Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

đề tài pdh plesiochronous digital hierarchy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÂN HIỆU TẠI TP.HCM KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ</b>

<b>BỘ MÔN CƠ SỞ THÔNG TIN SỐ </b>

<b>BÁO CÁO TIỂU LUẬN </b>

<b>LỚP KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG – NHĨM 21 ĐỀ TÀI </b>

PDH (Plesiochronous Digital Hierarchy)

Sinh viên th c hi n: ự ệ ĐÀO QUANG TRUNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

<i>Để hoàn thành báo cáo bài tập lớn này, Nhóm 21 chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: </i>

<i>Ban giám hiệu trường Đại học Giao thông vận tải phân hiệu tại thành phố Hồ Chí Minh vì đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất với hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài liệu thuận lợi cho việc tìm kiếm, nghiên cứu thơng tin. </i>

<i>Xin cảm ơn giảng viên bộ môn Cơ sở thông tin số –</i> Th<i>ầy Phan Tron đã giảng dạy tận tình, chi tiết để nhóm có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài báo cáo </i>

này.

<i>Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm báo cáo cũng như những hạn chế về kiến thức, trong bài chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình… từ phía Thầy để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. </i>

<i>Lời cuối cùng, Nhóm 21 chúng em xin kính chúc Thầy nhiều sức khỏe, thành công hơn trong con đường dạy học và hạnh phúc trong cuộc sống.” </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

<b>Nô i dung</b>

I. Giới thi u ( Introduction ). ệ ...

II. Điều ch mã xung PCM (Pulse Code Modulation). ế ...

III. Ví d v PDH (Plesiochronous Digital Hierarchy) ụ ề ...

IV. ng d ng (Applications).Ứ ụ ...

Ⅴ.Ưu điểm và nhược điểm của PDH ...

VⅠ. Mô ph ng (Simulations). ... ỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Ⅰ.Gi i thiệu:( Introduction ). ớ</b>

Khái ni m v PDH : ệ ề

PDH là vi t t t cế ắ ủa Plesiochronous Digital Hierarchy, có nghĩa là Hệ thống phân cấp kỹ thuật số đồng bộ. Đây là một công nghệ truyền dẫn m ng viạ ễn thông được thi t kế ế để v n chuy n khậ ể ối lượng d ữ liệu l n qua các m ng k ớ ạ ỹ thuật s quy mô l n. PDH cho phép ố ớ truyền dữ ệu mà không cli ần đồng b hồn tồn các tín hi u, mà ch c n chúng ch y gộ ệ ỉ ầ ạ ần đồng b với nhau. ộ

Tốc độ bit của PDH:

PDH sử dụng kỹ thuật đồng bộ hóa plesiochronous, có nghĩa là các tín hiệu được truyền đi với tần số khơng hồn tồn chính xác, nhưng vẫn đảm bảo độ tin cậy và chất lượng truyền tải. Hệ thống PDH gồm các mức tín hiệu, trong đó mức cao nhất là E4 (tốc độ truyền tải 139.264 Mbps). Các mức thấp hơn bao gồm E3 (34.368 Mbps), E2 (8.448 Mbps), và E1 (2.048 Mbps). (Tiêu chuẩn của châu âu ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5 Hình Tốc độ bit của PDH Các đặc điểm của PDH:

Tín hiệu cận đồng bộ. Ghép luân phiên từng bit.

Việc đồng bộ thời gian thông qua việc hiệu chỉnh dương luân phiên từng bit. Mỗi mức ghép kênh có cấu trúc khung khác nhau.

Bộ ghép kênh không yêu cầu đồng bộ hóa các tín hiệu vào.

Quan hệ pha giữ khung và thông tin luồng không được ghi nhận lại. Do đó, khơng thể truy xuất trực tiếp vào các kênh riêng biệt của tín hiệu ghép. Việc truy xuất chỉ cho phép sau khi phân kênh hồn tồn.

Trong suốt q trình ghép kênh khơng có sự đồng bộ hóa các tín hiệu vào. Cấu trúc đơn giản, có thể dùng cáp đồng (xoắn đơi hoặc đồng trục), giá rẻ. Có nhiều chuẩn, gây khó khăn cho các nhà khai thác khi chọn lựa thiết bị và khả năng đấu nối chúng với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Rất phức tạp khi muốn add/drop một luồng tốc độ thấp vào/ra một luồng có tốc độ cao hơn.

Hình Các đặc điểm của PDH

<b>Ⅱ.PCM (Điều chế mã xung): </b>

Điều chế mã xung (PCM) là một phương pháp được sử dụng để biểu diễn kỹ thuật số các tín hiệu tương tự được lấy mẫu. Đây là dạng âm thanh kỹ thuật số tiêu chuẩn trong máy tính, đĩa compact, điện thoại kỹ thuật số và các ứng dụng âm thanh kỹ thuật số khác. Trong một luồng PCM, biên độ của tín hiệu tương tự được lấy mẫu thường xuyên trong các khoảng thời gian đồng nhất và mỗi mẫu được lượng tử hóa đến giá trị gần nhất trong một loạt các bước kỹ thuật số. PCM yêu cầu một đồng hồ rất chính xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

PCM gồm ba bước: Sampling, Quantizing và Encoding, bạn có thể xem tồn bộ q trình của PCM như hình:

Hình PCM (Điều chế mã xung)

Bước lấy mẫu là việc chuyển đổi tín hiệu tương tự liên tục thành các tín hiệu rời rạc bằng cách đo biên độ của tín hiệu tương tự tại các thời điểm cố định. Tốc độ lấy mẫu phải đủ cao để đảm bảo không bỏ sót thơng tin quan trọng của tín hiệu tương tự. Theo định lý Nyquist, tốc độ lấy mẫu phải ít nhất bằng hai lần tần số cao nhất của tín hiệu tương tự. Bước lượng tử hóa là việc xấp xỉ các giá trị mẫu bằng các giá trị rời rạc trong một phạm vi cho trước. Số lượng các giá trị rời rạc được gọi là số mức lượng tử hóa. Số mức lượng tử hóa càng nhiều thì độ chính xác của việc xấp xỉ càng cao, nhưng cũng cần nhiều bit hơn để biểu diễn mỗi mẫu. Bước mã hóa là việc chuyển đổi các giá trị rời rạc thành các chuỗi bit để truyền dẫn hoặc lưu trữ. Số bit cần thiết cho mỗi mẫu được gọi là độ sâu bit. Độ sâu bit

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

càng cao thì chất lượng âm thanh càng tốt, nhưng cũng cần nhiều băng thông hơn để truyền dẫn hoặc dung lượng lớn hơn để lưu trữ.

Hình Sampling

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9

<i>Hình Lượng tử hóa đều </i>

<i>Hình Lượng tử hóa khơng đều</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1. E1 PDH: E1 là một tiêu chuẩn PDH phổ biến được sử dụng trên tồn cầu. Nó truyền tải dữ liệu với tốc độ 2,048 Mbps. Một số dòng lệnh liên quan đến E1 PDH bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11

<b>"config e1" (cấu hình E1): Sử dụng để cấu hình các tham số của giao diện E1 như </b>

tốc độ truyền tải, định tuyến, điều chỉnh đồng bộ hóa, v.v.

"show e1 status" (hiển thị trạng thái E1): Hiển thị trạng thái của giao diện E1 bao gồm tín hiệu và lỗi.

2. T1 PDH: T1 là một tiêu chuẩn PDH được sử dụng chủ yếu tại Bắc Mỹ và Nhật Bản. Nó truyền tải dữ liệu với tốc độ 1,544 Mbps. Một số dòng lệnh liên quan đến T1 PDH bao gồm:

<b>"config t1" (cấu hình T1): Sử dụng để cấu hình các tham số của giao diện T1 như tốc </b>

độ truyền tải, định tuyến, điều chỉnh đồng bộ hóa, v.v.

<b>"show t1 alarms" (hiển thị cảnh báo T1): Hiển thị thông tin về các cảnh báo hoặc </b>

lỗi trên giao diện T1.

3. T3 PDH: T3 là một tiêu chuẩn PDH được sử dụng cho truyền tải dữ liệu với tốc độ 44,736 Mbps. Một số dòng lệnh liên quan đến T3 PDH bao gồm:

<b>"config t3" (cấu hình T3): Sử dụng để cấu hình các tham số của giao diện T3 như tốc </b>

độ truyền tải, định tuyến, điều chỉnh đồng bộ hóa, v.v.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>"show t3 statistics" (hiển thị thống kê T3): Hiển thị thông tin thống kê về giao diện </b>

T3 bao gồm thông tin về tải trọng, lỗi, và hiệu suất.

<b>Ⅳ.Ứ</b>

ng d ng (Applications). <b>ụ</b>

PDH (Plesiochronous Digital Hierarchy) là một công nghệ truyền dẫn tín hiệu số trong mạng điện thoại cố định. Dưới đây là một số ứng dụng của PDH:

Mạng điện thoại cố định: PDH được sử dụng rộng rãi trong mạng điện thoại cố định để truyền dẫn tín hiệu thoại giữa các trạm điện thoại và trung tâm điều khiển. PDH cho phép truyền dẫn nhiều kênh thoại trên một đường truyền vật lý duy nhất, tối ưu hóa sử dụng tài nguyên và giảm chi phí.

Mạng truyền dẫn dữ liệu: PDH cũng được sử dụng để truyền dẫn dữ liệu trong mạng truyền dẫn dữ liệu điểm điểm. Các kênh PDH có thể được sử dụng để truyền dữ liệu từ một điểm đến một -điểm khác, cung cấp khả năng truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao và ổn định.

Mạng truyền hình cáp: PDH có thể được sử dụng trong mạng truyền hình cáp để truyền dẫn tín hiệu video và âm thanh từ trung tâm cung cấp nội dung đến các trạm thu phát tín hiệu trên tồn bộ mạng truyền hình cáp.

Mạng viễn thông: PDH được sử dụng trong mạng viễn thơng để truyền dẫn tín hiệu giữa các trạm viễn thông, trung tâm điều khiển viễn thông và các trạm thu phát tín hiệu viễn thơng. PDH giúp tối ưu hóa việc sử dụng băng thơng và cung cấp khả năng truyền tín hiệu đáng tin cậy. Mạng truyền dẫn dữ liệu di động: PDH có thể được sử dụng trong mạng truyền dẫn dữ liệu di động để truyền dẫn tín hiệu dữ liệu giữa các trạm di động và trung tâm điều khiển. PDH cho phép truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao và đáng tin cậy trong môi trường di động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

13

Tóm lại, PDH có nhi u ng dề ứ ụng trong các lĩnh vực viễn thơng, mạng điện thoại, truy n hình ề cáp và truyền d n dẫ ữ liệu, đóng vai trị quan trọng trong việc truyền d n tín hiẫ ệu số trong các hệ thống truyền thông.

<b>Ⅴ. Ưu điểm và nhược điểm của PDH: </b>

<b>Ưu điểm của PDH : </b>

Tính linh hoạt: PDH cho phép truyền dẫn nhiều kênh thoại hoặc dữ liệu trên một đường truyền vật lý duy nhất. Điều này giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên và giảm chi phí cơ sở hạ tầng. Độ tin cậy cao: PDH được thiết kế để đảm bảo chất lượng truyền dẫn tín hiệu. Hệ thống PDH có khả năng phục hồi lỗi và chịu được các nhiễu và nhiễm từ trong mạng truyền dẫn.

Khả năng mở rộng: PDH hỗ trợ mở rộng dễ dàng bằng cách thêm các kênh truyền dẫn mới vào hệ thống. Điều này cho phép mạng mở rộng và thích ứng với nhu cầu tăng trưởng.

Nhược điểm của PDH:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Khả năng truyền dẫn hạn chế: PDH có giới hạn về tốc độ truyền dẫn dữ liệu so với các công nghệ truyền dẫn hiện đại hơn như SDH (Synchronous Digital Hierarchy) hoặc các công nghệ truyền dẫn quang học. PDH thường hỗ trợ tốc độ truyền dẫn dữ liệu thấp hơn.

Đồng bộ hóa khó khăn: PDH sử dụng nguyên tắc "gần đồng bộ" (plesiochronous) trong việc truyền dẫn tín hiệu. Điều này có nghĩa là các tín hiệu trong hệ thống PDH khơng đồng bộ chính xác với nhau, và đồng bộ hóa các tín hiệu có thể gặp khó khăn và địi hỏi q trình điều chỉnh phức tạp.

Hạn chế về quản lý mạng: PDH không cung cấp khả năng quản lý mạng mạnh mẽ như các công nghệ hiện đại khác như SDH hoặc các công nghệ truyền dẫn IP. Việc theo dõi và quản lý mạng PDH có thể gặp khó khăn và hạn chế.

Khó thích ứng với dịch vụ mới: PDH được thiết kế chủ yếu để truyền dẫn thoại và dữ liệu cơ bản. Với sự phát triển của các dịch vụ mới như truyền dẫn video cao cấp hoặc dịch vụ truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao, PDH có thể gặp khó khăn trong việc đáp ứng yêu cầu của các dịch vụ này. Tóm lại, PDH có những ưu điểm như tính linh hoạt, độ tin cậy cao và khả năng mở rộng, nhưng cũng có nhược điểm về khả năng truyền dẫn hạn chế, đồng bộ hóa khó khăn, hạn chế quản lý mạng và khó thích ứng với dịch vụ mới.

<b>ⅤⅠ. Mô phỏng trên Matlab: </b>

MÔ PHỎNG HỆ THỐNG PCM (Pulse Code Modulation)

Đây là Phần Code Matlab của mô phỏng PCM:

% PCM encoding and decoding % Define parameters

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

if mod(t(i),ts) == 0 % sample at every ts seconds title('Sampled Signal')

% Quantization of the sampled signal

L = 2^n; % number of quantization levels

delta = (max(x_s) - min(x_s))/L; % quantization step size

x_q = zeros(1,n_samples); % quantized signal

for i = 1:n_samples

if x_s(i) ~= 0 % quantize only the non-zero samples

x_q(i) = round(x_s(i)/delta)*delta; % round to the nearest multiple of delta

end end

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

% Encoding of the quantized signal

x_e = ''; % encoded signal

for i = 1:n_samples

if x_q(i) ~= 0 % encode only the non-zero samples

level = (x_q(i) - min(x_q))/delta + 1; % find the quantization level

bin = dec2bin(level-1,n); % convert the level to binary

x_e = [x_e bin]; % append the binary code to the encoded signal

end end

% Display the encoded signal

disp('Encoded Signal:') disp(x_e)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

% Decoding of the encoded signal

x_d = zeros(1,n_samples); % decoded signal

index = 1; % index for the encoded signal

for i = 1:n_samples

if x_s(i) ~= 0 % decode only the non-zero samples

bin = x_e(index:index+n-1); % extract the binary code

level = bin2dec(bin) + 1; % convert the binary to decimal

x_d(i) = min(x_q) + (level-1)*delta; % find the quantized value

index = index + n; % update the index title('Decoded Signal')

% Calculate the mean square error

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

19 MSE = mean((x - x_d).^2);

disp('Mean Square Error:') disp(MSE)

Đoạn mã trên th c hiự ện các bước cơ bản c a q trình mã hóa và gi i mã PCM. ủ ả Dưới đây là giải thích từng bước trong mã:

1.Định nghĩa các thông số:

A: Biên độ của tín hiệu analog. fm: T n s c a tín hi u analog. ầ ố ủ ệ

fs: T n s lầ ố ấy m u (sampling frequency). ẫ n: S bit m i mố ỗ ẫu (number of bits per sample). 2.T o tín hi u analog: ạ ệ

S dử ụng hàm sin để tạo tín hi u analog x vệ ới biên độ A, t n sầ ố fm và thời gian từ 0 đến 1 giây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Vòng lặp qua các mẫu để lấy mẫu tại các điểm th i gian chia h t cho ờ ế chu k l y m u (ỳ ấ ẫ ts).

4.Vẽ đồ thị tín hiệu đã lấy mẫu. 5.Lượng t hóa tín hiử ệu đã lấy m u: ẫ

Tính s mố ức lượng t hóa (L) t s bit m i m u (n ử ừ ố ỗ ẫ ).

Tính kích thước bước lượng tử (delta) t giá tr l n nhừ ị ớ ất và nh nhỏ ất của tín hiệu đã lấy mẫu chia cho s mố ức lượng t hóa (L ử ).

Khởi t o m ng x_q ạ ả để lưu trữ tín hiệu đã lượng tử hóa. Vịng l p qua các mặ ẫu để lượng tử hóa chỉ những mẫu khác 0. S d ng hàm round làm trịn giá tr tín hiử ụ để ị ệu đã lấy m u chia cho ẫ bước lượng tử (delta ).

6.Vẽ đồ thị tín hiệu đã lượng t hóa. ử 7.Mã hóa tín hiệu đã lượng t : ử

Khởi t o bi n x_e ạ ế để lưu trữ tín hiệu đã mã hóa.

Vịng l p qua các mặ ẫu để mã hóa chỉ những mẫu khác 0.

Tính mức lượng t (level) b ng cách tìm v trí c a giá trử ằ ị ủ ị lượng t hóa ử trong phạm vi lượng tử hóa và chia cho bước lượng tử (delta ).

S d ng hàm dec2bin chuyử ụ để ển đổi mức lượng t thành mã nh phân ử ị và n i vào tín hiố ệu đã mã hóa x_e.

8.Hiển th tín hiị ệu đã mã hóa. 9.Giải mã tín hiệu đã mã hóa

Khởi t o m ng x_d ạ ả để lưu trữ tín hiệu đã giải mã.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

21

Khởi t o bi n index theo dõi v trí trong tín hiạ ế để ị ệu đã mã hóa. Vòng l p qua các mặ ẫu để giải mã ch nh ng m u khác 0. ỉ ữ ẫ

Trích xuất mã nhị phân tương ứng với mứ ược l ng t t tín hiử ừ ệu đã mã hóa.

S d ng hàm bin2dec chuyử ụ để ển đổi mã nh phân thành giá tr mị ị ức lượng t và tính giá tr giử ị ải mã b ng cách nhân vằ ới bước lượng t và ử cộng v i giátr nh nh t c a tín hiớ ị ỏ ấ ủ ệu đã lượng t . ử

10.Vẽ đồ thị tín hiệu đã giải mã.

11.Tính tốn sai s ố bình phương trung bình (Mean Square Error - MSE) gi a tín hiữ ệu analog ban đầu (x) và tín hiệu đã giải mã (x_d ).

12.Hiển th giá tr MSE. ị ị

Qua đó, đoạn mã trên th c hiự ện q trình mã hóa tín hi u analog thành tín hi u ệ ệ số PCM và sau đó giải mã tín hiệu số PCM để tái t o l i tín hiạ ạ ệu analog ban đầu.

Kết quả Mơ Phỏng ta có được :

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

23 Tín hiệu tương tự.

Hết

</div>

×