Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

nhà máy nước sạch công nghệ xử lý nước cấp là gì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Nhà máy nước sạch

<small>Nhóm 4 – 66ME2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Nội dung

1) Sơ đồ công nghệ xử lý nước cấp sinh hoạt 2) Các thiết bị chính

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Cơng nghệ xử lý nước cấp là gì?

Cơng nghệ xử lý nước cấp là ứng dụng các quy trình tiên tiến, hiện đại với nhiều cấp độ, công đoạn khác nhau nhằm mục đích loại bỏ bụi bẩn và các chất gây hại. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nước, khiến nước trở nên an toàn hơn khi sử dụng để phục vụ sinh hoạt và sản xuất.

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Vai trị và mục đích:

- Loại bỏ các kim loại nặng, kim loại có hóa trị cao đang tồn tại trong nước như: Sắt, mangan… (nguồn nước đáy sông, hồ).

- Cân bằng hàm lượng khống chất có trong nước, đưa các cation kim loại như canxi, magie về mức cho phép (phụ thuộc vào chất lượng đất và lượng mưa). Từ đó, làm giảm độ cứng của nước.

- Loại bỏ các loại vi sinh vật đang tồn tại để đảm bảo cho nguồn nước trở nên an toàn với sức khỏe con người.

- Lọc bỏ các chất cặn bẩn, tạp chất đang lẫn trong nước, giúp cho nước trở nên trong lành hơn.

- Loại bỏ các chất hữu cơ có trong nguồn nước.

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Sơ đồ công nghệ xử lý nước cấp sinh hoạt

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Các thiết bị chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Thiết bị làm thống tiến hành sục khí nhằm loại bỏ các khí hồ tan trong nước (chloride,

ammonia, carbon dioxide,

nitrogen…), các chất hữu cơ dễ bay hơi (benzen, fomandehit, styrene…) đồng thời giúp oxy hóa kim loại hòa tan trong nước (Kali, Natri, Canxi…).

<b>Thiết bị làm thống</b>

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Máy thổi khí</b>

Để q trình làm thống nước diễn ra trơn tru không thể thiếu máy thổi khí. Loại máy này giúp tạo ra một luồng khí lớn sục vào bên trong bể nước, từ đó tạo ra các bọt khí và cấp lượng lớn oxy cho bể điều hoà.

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bể điều hồ</b>

Bể điều hịa được thiết kế sau song chắn rác và bể lắng cát. Để đạt hiệu quả chống lắng cặn tối đa, thành bể và đáy bể được xây dựng với kết cấu bê

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Bể hóa chất chỉnh pH</b>

Hoá chất chỉnh pH là thành phần quan trọng khơng thể thiếu trong q trình xử lý nước sinh hoạt. Thơng thường, các hóa chất thường sử dụng là dung dịch kiềm hoặc acid, trong đó để nâng pH người ta dùng natri hydroxit, còn giảm pH thì dùng axit sunfuric. Các chất này sẽ giúp điều chỉnh và ổn định độ pH của nước.

<small>Natri hydroxit là hoá chất thường được sử dụng trong quá trình nâng độ pH của nước </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Bể phản ứng</b>

Bể phản ứng là nơi diễn ra q trình tạo bơng. Để các phản ứng sinh hóa diễn ra trơn tru, bể được xây dựng và chia ra thành các ngăn khác nhau: Decanter thu nước, ngăn phản ứng và ngăn chọn lọc vi sinh. Ngoài ra, máy bơm bùn dư, máy thổi khí, máy khuấy chìm và dàn dĩa thổi khí cũng được trang bị bên trong bể để phục vụ quá trình khuấy, lắng cặn giúp loại bỏ các khí độc (nitơ, photpho…).

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Bể lắng</b>

Khác với bể phản ứng, bể lắng là nơi diễn ra quy trình lắng đợt 1 và lắng đợt 2. Tại đây, các bông cặn hoá học và cặn hữu cơ lắng đọng dần xuống đáy bể. Sau đó, cặn và bùn được hút vào bộ phận vát đáy bên dưới còn nước sạch được thu vào máng răng và được bơm sang bể lọc nhanh để tiếp tục quá trình xử lý nước.<sub>13</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Bể chứa bùn</b>

Sau khi lấy ra từ bể lắng, bùn được chuyển trực tiếp đến bể chứa bùn. Tại đây, dung dịch bùn cặn đi vào ống ở tâm bể và lắng dần xuống phía dưới đáy. Song song với đó, phần nước sạch đọng lại ở máng vòng quanh bể và được đưa trở lại hệ thống xử lý sau đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Bể lọc nhanh</b>

Bể lọc nhanh là nơi chứa các vật liệu lọc như cát thạch anh, sỏi, đá, than… Khi bơm nước vào bể lọc nhanh, dưới tác dụng của trọng lực, nước sẽ chảy qua các kẽ hở của vật liệu lọc. Đồng thời, các cặn bẩn sẽ bị giữ lại ở các lớp lọc, nước thu được là nước đã được loại bỏ tạp chất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Bể khử trùng</b>

Bể khử trùng là nơi tập trung nước sau khi đã xử lý lắng cặn, lọc, cân bằng pH. Cụ thể, nước sau khi bơm vào bể sẽ được trộn các chất khử khuẩn giúp diệt hoàn toàn các mầm vi khuẩn gây bệnh trước khi đưa vào sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Tài liệu tham khảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>18</small>

</div>

×