Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

phân tích thiết kế hệ thốngquản lý sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

about:blank 1/32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

---o0o---BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

MƠN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

QUẢN LÝ SINH VIÊN

Giảng viên hướng dẫn: Đào Thị Lệ Thủy

Lớp: CNTT Việt Anh 2 – K61 Nhóm: 17

Gồm các thành viên:

<small>0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Hà Nội, ngày 7 tháng 9 năm 2022

MỤC LỤC

<small>Mục lục 1</small>

<small>Chương1. KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU NHU CẦU CỦA HỆ THỐNG21.1 Giới thiệu đề tài2</small>

<small>1.1.1 Xác định tên đề tài21.1.2 Lý do lựa chọn đề tài21.1.3 Phạm vi thực hiện21.1.4 Dự kiến nơi khảo sát31.2 Phân công công việc31.3 Khảo sát hệ thống 3</small>

<small>Khảo sát thông qua phỏng vấn41.4 Đánh giá hiện trạng hệ thống 71.5 Xác lập hệ thống mới7</small>

<small>Chương2. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG 82.1 Chuẩn hóa, xây dựng mơ hình nghiệp vụ:8</small>

<small>2.1.1 Phân tích nghiệp vụ82.1.2 Biểu đồ phân rã chức năng92.2 Mơ hình hóa tiến trình:10</small>

<small>Xây dựng DFD hệ thống9</small>

<small>Chương3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG3.1 Xây dựng mơ hình thực thể liên kết7</small>

<small>3.1.1 Các thực thể và thuộc tính hệ thống93.1.3 Mối liên kết giữa các thực thể93.2 Xây dựng mơ hình quan hệ7</small>

<small>3.2.1 Chuyển thực thể thành quan hệ tương ứng 93.2.2 Mơ hình quan hệ9</small>

<small>Chương4. THIẾT KẾ CHO HỆ THỐNG4.1 Thiết kế cài đặt cơ sở dữ liệu74.2 Thiết kế giao diện7</small>

Nguyễn Duy Hiếu 202612929

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

about:blank 3/32

<small>TỔNG KẾT</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chương 1. KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU NHU CẦU CỦA HỆ THỐNG

1.1 Giới thiệu đề tài 1.1.1 Xác định tên đề tài

Sau khi học xong phần kiến thức tổng quan về hệ thống thông tin và khảo sát nhu cầu của hệ thống, nhóm đã chọn đề tài thực hiện demo vài tập lớn cho mơn học là: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý sinh viên

1.1.2 Lý do lựa chọn đề tài

- Hiện nay các trường đại học tại Việt Nam, cũng như các doanh nghiệp đang trong tiến trình ứng dụng mạnh mẽ sự phát triển của công nghệ thong tin vào quản lý.Mới đầu chỉ là những máy tính cá nhân đơn giản và hiện nay là các mạng thông tin phức tạp, việc ứng dụng công nghệ thơng tin vào quản lý có thể thay thế hồn tồn các cơng việc thủ cơng , sau đây là minh chứng cho việc áp dụng công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý.

* Hệ thống quản lý sinh viên khi chưa ứng dụng công nghệ thông tin Tốn nhiều thời gian vào việc tìm kiếm và sửa chữa thông tin. Tốn nhiều không gian lưu trữ , việc in ấn gặp nhiều khó khăn. Tốn kém chi phí vào việc sử dụng nguồn nhân lực và phục hồi tài liệu. Việc theo dõi và kiểm tra gặp nhiều khó khăn.

* Hệ thống quản lý sinh viên khi ứng dụng công nghệ thông tin Tiết kiệm thời gian và chi phí.

Quản lý hiệu quả nguồn lực.

Có thể liên kết, phối hợp với các phòng ban khác nhau. Người quản lý có thể theo dõi và kiểm tra dễ dàng.

Hiển thị các sinh viên đã đóng học phí và khơng đóng học phí Xử lý khối lượng dữ liệu lớn chính xác , nhanh gọn.

- Do nắm bắt được nhu cầu của người dùng cùng với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin , nhóm em đã lên ý tưởng làm phần mềm quản lý Sinh Viên để khắc phục khó khăn trong q trình quản lý và giảm thiểu chi phí , nhân lực , tăng độ tin cậy và chính xác trong q trình quản lý.

1.1.3 Phạm vi thực hiện

- Phân tích thiết kế hệ thống quản lý cho 1 trường đại học quy mô vừa.

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

about:blank 5/32 1.1.4 Dự kiến nơi khảo sát

- Để xây dựng hệ thống quản lý sinh viên cho trường đại học Swinburne - Địa chỉ: số 2, Dương Khuê, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Hình 1. Hình ảnh trường đại học Swinburne

1.2 Phân cơng cơng việc

4 Báo cáo sau khảo sát Nguyễn Duy Hiếu

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.3 Khảo sát hệ thống Khảo sát thông qua phỏng vấn

Để khảo sát hệ thống nhóm có kế hoạch phỏng vấn quản lý cửa hàng (phỏng vấn trực tiếp).

Khảo sát tại chi nhánh Kế hoạch khảo sát Người được hỏi : anh Tâm

Người được hỏi : chị Châu <sup>Người phỏng vấn: Nguyễn Duy Hiếu</sup> Địa chỉ: số 2, Dương Khuê, Mai Dịch,

Cầu Giấy, Hà Nội

Thời gian dự kiến: Thứ 6 ngày 16.9.2022

Thời gian bắt đầu 8h30 Thời gian kiến thúc 9h30 Đối tượng1 :

- Vai trò : Nhân viên IT - Năm kinh nghiệm : 2 - Cần hỏi về hệ thống Đối tượng2 :

- Vai trò : Nhân viên phòng đào tạo - Năm kinh nghiệm : 2

- Cần hỏi về cách quản lý sinh viên

Các yêu cầu đòi hỏi:

- Người được hỏi phải là người hiểu rõ về công việc quản lý sinh viên và

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

about:blank 7/32 - Câu hỏi phỏng vấn:

Người được hỏi : chị Châu Người phỏng vấn: Nguyễn Duy Hiếu Câu 1: Là người quản lý , công việc

thường ngày khi đến làm của anh/chị là gì ?

Câu 2: Làm sao chị có thể quản lý được sinh viên trong trường?

Câu 3: Khi web/phần mềm bị lỗi chị sẽ xử lý như thế nào?

Trả lời: Đảm bảo chất lượng mỗi giờ học: trợ lý lơp học.

Hỗ trợ giảng viên các vấn đề về điểm danh, phân phối tài liệu, chuẩn bị phương tiện học tập; nhập điểm số...(theo yêu cầu của giảng viên).

Trả lời: Thông qua các giáo viên bộ môn và trên web quản lý sinh viên của nhà trường.

Trả lời: Chị sẽ nhờ bộ phận IT của trường để xử lý vấn đề này.

- Câu hỏi phỏng vấn

Người được hỏi : Nguyễn Thiện Tâm Người phỏng vấn: Nguyễn Duy Hiếu Câu 1: Là người quản lý phần

mềm/web công việc thường ngày khi đến làm của anh là gì ?

Câu 2: Làm sao anh có thể quản lý được toàn bộ dữ liệu sinh viên trong trường?

Câu 3: Khi dữ liệu của 1 sinh viên bị lỗi anh sẽ xử lý như thế nào?

Câu 4: Ai có thể truy cập vào

Trả lời: Xử lý những vấn đề phát sinh từ những bộ phận khác liên quan tới phần mềm.

Trả lời: Do mình tạo ra database từ đầu.

Trả lời: Vào code để sửa và vào database tìm dữ liệu sinh viên đó và xử lý.

Trả lời: Tất cả cán bộ và giảng viên đều

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

web/phần mềm quản lý của trường?

Câu 5: Anh sử dụng phần mềm gì để lưu trữ dữ liệu sinh viên.

có thể truy cập khi được phân quyền chỉ

- Sau khi khảo sát phần mềm và web có thể thấy hệ thống đã có các chức năng như : Cập nhật , thay đổi , chỉnh sửa thông tin sinh viên

Tạo tài khoản người dùng, phân quyền Thêm mới sinh viên và xóa sinh viên. Tính tiền học theo mơn và theo tín 1.5 Xác lập hệ thống mới

Giảm khối lượng ghi chép nhằm lưu trữ thông tin. Cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

Tự động in các hoá đơn cần thiết như: hoá đơn tiền học, phiếu thu, phiếu chi. Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài, đảm bảo truy vấn nhanh khi cần thiết. Một hệ thống uy tín và chính xác.

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

about:blank 9/32

Chương 2. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG

2.1 Chuẩn hóa, xây dựng mơ hình nghiệp vụ: 2.1.1 Phân tích nghiệp vụ:

- Phịng quản lý sinh viên cần quản lý toàn bộ sinh viên đang theo hoc tại trường, mỗi sinh viên trong trường sẽ được gán một mã số sinh viên duy nhất, thông tin của một sinh viên trong trường bao gồm họ tên sinh viên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, địa chỉ, thành phố, số điện thoại.

- Một khoa trong trường sẽ có một hoặc nhiều ngành và một ngành cũng sẽ có một hoặc nhiều lớp, khi sinh viên tiến hành nhập học tại trường thì sinh viên đó sẽ thuộc một lớp dựa vào ngành học của sinh viên đó. Phịng quản lý sinh viên sẽ tiến hành nhập danh sách sinh viên từ phần mềm hoặc từ file Excel.

- Khi cố vấn học tập cần thống kê danh sách sinh viên trong lớp phòng quản lý sinh viên sẽ in danh sách sinh viên trong lớp đó cho cố vấn học tập.

- Mỗi ngành học sẽ học nhiều môn học giống hoặc khác nhau tùy theo khung chương trình đào tạo của mỗi ngành.

- Vào cuối học kỳ sau khi có kết quả thi của sinh viên phòng quản lý sinh viên sẽ tiến hành nhập điểm thi lần 1 theo mơn học cho tồn bộ cho sinh viên trong lớp, trường hợp sinh viên thi lại lần 2 phòng đào tạo sẽ cập nhật lại điểm lần 2 và điểm tích lũy của sinh viên sẽ lấy điểm cao nhất trong 2 lần thi.

- Khi có kết quả thi của từng mơn học phịng quản lý sinh viên sẽ xuất bảng điểm cho từng lớp.

- Khi sinh viên cần xem lại điểm tồn bộ các mơn mình đã học phòng đào tạo sẽ xuất bảng điểm cá nhân cho sinh viên đó.

- Mỗi học kỳ nhà trường sẽ tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên đăng ký tham gia những sinh viên đăng ký tham gia hoạt động khóa sẽ được đánh giá như sau: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu, kém. Dựa vào danh sách sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa trong học kỳ đó nhà trường sẽ tiến hành xét điểm rèn luyện cho sinh viên trong học kỳ đó.

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.1.2 Biểu đồ phân rã chức năng:

Hình 2. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sinh viên trường ĐH Swinburne <small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

about:blank 11/32 Các chức năng của hệ thống quản lý sinh viên:

Quản lý người dùng: Để sử dụng được phần mềm giảng viên phòng quản lý sinh viên sẽ được cấp một tài khoản gồm có Username và Password để đăng nhập hệ thống

Quản lý sinh viên: Vào đầu mỗi học kỳ khi sinh viên nhập học thì mỗi sinh viên sẽ được cấp một mã số sinh viên duy nhất, giảng viên tiến hành nhập thông tin của sinh viên vào từ chương trình hoặc từ file excel

Quản lý điểm: Sau khi có kết quả thi các môn của sinh viên trong mỗi lớp giảng viên phòng đào tạo sẽ tiến hành nhập điểm cho sinh viên trong mỗi lớp.

Quản lý hoạt động ngoại khóa: Mỗi học kỳ sẽ có các chương trình hoạt động ngoại khóa, sinh viên tham các hoạt động này sẽ được cộng điểm rèn luyện vì vậy mỗi sinh viên khi tham gia các hoạt động sẽ được lưu vào hệ thống và xét điểm cộng rèn luyện cho học kỳ đó.

Quản lý chương trình đào tạo: Hỗ trợ giảng viên quản lý được danh sách các môn học của mỗi ngành khác nhau.

Thống kê danh sách sinh viên trong lớp: Thống kê được toàn bộ sinh viên của một lớp.

Thống kê bảng điểm sinh viên: Thông kê được điểm của tồn bộ mơn học mà sinh viên đó học.

Thống kê bảng điểm cho lớp: Hỗ trợ giảng viên trong việc xuất ra bảng điểm môn học của tất cả sinh viên trong lớp.

Thống kê sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa theo học kỳ: Thống kê tồn bộ sinh viên tham gia những hoạt động trong một học kỳ.

Tra cứu: Hỗ trợ giảng viên trong việc tìm kiếm thơng tin sinh viên trong trường. 2.2 Mơ hình hóa tiến trình

2.2.1 Xây dựng DFD hệ thống:

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Hình 3. Biểu đồ DFD hệ thống mức ngữ cảnh Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

about:blank 13/32 Hình 4. Biểu đồ BLD hệ thống mức đỉnh

Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh chức năng Quản lý thông tin sinh viên:

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 5: Biểu đồ BLD chức năng Quản lý thông tin sinh viên Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh chức năng Quản lý điểm:

Hình 6: Biểu đồ BLD chức năng quản lý điểm

Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh chức năng Khen thưởng/kỷ luật: <small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

about:blank 15/32 Hình 7: Biểu đồ BLD chức năng khen thưởng/kỷ luật

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chương 3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG

3.1 Xây dựng mơ hình thực thể liên kết:

- Thực thể SINHVIEN (Sinh viên): MaSV: mã sinh viên (khóa chính) HoTen: họ tên sinh viên NgaySinh: ngày sinh MaHocKy: mã học kỳ - năm học (khóa chính) TenHocKy: tên học kỳ - năm học

GhiChu: ghi chú

- Thực thể HOATDONGNGOAIKHOA (Hoạt động ngoại khóa): MaHDNK: Mã hoạt động ngoại khóa (khóa chính). TenHDNK: tên hoạt động ngoại khóa

GhiChu: ghi chú

- Thực thể TOCHUCHOATDONG (Tổ chức hoạt động): MaTCHD: mã tổ chức hoạt động (khóa chính)

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

about:blank 17/32 TenTCHD: tên tổ chức hoạt động

ThoiGian: thời gian

- Thực thể NIENKHOA (Niên khóa):

MaNienKhoa: Mã niên khóa (khóa chính) TenNienKhoa: Tên niên khóa 3.1.2 Mối liên kết giữa các thực thể

Mối liên kết Khoa – Ngành (1-N)

Một khoa có thể có nhiều ngành và một ngành chỉ thuộc 1 khoa Mối liên kết Ngành – Lớp (1-N)

Một ngành có thể có một hoặc nhiều lớp và một lớp chỉ thuộc một ngành. Mối liên kết Ngành – Vinh viên(1-N)

Một lớp có thể có một hoặc nhiều sinh viên và một sinh viên chỉ thuộc một lớp. Mối liên kết Sinh viên – Điểm(1-N)

Một sinh có nhiều điểm thi trong một học kỳ và một học kỳ có nhiều điểm thi của sinh viên.

Mối liên kết Sinh viên – Hoạt động ngoại khóa(N-N)

Một sinh viên có thể tham gia khơng hoặc nhiều tổ chức hoạt động ngoại khóa và một hoạt động ngoại khóa có thể có nhiều sinh viên tham gia.

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình 8. Sơ đồ thực thể liên kết quản lý sinh viên

3.2 Xây dựng mơ hình quan hệ:

3.2.1 Chuyển thực thể thành quan hệ tương ứng: Khoa với ngành:

Mục đích: quản lý khoa, ngành

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

about:blank 19/32 Ngành với lớp:

Mục đích: Quản lý lớp thuộc ngành.

Lớp với sinh viên:

Mục đích: Quản lý sinh viên trong lớp.

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hoạt động ngoại khóa với tổ chức hoạt động

Mục đích: Quản lý hoạt động, tổ chức ngoại khóa.

Sinh viên với hoạt động ngoại khóa

Mục đích: Quản lý sinh viên tham gia hoạt đông.

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

about:blank 21/32 Sinh viên với điểm

Mục đích: Quản lý điểm sinh viên Quản lý đào tạo

Một ngành có nhiều mơn học và một mơn học có thể thuộc nhiều ngành. Mục đích: Quản lý chương trình đào tạo.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

3.2.2 Mơ hình quan hệ: Chú thích

VARCHAR : kiểu dữ liệu chuỗi INT : Kiểu dữ liệu số nguyên FLOAT: Kiểu dữ liệu số thực DATE: Kiểu dữ liệu thời gian

KHOA: Khoa

STT Tên thuộc tính <sup>Kiểu dữ liệu</sup> (Độ dài)

1 MaKhoa Nvarchar(20) not null Khóa chính Mã khoa

NGANH: Ngành

STT Tên thuộc tính <sup>Kiểu dữ liệu</sup> (Độ dài)

1 MaNganh Nvarchar(20) not null Khóa chính Mã ngành 2 MaKhoa Nvarchar(20) Null Khóa ngoại Mã khoa

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1 MaLop Nvarchar(20) not null Khóa chính Mã ngành 2 MaNganh Nvarchar(20) Null Khóa ngoại Mã khoa 3 MaNienKhoa Nvarchar(50) Null Khóa ngoại Tên ngành

NIENKHOA: Niên Khố

STT Tên thuộc tính <sup>Kiểu dữ liệu</sup> (Độ dài)

1 MaNienKhoa Nvarchar(20) not null Khóa chính Mã niên khóa

SINHVIEN: Sinh viên

STT Tên thuộc tính <sup>Kiểu dữ liệu</sup> (Độ dài)

1 MaSV Nvarchar(20) not null Khóa chính Mã sinh viên 2 MaLop Nvarchar(20) Null Khóa ngoại Mã lớp

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

4 NgaySinh Date Null Ngày sinh

MONHOC: Môn học

STT Tên thuộc tính <sup>Kiểu dữ liệu</sup> (Độ dài)

1 MaMon Nvarchar(20) not null Khóa chính Mã mơn

MONCUANGANH: Mơn học của ngành

STT Tên thuộc tính <sup>Kiểu dữ liệu</sup> (Độ dài)

1 MaMon Nvarchar(20) not null Khóa ngoại Mã mơn 2 MaNganh Nvarchar(20) not null Khóa ngoại Mã ngành

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1 MaSV Nvarchar(20) not null Khóa ngoại Mã sinh viên 2 MaHKNH Nvarchar(20) not null Khóa ngoại <sub>năm học</sub><sup>Mã học kì </sup> 3 MaMon Nvarchar(20) not null Khóa ngoại Mã mơn

1 MaHKNH Nvarchar(20) not null Khóa chính <sub>năm học</sub><sup>Mã học kỳ </sup>

2 TenHKNH Nvarchar(20) Null <sub>năm học</sub><sup>Tên học kỳ </sup>

HOATDONGNGOAIKHOA: Hoạt động ngoại khóa

STT Tên thuộc tính <sup>Kiểu dữ liệu</sup> (Độ dài)

1 MaHDNK Nvarchar(20) not null Khóa chính <sup>Mã hoạt động </sup> ngoại khóa 2 TenHDNK Nvarchar(50) Null <sub>ngoại khóa</sub><sup>Tên hoạt động </sup>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

3 GhiChu Nvarchar(100) Null GhiChu

TOCHUHOATDONG: Tổ chức hoạt động

STT Tên thuộc tính <sup>Kiểu dữ liệu</sup> (Độ dài)

1 MaTCHD Nvarchar(20) not null Khóa chính <sub>hoạt động</sub><sup>Mã tổ chức </sup>

2 MaHKNH Nvarchar(20) not null Khóa ngoại <sub>học</sub><sup>Mã học kỳ năm</sup>

3 MaHDNK Nvarchar(20) <sup>not null</sup> Khóa ngoại <sub>ngoại khóa</sub><sup>Mã hoạt động </sup>

4 TenTCHD Nvarchar(50) <sup>Null</sup> <sub>hoạt động</sub><sup>Tên tổ chức </sup>

SVTHAMGIAHOATDONG: Sinh viên tham gia hoạt động

STT Tên thuộc tính <sup>Kiểu dữ liệu</sup> (Độ dài)

1 MaSV Nvarchar(20) not null Khóa ngoại Mã sinh viên 2 MaTCHD Nvarchar(20) not null Khóa ngoại <sub>hoạt động</sub><sup>Mã tổ chức </sup>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

about:blank 27/32

Chương 4. THIẾT KẾ CHO HỆ THỐNG

4.1 Thiết kế cài đặt cơ sở dữ liệu: Lựa chọn

Hệ quản quản trị cơ sở dữ liệu SQLServer vì đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, dễ dàng tích hợp vào các chương trình ứng dụng<small>.</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

4.2 Thiết kế giao diện:

Với u cầu mơ hình nghiệp vụ, hệ thống sẽ sử dụng 2 giao diện. Giao diện website sẽ sử dụng để tương tác giữa sinh viên với bộ phận quản lý. Cùng với đó, giao diện trên điện thoại cũng sẽ được kết hợp sử dụng để việc quản lý được tiện lợi hơn.

Hình . Giao diện đăng nhập

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

about:blank 29/32

Hình . Giao diện người dùng

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Hình 18. Giao diện quản lý sinh viên

Hình 18. Giao diện quản lý điểm

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

about:blank 31/32

Hình . Giao diện tìm kiếm

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

TỔNG KẾT Đánh giá công việc:

Các vấn đề đã thực hiện được trong đề tài

Hệ thống mà chúng em xây dựng được có thể đáp ứng các vấn đề sau:

Phần mềm có giao diện phù hợp, sử dụng tiện lợi, nhanh chóng cho người sử dụng.

Khi người sử dụng có nhu cầu xem thơng tin thì có thể xem bằng chương trình tìm kiếm thơng tin giúp việc tra cứu thơng tin dễ dàng.

Xử lý được việc sửa dữ liệu nếu trong q trình nhập có sai sót. Một số vấn đề chưa làm được trong đề tài

Về phần chương trình chạy nhóm em chưa hồn thiện được tất cả các chức năng của hệ thống sau khi đã tiến hàng khảo sát, phân tích thiết kế hệ thống.

Một số chức năng chưa được thực hiện cài đặt Kết luận:

Sau một thời gian nhóm em bắt tay vào nghiên cứu và được sự giúp đỡ của cô Th.S. Đào Thị Lệ Thủy, chúng em đã hồn thành đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý sinh viên.”. Qua đây bản thân em cũng như thành viên trong nhóm đã học hỏi được nhiều điều về công việc, cách thức tiến hành điều tra, khảo sát, phân tích một vấn đề và làm việc theo nhóm tốt hơn.

<small>31</small>

</div>

×