Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

nghiên cứu xác định vị trí xây dựng nhà máy nước ngầm và đề xuất công nghệ xử lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.21 KB, 8 trang )

Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh
CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ XÂY DỰNG NHÀ MÁY
NƯỚC NGẦM VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
5.1. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯNG NƯỚC NGẦM TẠI KHU VỰC
5.1.1. Quy trình lấy mẫu
5.1.1.1 Phương pháp lấy mẫu
− Mẫu được lấy từ các bể nước của các hộ gia đình
− Mỗi bình lấy mẫu đều ghi đầy đủ thời gian, vò trí, thời tiết khi lấy mẫu
− Sau mỗi lần lấy mẫu ta có nhận xét sơ bộ về màu sắc và mùi vò của
mẫu
− Mẫu sau khi lấy được bảo quản ở nhiệt độ 4
0
C.
5.1.1.2 Nhật ký lấy mẫu
Lấy tất cả 10 mẫu trên tòan đòa bàn xã Gia Lộc. Vì thời gian làm luận văn
có hạn nên em chỉ lấy mẫu khảo sát vào tháng 10.
SVTH: Triệu Linh Phương 45
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh
Hình 5.1: Bản đồ vò trí lấy mẫu
SVTH: Triệu Linh Phương 46
Điểm lấy mẫu
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh
Bảng 5.1: Nhật ký lấy mẫu
STT Tên mẫu Đòa điểm lấy mẫu
Thời gian lấy
mẫu
Độ sâu
giếng


Thời gian
sử dụng
Đặc điểm
mẫu
1 GL-I TL 6, Gia Lâm
14h trưa,
nắng, gió nhẹ
30m 3 năm
Trong,
không mùi
2 GL-II Số 13, Gia Lâm
14h15 trưa,
nắng, gió nhẹ
28m 2 năm
Trong,
không mùi
3 GL-III Số 1, Gia Huỳnh
14h 35 trưa,
nắng, gió nhẹ
34m 4 năm
Trong,
không mùi
4 GL-IV Số 10, Gia Huỳnh
14h45 trưa,
nắng, gió nhẹ
30m 3 năm
Vàng,
không mùi
5 GL-V Số 75, Gia Tân
15h10 trưa,

nắng, gió nhẹ
30m 4 năm
Vàng, có
mùi tanh
6 GL-VI Số 5, Gia Tân
15h20 trưa,
nắng, gió nhẹ
34m 3 năm
Vàng, hơi
tanh
7 GL-VII QL 19, Lộc Trác
15h35 trưa,
nắng, gió nhẹ
30m 4 năm Mùi tanh
8 GL-VIII QL 19, Lộc Trác
15h40
trưa,nắng,gió
nhẹ
34m 3 năm Có mùi lạ
9 GL-IX Số 97, Lộc Khê
16h trưa ,
nắng, gió nhẹ
34m 2 năm Đục, tanh
10 GL-X Số 25, Lộc Khê
16h15 trưa,
nắng, gió nhẹ
34m 4 năm Hơi tanh
5.1.2. Phương pháp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Bảng 5.2: Các chỉ tiêu phân tích
STT Chỉ tiêu Thiết bi phân tích Phương pháp phân tích

1 pH Máy đo pH
SVTH: Triệu Linh Phương 47
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh
2 Tổng Sắt Máy quang phổ kế Phương pháp Phenanthioline
3 Nitrit Máy quang phổ kế Phương pháp so màu
4 Nitrat Máy quang phổ kế Phương pháp so màu
5 Tổng cứng Máy quang phổ kế Phương pháp EDTA
6 Độ đục Máy quang phổ kế Phương pháp so màu
7 Độ màu Máy quang phổ kế Phương pháp so màu
5.1.2.1 Xác đònh hàm lượng pH
Dùng máy đo pH để xác đònh hàm lượng pH có trong 10 mẫu nước cần phân
tích.
5.1.2.2 Xác đònh hàm lượng tổàng sắt
Xác đònh bằng phương pháp phenanthioline
- Lắc đều mẫu đồng thời chuẩn bò các dung dòch cho đường chuẩn
- Lấy 50ml mẫu (Hay 1 thể tích thích hợp rồi pha loãng)vào cốc +
2ml HCl
dd
+ 1ml NH
2
OH.HCl. Nếu màu của mẫu vượt quá đường cong chuẩn
làm lại với thể tích mẫu thích hợp và pha lõang thành 25ml.
- Thêm vài viên đá bọt, đun sôi đến khi thể tích còn 15ml (Nếu đun sôi
đến cạn hoà tan trong 2ml HCl
dd
và 5ml nước cất). Để khi nguội đến nhiệt độ
phòng pha thành 50ml nước cất.
- Thêm 5ml dung dòch đệm NH
4

C
2
H
3
O
2
+ 2ml phenalthroline.
- Đậy nút, lắc đều đợi 10 – 15 phút
- Đường cong chuẩn được pha chế theo dung dòch chuẩn (e.2) (bảng 5.3)
- Đo độ hấp thu A ở bước sóng
λ
= 510 nm
Bảng 5.3: Pha chế đường cong chuẩn
STT
1 2 3 4 5 6
ml dd Fe chuẩn 0 5 10 15 20 25
ml nước cất 25 20 15 10 5 0
dd đệm acetate 5ml/ống
dd phenalthroline
2ml/ống (lắc đều) đợi 10 phút
C
µ
g/ống
0 10 20 30 40 50
SVTH: Triệu Linh Phương 48
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vónh Sơn
Thiết kế hệ thống xử lý ngầm cho Xã Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh
mg/l 0 0,4 0,8 1,2 1,6 2,0
Kết quả : Fe (mg/ l) =
umlmaubanda

doduocgC )(
µ
Đo độ hấp thu A
A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
0 0,123 0,264 0,37 0,485 0,586
Phương trình đường chuẩn: y = 0,1178 x – 0,1075 (y

A: Mật độ quang).

A = 0,1178 x – 0,1075

x = A + 0,1075
5.1.2.3 Xác đònh hàm lượng Nitrit ( NO
2
-
)
1. Hóa chất
Cân 0,5g acid sulfanilic hòa chung với 150ml acid acetic 10% khuấy đều , để n
trong chai tối (Griss A).

Cân 0,1 g α-naphthylamine hòa vào trong 20ml nước cất, đun sơi. Dung dịch thu
được để lắng trong gạn lấy phần trong, vứt cặn thêm vào dung dịch 150ml acid acetic
10%, chai tối (Griss B).
Dung dịch tiêu chuẩn 100ppm:
Cân chính xác 0,4928g NaNO
2
thêm nước cất đến 1000ml.
Khi làm dung dịch chuẩn ta pha loãng thành 10ppm khi đó ta có 1ml dung dịch
tương ứng với 1mg.
2. Tiến hành
Bảng 5.4: Đường chuẩn Nitrít
Ống 0 1 2 3 4 5
Nước cất 9 8,8 8,6 8,4 8,2 8,0
Dung dịch chuẩn 10ppm (ml) 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0
Griss B (ml) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Griss A (ml) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Sau đó, đem dung dịch đi so màu ở bước sóng 520 nm.
Dựng đường chuẩn y = ax + b.
SVTH: Triệu Linh Phương 49

×