các kí tự khi chúng ta đọc. Nó sau đó liên kết âm thanh và kí tự với ý nghĩa tương ứng của chúng.

- Khi chúng ta nghe, âm thanh được chuyển đến tai và sau đó đến vùng giác mạc trong não, nói âm thanh được phân tích thành các đơn vị ngữ âm và từ ng ữ.

- Phân tích kí tự là khi chúng ta đọc, thơng tin từ các kí tự được chuyền đến v ùng giác mạc và các khu vực thị giác khác của não, nơi chúng ta được phân tí ch và nhận biết.

- Sau khi âm thanh và kí tự đã được phân tích, các khu vực ngơn ngữ khác nh au của não, như vùng ngôn ngữ Wernicke, thực hiện việc liên kết âm thanh và

<small>4 Bùi Ánh Tuyết, </small><i><small>Đại cương về ngôn ngữ và ngôn ngữ học</small></i><small>, </small>

<small> , tr.1, truy cập ngày 10/04/2024. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

kí tự với ý nghĩa tương ứng của chúng. Điều này giúp chúng ta hiểu được ngô n ngữ và ý nghĩa của từ.

<b>4. Vận động </b>

Bộ não có chức năng kiểm sốt các hoạt động cơ bản thông qua các khu v ực khác nhau, bao gồm motor thô và vùng motor nhỏ trong Cortex Motor. Vù ng motor thô (Primary Motor Cortex): Chịu trách nhiệm điều khiển các hành động vận động cơ bản như di chuyển cơ bản và các phần cơ thể khác nhau. V ùng motor nhỏ (Fine Motor Cortex): Vùng này chủ yếu liên quan đến việc điề u khiển các hoạt động vận động tinh tế và chính xác, như việc sử dBng ngón t ay để làm việc cB thể như viết, vẽ hoặc thao tác các công cB nhỏ.

Sự phối hợp giữa các khu vực của bộ não: Để thực hiện các hoạt động vận động phức tạp như nhảy và leo trèo, các khu vực khác nhau của bộ não, bao g ồm thalamus và khu vực vỏ não khác, phải hợp tác và phối hợp với nhau, là y ếu tố chính để thực hiện các hoạt động vận động phức tạp.

<b>5. Ghi nhớ </b>

Ghi nhớ là quá trình nhận thức thế giới bằng cách ghi lại, giữ lại và làm xuất hiện lại những gì cá nhân thu nhận được trong hoạt động sống của mình.

Chức năng ghi nhớ của bộ não là một quá trình phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn, từ việc tiếp nhận thông tin đến việc lưu trữ và khơi phBc thơng tin đó khi cần thiết. Các q trình ấy được diễn ra theo thứ tự lần lượt như sau: - Trước hết là quá trình tiếp nhận thơng tin (hay q trình mã hóa): Bộ não sẽ nhận thông tin từ các giác quan, bao gồm thị giác, xúc giác, vị giác, thính giác và khứu giác. Các thông tin này được gửi đến các khu vực phù hợp của não để xử lý.

- Sau đó là q trình xử lý và ghi nhận thơng tin: Khi thơng tin đến, bộ não xử lý nó thơng qua các mạng lưới thần kinh phức tạp. Các thông tin quan trọng hoặc cần thiết sẽ được ghi nhận, tổ chức liên kết với nhau trong bộ nhớ dựa trên các yếu tố như thời gian, vị trí, ngữ cảnh và ý nghĩa. Quá trình này liên quan đến việc tạo ra các liên kết giữa các tế bào thần kinh, cũng như việc tăng cường kết nối giữa chúng.

- Cuối cùng là q trình gợi nhớ thơng tin (hay q trình truy xuất): Khi cần thiết, bộ não có khả năng gợi nhớ thông tin từ bộ nhớ để đưa nó vào ý thức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Q trình này có thể xảy ra tự động hoặc được kích hoạt bởi các yếu tố bên ngoài như gợi ý hoặc kích thích từ mơi trường.

<b>6. Tư duy và sáng tạo </b>

Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính, bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật và hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết . Sáng tạo là một<small>5</small>

quá trình hoạt động được kết thúc ở một sản phẩm mới độc đáo, được một nhóm người nào đó ở thời điểm tương ứng được nhận là có ích.

Bộ não là cơ quan quan trọng của hệ thống thần kinh và được xem như một mạng lưới liên kết các vùng não khác nhau thông qua các đường truyền thông tin. Sự tương tác giữa các vùng não này tạo ra một hệ thống phức tạp cho phép xử lý thông tin đa chiều và tạo ra sự sáng tạo. Vì thế, hoạt động tư duy và sáng tạo là một trong những chức năng quan trọng, không thể thiếu của bộ não. Để có được kết quả của quá trình tư duy, bộ não sẽ hoạt động theo trình tự như sau:

- Tiếp nhận và xử lý thơng tin: Đây có thể là thơng tin từ mơi trường xã hội, văn hóa, trải nghiệm cá nhân hoặc các yếu tố khác trong môi trường. Sau khi tiếp nhận thơng tin, bộ não bắt đầu q trình xử lý và tạo ra các tiền đề cho quá trình sáng tạo.

- Tưởng tượng: Trong giai đoạn này, bộ não tiếp nhận và kích thích ý tưởng mới thơng qua việc kết hợp thông tin từ các nguồn khác nhau, tạo ra một môi trường thú vị cho sự sáng tạo. Đây có thể là q trình phát triển ý tưởng, suy nghĩ về các giải pháp tiềm năng và tạo ra các kết nối mới.

- Đánh giá ý tưởng: Bộ não đánh giá và lựa chọn các ý tưởng phù hợp nhất dựa trên các tiêu chí như khả năng thực thi, tính khả thi và tính độc đáo. Q trình này có thể bao gồm sự phản hồi từ mơi trường và trải nghiệm trước đó. - Thực hiện và kiểm tra: Cuối cùng, ý tưởng được thực hiện và kiểm tra trong thực tế. Bộ não sẽ tiếp tBc điều chỉnh và phát triển ý tưởng dựa trên phản hồi từ q trình thực hiện này.

Tóm lại, quá trình tư duy và sáng tạo của bộ não bao gồm một loạt các hoạt động từ việc tiếp nhận thơng tin và kích thích ý tưởng đến việc tổ chức, đánh giá và thực hiện chúng. Các giai đoạn này tương tác với nhau để tạo ra

<small> Giáo trình Tâm lý học đại cương, tr. 112. </small>

</div>

×