Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Đồ Án Chuyên Ngành Bài Tập Lớn Xây Dựng Ứng Dụng Quản Lý Nhân Sự.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.8 MB, 52 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á</b>

<b>BÀI TẬP LỚN</b>

<b>HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH</b>

<b> TÊN BÀI TẬP LỚN:</b>

<b>Xây dựng ứng dụng Quản lý Nhân sự</b>

<b>Sinh viên thực hiệnKhóaLớpMã sinh viên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>BÀI TẬP LỚN</b>

<b>HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNHNhóm: 02</b>

<b>TÊN (BÀI TẬP LỚN): Xây dựng ứng dụng Quản lý Nhân sự</b>

<b>STTSinh viên thực hiệnĐiểm bằng số Điểm bằng chữKý tên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI...9</b>

<b>1. Giới thiệu chung đề tài:...9</b>

<b>2. Mục tiêu:...9</b>

<b>3. Phương pháp nghiên cứu:...10</b>

<b>4. Phạm vi của đề tài:...10</b>

<b>5. Ý nghĩa của đề tài:...10</b>

<b>CHƯƠNG II. KHẢO SÁT HỆ THỐNG...11</b>

<b>1. Khảo sát thực trạng:...11</b>

<b>2. Yêu cầu của chương trình:...12</b>

2.1 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ...12

2.2 Yêu cầu chức năng hệ thống và yêu cầu chất lượng...12

<b>CHƯƠNG III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...14</b>

2.3. Lý do nên sử dụng Visual Studio 2019:...17

<b>3. Giới thiệu về MySQL:...21</b>

3.1. Khái niệm về MySQL:...21

3.2. Vai trị của MySQL:...22

<b>CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG...23</b>

<b>1. Phân tích hệ thống:...23</b>

1.1. Các tác nhân của hệ thống:...23

1.2. Tác nhân về hệ thống:...23

1.3. Tác nhân về tài khoản user:...25

<b>2. Thiết kế cơ sở dữ liệu:...30</b>

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1. Sơ đồ mối quan hệ thực thể:...30

2.2. Xác định các bảng thực thể:...33

<b>CHƯƠNG V. GIAO DIỆN PHẦN MỀM...37</b>

<b>1. Giao diện đăng nhập:...37</b>

<b>2. Giao diện trang chủ:...38</b>

<b>3. Giao diện quản lý tài khoản:...39</b>

<b>4. Giao diện đổi mật khẩu:...40</b>

<b>5. Giao diện quản lý nhân sự:...41</b>

<b>6. Giao diện quản lý thơng tin cá nhân:...43</b>

<b>7. Giao diện quản lý phịng ban:...44</b>

<b>8. Giao diện quản lý bảng lương:...46</b>

<b>9. Giao diện quản lý lương nhân viên:...47</b>

<b>10. Giao diện quản lý chấm công:...48</b>

<b>11. Giao diện tìm kiếm:...49</b>

<b>12. Giao diện tính lương:...50</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

BẢNG BÁO CÁO PHẦN TRĂM CÔNG VIỆC

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC SƠ ĐỒ

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

5.3 Giao diện quản lý tài khoản 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

5.8 Thành phần Form quản lý bảng lương 47

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI.</b>

<b>1. Giới thiệu chung đề tài:</b>

Hiện nay Công nghệ thông tin (Information Technology) đã, đang và sẽ luôn trở thành một phần tất yếu với chúng ta, đặc biệt là đối với mọi mặt đời sống xã hội, con người. Nhiều các quốc gia đã trở nên giàu, mạnh mẽ hơn trong khu vực nói riêng và trên thế giới nói chung như Mỹ, Trung Quốc hay Nga. Giờ đây Công nghệ thơng tin đã có mặt trong nhiều lĩnh vực từ y học, kinh doanh, sản xuất, giáo dục v.v…

Đất nước ta (Việt Nam) đang ngày một phát triển, đi đôi với sự cố gắng hoà nhập và rút ngắn hơn về khoảng cách với các nước lớn thì cịn phải chú trọng hơn về đầu tư, học hỏi, sáng tạo hơn trong Cơng nghệ thơng tin. Mà chính xác hơn là các phần mềm tin học cho các doanh nghiệp, bệnh viện, giáo dục v.v…Áp dụng các ứng dụng phần mềm tin học vào các lĩnh vực giúp nâng cao tính hiệu quả và chính xác của cơng việc cịn giúp ta tiết kiệm hơn về thời gian, giảm bớt nặng nhọc.

Về nhu cầu thực tế xã hội đòi hỏi con người có tính sáng tạo, năng động để ngày càng tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các ngành các lĩnh vực ln phát triển thì giải pháp hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hoá trong điều hành và quản lý nhân sự. Nhưng đầu tiên vấn đề cần đặt ra là làm thế nào có thể quản lý được nguồn nhân sự với số lượng lớn với nhiều yếu tố tác động. Trước đây, khi thêm nhân sự mới, quản lý q trình cơng tác cũng như các thơng tin bộ phân quản lý phải làm việc với số lượng sổ sách khá lớn, ghi chép thông tin cho các nhân sự phải mất rất nhiều công, thời gian rất lâu và khơng thể tránh được nhiều sai sót trong q trình ghi chép và lữu dữ dữ liệu thơng tin. Chương trình quản lý nhân sự là một giải pháp hữu hiệu. Đó cũng chính là những nội dung cơ bản mà nhóm em muốn đề cập đến trong đề tài này. Do đó nhóm em chọn đề tài “Xây dựng ứng dụng Quản lý Nhân sự”.

Phần mềm ứng dụng được xây dựng với định hướng giúp việc quản lý nhân sự dễ dàng và chính xác, khơng tốn nhiều thời gian và công sức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2. Mục tiêu:</b>

Quản lý các thông tin chung về nhân sự.

Giúp ban quản trị theo dõi các thơng tin, tình hình hoạt động của nhân sự, qua đó có thể đưa ra những nhận định, đánh giá, đề nghị đối với từng cá nhân.

Xỷ lý và cập nhập dữ liệu hàng loạt một cách nhanh chóng và chính xác. Cho phép tìm kiếm thơng tin một cách nhanh chóng và chính xác. Thơng tin sẽ được biểu diễn hệ thống hơn, chính xác hơn.

Phần mềm ứng dụng thân thiện, gần gũi và dễ dàng sử dụng đối với người dùng. Hệ thống sẽ giúp giảm bớt chi phí cho việc thuê người quản lý hay việc lưu trữ hồ sơ, sổ sách.

<b>3. Phương pháp nghiên cứu:</b>

Nghiên cứu các tài liệu:

- Giáo trình lập trình hướng đối tượng. - Tài liệu học tập cơ sở dữ liệu.

- Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống tin.

Nghiên cứu trên các trang web và các nền tảng mạng xã hội hướng dẫn lập trình. Tìm hiểu, trao đổi kiến thức từ giảng viên bộ môn và học hỏi từ bạn bè cùng lớp, các anh chị đi trước.

Thu thập các yêu cầu, khảo sát từ các thông tin của người quản lý. Nghiên cứu các công cụ xây dựng hệ thống.

<b>4. Phạm vi của đề tài:</b>

Áp dụng thực hiện quản lý nhân sự được trong nhiều lĩnh vực y học, doanh nghiệp, giáo dục.

<b>5. Ý nghĩa của đề tài:</b>

- Giúp nhóm em hiểu rõ quy trình quản lý nhân sự. - Giúp cho việc quản lý nhân sự dễ dàng và thuận tiện hơn.

- Tạo cho người dùng sự nhanh chóng, thân thiện và tiện lợi nhất trong việc quản lý. - Mang tính chuyên nghiệp hơn trong bộ mặt quản lý.

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Hỗ trợ tra cứu thông tin, cập nhập và sửa đổi báo cáo nhanh chóng, chính xác ở bất kỳ đâu, bất kỳ chỗ nào.

- Phần mềm quản lý nhân sự online có thể giúp nhiều hơn trong hoạt động bộ máy vận hành từ xa.

- Thay thế nhiều cơng đoạn trong quy trình vận hành.

<b>CHƯƠNG II. KHẢO SÁT HỆ THỐNG.</b>

<b>1. Khảo sát thực trạng:</b>

Khảo sát nghiệp vụ thực tế tại công ty, kết hợp nghiên cứu lý thuyết, xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế bài tốn.

Quan sát nghiệp vụ quản lý vật tư của công ty và tiến hành ghi lại cách thức công ty làm việc cũng như nguyên tắc trình tự các giai đoạn trong quản lý vật tư. Từ đó dựa trên các tiêu chí được vạch ra từ trước của bản thân để rút ra vấn đề nghiên cứu áp dụng cho đề tài chun đề.

u cầu quan sát địi hỏi phải chính xác, quan sát đúng thực nghiệm nghiệp vụ quản lý vật tư để nắm bắt đánh giá đúng tình hình thực tế, tránh sai lệch thông tin.

Mỗi một công ty, chi nhánh sẽ có một Quản lý làm nhiệm vụ quản lý các nhân viên với các công đoạn quản lý nhân sự như: thêm, xem , xóa, sửa hồ sơ, thơng tin cá nhân, phịng ban, tính lương. Với nhu cầu quản lý nhân sự chúng ta cần một phần mềm quản lý, đáp ứng được các yêu cầu như chính xác , xử lí được nhiều nghiệp vụ thực tế bên cạnh đó cũng đáp ứng yêu cầu khác như về tốc độ, giao diện thân thiện, mơ hình hóa được thực tế vào máy tính để người dùng sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương, thích cao, bảo mật cao,…

Từ thực trạng đó, nên có một hệ thống quản lý hồ sơ nhân viên và tính lương. Đưa tin học vào quản lý nhân sự và tiền lương giúp đáp ứng được việc cung cấp thông tin về nhân sự, tiền lương một cách chính xác, kịp thời, giảm bớt thời gian tra cứu, đáp ứng yêu cầu của lãnh đạo nhanh hơn.

Quy trình các cơng việc liên quan đến đề tài: Nhân viên xem danh sách nhân viên:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chọn danh sách nhân viên. Thêm, sửa, xóa thơng tin nhân viên. Xếp theo phịng ban, tính lương.

<b>2. u cầu của chương trình:</b>

2.1 u cầu chức năng nghiệp vụ.

Xác định bộ phận người dùng sẽ sử dụng phần mềm: Quản lý và nhân viên. Xác định các công việc mà người dùng sẽ thực hiện trên phần mềm theo từng loại

Thêm thông tin nhân viên mới – lưu sơ yếu lý lịch.

Sửa thông tin nhân viên – cập nhật lại thông tin nhân viên nếu có sửa đổi hay sai xót.

Xóa dữ liệu – xóa thơng tin nhân viên đã nghỉ việc.

Tìm kiếm nhân viên – việc tìm kiếm nhân viên dựa vào mã nhân viên, họ tên, số điện thoại.

Chấm công – số ngày nhân viên đi làm. Tính lương – số ngày làm * lương cơ bản.

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bộ phận nhân viên.

Tra cứu thông tin – Tiến hành đăng nhập để tra cứu lịch phân cơng làm việc ở phịng ban, lương, chấm cơng của mình.

2.2 u cầu chức năng hệ thống và yêu cầu chất lượng.

Yêu cầu chức năng của hệ thống và phân quyền sử dụng:

Quản lí : Thêm, xóa, sửa thơng tin nhân viên, sắp lịch làm và chấm cơng, tính lương cho nhân viên, lập báo cáo thống kê lương hàng tháng.

Nhân viên: Đăng nhập vào để tra cứu lịch làm việc, lương, chấm công. Yêu cầu về chất lượng hệ thống:

Cho phép thay đổi công thứ tính lương. Nười dùng phần mềm có thể thay đổi một số thơng tin cần thiết.

Hình thức tra cứu thật tiện dụng, tự nhiên, trực quan. Dễ sử dụng cho cả những người không chuyên tin học. Hỗ trợ khả năng tra cứu gần đúng, tra cứu theo nôi dung.

Tốc độ thực hiện tra cứu thông tin nhận viên – tối đa 10 giây phải có kết quả tra cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.</b>

<b>1. Tổng quan về ngơn ngữ lập trình C#:</b>

1.1. C# là gì:

C# (hay C sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.

Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.

Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương trình (C#, VB.NET) được biên dịch thành mã ngơn ngữ trung gian MSIL (Microsoft intermediate language). Sau đó mã này được biên dịch bởi Common Language Runtime (CLR) để trở thành mã thực thi của hệ điều hành. Hình bên dưới thể hiện quá trình chuyển đổi MSIL code thành native code.

<i>Hình 1.1. Compile Time and Runtime.</i>

C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng dụng Windows Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation), phát triển game, ứng dụng Web, ứng dụng Mobile trở nên rất dễ dàng.

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.2. Ưu điểm của C#:

C# có rất nhiều ưu điểm nổi bật như:

Gần gũi với các ngơn ngữ lập trình thơng dụng như C++, Java, Pascal. Xây dựng dựa trên nền tảng của các ngơn ngữ lập trình mạnh nên thừa hưởng những ưu điểm của chúng.

Cải tiến các khuyết điểm của C/C++ như con trỏ, hiệu ứng phụ,... Dễ dàng tiếp cận, dễ phát triển.

Được sự chống lưng của .NET Framework.

1.3. Lý do chọn C# cho dự án:

C# là một ngôn ngữ đơn giản, hiện đại. Đồng thời nó cũng khá mạnh mẽ và linh hoạt. Bên cạnh đó C# cũng dễ dàng để sử dụng do nó có ít từ khóa và mang đầy đủ các điểm mạnh từ những phần mềm nó kế thừa như C++ hay Java… Mặc dù mỗi ngơn ngữ lập trình đều có một thế mạnh riêng. Tuy nhiên C# đã và đang chứng minh cho thế giới thấy nó có khả năng thay thế một số ngôn ngữ khác và trở thành ngôn ngữ đa năng.

<b>2. Phần mềm Visual Studio 2019:</b>

2.1. Khái niệm:

<b>Visual studio là một trong những cơng cụ hỗ trợ </b><i>lập trình website</i> rất nổi tiếng nhất hiện nay của Microsoft và chưa có một phần mềm nào có thể thay thế được nó. Visual Studio được viết bằng 2 ngơn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là 2 ngơn ngữ lập trình giúp người dùng có thể lập trình được hệ thống một các dễ dàng và nhanh chóng nhất thông qua Visual Studio.

Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ Microsoft. Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã có rất nhiều các phiên bản sử dụng khác nhau. Điều đó, giúp cho người dùng có thể lựa chọn được phiên bản tương thích với dịng máy của mình cũng như cấu hình sử dụng phù hợp nhất.

Bên cạnh đó, Visual Studio cịn cho phép người dùng có thể tự chọn lựa giao diện chính cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

2.2. Một số tính năng nổi bật:

<b>Biên tập mã: Giống như bất kỳ một IDE khác, Visual Studio gồm có một trình</b>

soạn thảo mã hỗ trợ tơ sáng cú pháp và hoàn thiện mả bằng các sử dụng IntelliSense không chỉ cho các hàm, biến và các phương pháp mà cịn sử dụng cho các cấu trúc ngơn ngữ như: Truy vấn hoặc vịng điều khiển.

Bên cạnh đó, các trình biên tập mã Visual Studio cũng hỗ trợ cài đặt dấu trang trong mã để có thể điều hướng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Hỗ trợ các điều hướng như: Thu hẹp các khối mã lệnh, tìm kiếm gia tăng,…

Visual Studio cịn có tính năng biên dịch nền tức là khi mã đang được viết thì phần mềm này sẽ biên dịch nó trong nền để nhằm cung cấp thông tin phản hồi về cú pháp cũng như biên dịch lỗi và được đánh dấu bằng các gạch gợn sóng màu đỏ.

Visual Studio có một trình gỡ lỗi có tính năng vừa lập trình gỡ lỗi cấp máy và gỡ lỗi cấp mã nguồn. Tính năng này hoạt động với cả hai mã quản lý giống như ngơn ngữ máy và có thể sử dụng để gỡ lỗi các ứng dụng được viết bằng các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi Visual Studio.

<b>Thiết kế Windows Forms Designer: Được sử dụng với mục đích xây dựng GUI</b>

sử dụng Windows Forms, được bố trí dùng để xây dựng các nút điều khiển bên trong hoặc cũng có thể khóa chúng vào bên cạnh mẫu. Điều khiển trình bày dữ liệu có thể được liên kết với các nguồn dữ liệu như: Cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn.

<b>WPF Designer: Tính năng này cũng giống như Windows Forms Designer có công</b>

dụng hỗ trợ kéo và thả ẩn dụ. Sử dụng tương tác giữa người và máy tính nhắm mục tiêu vào Windows Presentation Foundation.

<b>Web designer/development: Visual Studio cũng có một trình soạn thảo và thiết</b>

kế website cho phép các trang web được thiết kế theo tính năng kéo và thả đối tượng. Mục đích là để hỗ trợ người dùng tạo trang web dễ dàng hơn, những yêu cầu đơn giản như thiết kế web du lịch hay các trang giới thiệu của cơng ty có thể sử dụng tính năng này vì nó vẫn đảm bảo cho bạn sở hữu được một website hoàn chỉnh.

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2.3. Lý do nên sử dụng Visual Studio 2019:

Ở bản Visual Studio 2019 này, Microsoft đã tích hợp thêm một trợ lý AI để có thể tự động hồn thiện các dịng code, nó được gọi là Visual Studio IntelliCode. Khơng chỉ vậy, Visual Studio Live Share cũng đã chính thức hoạt động, cho phép những người trong một team có thể đóng góp code cho cùng một dự án một cách real-time (theo thời gian thực). Với Visual Studio 2017, Microsoft đã phát hành riêng lẻ vào tháng 3/2017 dành cho Windows và tháng 5/2017 cho Mac. Đây cũng là bộ Visual Studio được sử dụng phổ biến nhất từ trước tới nay. Họ cũng đã nhanh chóng giới thiệu phiên bản 2019 ngay trong tháng 6 và tung ra bản Preview vào tháng 12 cùng năm.

Về tổng thể, Visual Studio 2019 như một cú lột xác hoàn hảo với sự cải thiện toàn diện cả về giao diện thao tác và hiệu suất. Giao diện Start cũng trở nên đơn giản và dễ dàng hơn cho các "coder" để thao tác nhanh hơn (nhất là khi muốn clone một repos từ Git hoặc mở một project/ folder có sẵn), màn hình chọn template code cũng được cải thiện, vùng soạn thảo code được mở rộng không gian hơn, trải nghiệm tìm kiếm mới, trình debug thơng minh hơn. Hơn thế nữa, tất cả những tính năng trên đều có thể hoạt động với cả những project đã tồn tại hoặc một project mới - từ các ứng dụng C đa nền tảng, cho tới ứng dụng .NET cho Android và iOS sử dụng Xamarin hay những ứng dụng sử dụng nền tảng đám mây với dịch vụ Azure.

<b>Cụ thể, Visual Studio 2019 có những tính năng mới dưới đây: Cửa sổ lúc khởi</b>

động được thiết kế lại để làm việc hiệu quả hơn trong việc mở một Project gần đây, clone một nhánh project trên GitHub hay Azure, hoặc mở một project từ trong máy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Hình 2.3.1. Cửa sổ khởi động Visual Studio.</i>

Cả UI và UX đều được cải thiện tinh tế hơn, như các icon mới, chủ đề xanh sạch hơn và thanh menu nhỏ gọn hơn.

Thanh tìm kiếm Quick Launch cũng mang tới trải nghiệm tốt hơn, nơi các "coder" có thể tìm kiếm mọi thứ: từ các đoạn mã, cài đặt, thậm chí với cả những từ gõ sai chính tả.

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Hình 2.3.2. Thanh tìm kiếm Quick Launch.</i>

Khả năng tái cấu trúc mới giúp duy trì và đảm bảo tính nhất quán của code. Ví dụ như chuyển một đoạn vòng lặp for thành các truy vấn LINQ và chuyển cả bộ này thành một cấu trúc có tên (tương tự như một phương thức).

Cải thiện hiệu suất Debugging, cải tiến cho Snapshot Debugger để nhằm vào Azure Kubernetes Service (AKS) và Virtual Machine Scale Sets (VMSS).

<i>Hình 2.3.3. Snapshot Debugger.</i>

<b>IntelliCode: Sử dụng AI để đưa ra các đề xuất thông minh giúp cải thiện chất</b>

lượng và năng suất code. IntelliSense cũng được phát hành để các nhà phát triển có thể tùy chỉnh và cá nhân hóa dựa trên các thư viện có sẵn và hàng ngàn nhánh mã nguồn mở khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Hình 2.3.4. Demo sử dụng IntelliCode.</i>

<b>Live Share: Tính năng này được cài đặt mặc định trên Visual Studio 2019, cho</b>

phép các thành viên trong nhóm có thể thao tác theo thời gian thực, bao gồm chia sẻ ứng dụng desktop, kiểm soát những thay đổi mã nguồn và comment code. Tính năng Live Code này khá hữu dụng trong các trường hợp lập trình theo cặp, đánh giá code, việc giảng bài, thuyết trình cho sinh viên và đồng nghiệp, thậm chí là lập trình team trong các cuộc thi hackathon.

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Hình 2.3.5. Demo Live Share.</i>

<b>3. Giới thiệu về MySQL:</b>

3.1. Khái niệm về MySQL:

<b>MySQL là "hệ quản trị dữ liệu miễn phí"</b> được tích hợp sử dụng chung

<b>với apache, PHP. Chính yếu tố phát triển trong cộng đồng mã nguồn mở</b>

nên MySQL đã qua rất nhiều sự hỗ trợ của những lập trình viên u thích mã nguồn mở. Mysql cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL.

<b>MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational</b>

Database Management System, viết tắt là <i>RDBMS</i>) hoạt động theo mơ hình client-server.<b>RDBMS là một phần mềm hay dịch vụ dùng để tạo và quản lý các cơ sở dữ</b>

liệu (Database) theo hình thức quản lý các mối liên hệ giữa chúng.

<b>MySQL là một trong số các phần mềm RDBMS. RDBMS và MySQL thường</b>

được cho là một vì độ phổ biến quá lớn của MySQL. Các ứng dụng web lớn

<b>nhất như Facebook, Twitter, YouTube, Google, và Yahoo! đều dùng MySQL cho</b>

mục đích lưu trữ dữ liệu. Kể cả khi ban đầu nó chỉ được dùng rất hạn chế nhưng giờ nó đã tương thích với nhiều hạ tầng máy tính quan trọng như Linux, macOS, Microsoft Windows, và Ubuntu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

3.2. Vai trò của MySQL:

<b>MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển,</b>

hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. MySQL miễn phí hồn tồn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ.

<b>MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ</b>

sử dụng Ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).

<b>MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngơn ngữ khác, nó làm</b>

nơi lưu trữ những thơng tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl.

Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows,Linux, Mac OSX, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS.

<i>Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động với MySQL.</i>

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.</b>

<b>1. Phân tích hệ thống:</b>

1.1. Các tác nhân của hệ thống:

- Các tác nhân của hệ thống:

<i>Nhân viên: Được cung cấp các chức năng như đăng nhập, đăng xuất, thay đổi</i>

tài khoản mật khẩu của bản thân, xem thông tin, thêm, sửa các thơng tin dữ liệu phịng ban, bảng lương, nhân sự,... Nhưng không thể quản lý các tài khoản người dùng khác.

<i>Quản lý: Được cung cấp toàn bộ, đầy đủ quyền hạn với hệ thống, gồm các</i>

chức năng đăng nhập, đăng xuất, thay đổi mật khẩu, thêm, sửa, xóa các thông tin dữ liệu. Được phép xem thông tin các tài khoản người dùng khác.

1.2. Tác nhân về hệ thống:

<i>Hình 4.1.2. UseCase của hệ thống.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Đặc tả User lúc “<i>Đăng nhập</i>”:

Mô tả: Cho phép nhân viên và quản lý truy cập phần mềm.

Đầu vào: Người dùng nhập vào thông tin tên tài khoản, mật khẩu sau đó chọn đăng nhập.

Thực hiện: Kiểm tra tên tài khoản và mật khẩu có trùng khớp với thơng tin trong CSDL Kiểm tra cấp quyền người dùng.

Đầu ra: Nếu khơng đúng thơng tin thì thơng báo tài khoản không hợp lệ. Ngược lại, tùy theo quyền người dùng, hiển thị danh sách chức năng theo quyền người dùng trên hệ thống.

<i>Đặc tả User lúc “Đăng xuất”:</i>

Mơ tả: Cho phép người dùng thốt khỏi hệ thống khi khơng cịn sử dụng.

Đầu vào: Người dùng chọn Exit (Thốt). Thực hiện: Hủy lưu thơng tin đăng nhập.

Đầu ra: Hiển thị về form đăng nhập cho người dùng.

<i>Đặc tả User lúc “Đổi mật khẩu”:</i>

Mô tả: Cho phép nhân viên và quản lý đổi mật khẩu của tài khoản. Đầu vào: Sau khi đăng nhập thành công, người dùng chọn đổi mật khẩu. Nhập đầy đủ mật khẩu cũ, mật khẩu mới và confirm mật khẩu mới. Thực hiện: Kiểm tra các trường dữ liệu. Đầy đủ và phù hợp sẽ thực hiện cập nhật mật khẩu mới theo tên tài khoản trong CSDL.

Đầu ra: Hiển thị thông báo đổi mật khẩu thành công hay không thành công.

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.3. Tác nhân về tài khoản user:

<i>1.3.1. Đặc tả tác nhân của Nhân viên:</i>

<i>Hình 4.1.3.1. Usecase của tác nhân Nhân viên.</i>

<i>Đặc tả Usecase “Danh mục nhân sự”:</i>

Mô tả: Truy cập sau khi đăng nhập thành công. Thực hiện:

<i>- Truy cập vào hệ thông và chọn phần Danh mục Nhân sự.</i>

- Hệ thống sẽ lấy dữ liệu danh sách, hiển thị danh sách nhân viên trong dataGridView.

- Hệ thống hiển thị các chức năng: Show, Insert, Update, Delete.

Show: Hiển thị lại dữ liệu mới nhất về dataGirdView Insert: Gửi Request thêm dữ liệu về database. Update: Gửi Request cập nhật dữ liệu về database. Delete: Gửi Request xóa dữ liệu về database.

<i>Đặc tả Usecase “Danh mục thông tin cá nhân”:</i>

Mô tả: Truy cập sau khi đăng nhập thành công.

</div>

×