Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.27 KB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
2. Mục tiêu của đề tài...1
3. Nội dung và kế hoạch thực hiện...1
1.Lịch sử phát triển của UML...2
2. Các khái niệm cơ bản trong UML khái niệm mơ hình...3
3.1 Biểu đồ cấu trúc - structure diagram...3
3.2 Biểu đồ hành vi – behavior diagram...4
1.Các phương pháp...5
2.Yêu cầu hệ thống...5
2.1Yêu cầu chức năng...5
2.2 Yêu cầu phi chức năng...5
5.5Xem, cập nhật thông tin cá nhân...11
5.6Quản lý đơn đặt hoa (admin)...12
5.7 Quản lý hoa (admin)...13
6.Biểu đồ Use case diagram...14
7.Biểu đồ tuần tự...15
7.1Biểu đồ tuần tự đăng nhập...15
7.2Biểu đồ tuần tự đặt hoa...16
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>Bảng 1: Sự kiện chính hoạt động đăng kí thành viên...6</i>
<i>Bảng 2: Sự kiện phụ hoạt động đăng ký thành viên...7</i>
<i>Bảng 3: Các sự kiện chính Đăng nhập hệ thống...8</i>
<i>Bảng 4: Các sự kiện phụ Đăng nhập hệ thống...8</i>
<i>Bảng 5: Các sự kiện chính hoạt động tìm kiếm lồi hoa...9</i>
<i>Bảng 6: Các sự kiện phụ hoạt động tìm kiếm lồi hoa...10</i>
<i>Bảng 7: Các sự kiện chính hoạt động đặt hoa...11</i>
<i>Bảng 8: Các sự kiện phụ hoạt động đặt hoa...11</i>
<i>Bảng 9: Các sự kiện chính hoạt động xem, cập nhật thông tin...12</i>
<i>Bảng 10 Các sự kiện phụ hoạt động xem, cập nhật thơng tin...12</i>
<i>Bảng 11: Các sự kiện chính hoạt động quản lý đơn đặt hoa...13</i>
<i>Bảng 12: Các sự kiện chính quản lý hoa...14</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>Hình 1.1: Hình ảnh về UML...2</i>
<i>Hình 2.1: Biểu đồ hoạt động đăng ký...7</i>
<i>Hình 2.2: Biểu đồ hoạt động Đăng nhập...9</i>
<i>Hình 2.3: Biểu đồ hoạt động tìm kiếm hoa...10</i>
<i>Hình 2.4: Biểu đồ hoạt động đặt hoa...11</i>
<i>Hình 2.5: Biểu đồ hoạt động xem, cập nhật thơng tin...12</i>
<i>Hình 2.6: Biểu đồ hoạt động quản lý đơn đặt hoa...13</i>
<i>Hình 2.7: Biểu đồ hoạt động quản lý hoa...14</i>
Hình 2.8: Biểu đồ sử dụng tổng quát...15
<i>Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự đăng nhập...15</i>
<i>Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự đặt hoa...16</i>
<i>Hình 2.11: Biểu đồ lớp...17</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Trong thời đại công nghệ phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc tra cứu, tìm kiếm thơng tin về một lồi hoa đã trở thành một xu hướng không thể phủ nhận.
<b>Trong lĩnh vực Website tra cứu, tìm kiếm thơng tin các lồi hoa là một trang web</b>
được phát triển để tra cứu tìm kiếm thơng tin cái loại hoa, bó hoa, giá bán và mơ tả về hoa, bó hoa, việc sử dụng một phần mềm hỗ trợ quản lý hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường sự chuyên nghiệp, tiện lợi và linh hoạt. Trang web này cung cấp một giao diện đơn giản và thân thiện để quản lý các thơng tin về hoa, bó hoa, giá bán, mơ tả về hoa và khách hàng.
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin cho Website tra cứu, tìm kiếm thơng tin các lồi hoa nhằm tạo ra một giải pháp thơng minh và tồn diện để quản lý một Website tra cứu, tìm kiếm thơng tin các lồi hoa, quản lý thơng tin khách hàng, đến việc theo dõi tình trạng hoa và thu chi
Mục tiêu của tiểu luận này là phân tích và thiết kế một hệ thống thơng tin cho phần mềm tra cứu, tìm kiếm thơng tin các loài hoa nhằm xây dựng một hệ thống hiệu quả và tiện ích để hỗ trợ tìm kiếm thơng tin các lồi hoa, từ việc tra cứu thơng tin hoa, quản lý thông tin khách hàng và tài chính, đến việc tìm kiếm các lồi hoa và các hoạt động liên quan.
“Phần mềm tra cứu, tìm kiếm thơng tin các loài hoa” bao gồm hai phần: phần cho khách hàng tìm kiếm trên mobile và phần cho nhà quản lý trên website.
UML (Unified Modeling Language) là một ngơn ngữ mơ hình hóa đồ họa được sử dụng trong lĩnh vực phát triển phần mềm. Nó đã trở thành một chuẩn công nghiệp được chấp nhận rộng rãi và được sử dụng phổ biến trong quy trình phát triển phần mềm.
Lịch sử phát triển UML bắt đầu vào những năm 1990, khi Grady Booch, James Rumbaugh và Ivar Jacobson, ba nhà nghiên cứu nổi tiếng trong lĩnh vực phát triển phần mềm, đã đưa ra các phương pháp mơ hình hóa của riêng mình. Ba người này sau đó đã hợp tác với Rational Software Corporation để tạo ra một ngơn ngữ mơ hình hóa chung. Kết quả của sự hợp tác này là UML, phiên bản đầu tiên của nó được giới thiệu vào năm 1997.
Ban đầu, UML chỉ gồm 9 loại biểu đồ, bao gồm biểu đồ lớp, biểu đồ use case, biểu đồ tuần tự, biểu đồ trạng thái, v.v. Tuy nhiên, từ đó, UML đã tiếp tục phát triển và mở rộng để bao gồm nhiều loại biểu đồ và khả năng mơ hình hóa phức tạp hơn.
Năm 2005, UML đã trở thành một chuẩn quốc tế được Tổ chức Tiêu chuẩn Hóa Quốc tế (ISO) chấp nhận. Sau đó, các phiên bản UML mới đã được phát hành với các cải tiến và bổ sung tiếp theo.
Hiện nay, UML vẫn là một cơng cụ phổ biến trong quy trình phát triển phần mềm và được sử dụng để mơ hình hóa, thiết kế và tương tác hóa các hệ thống phần mềm. UML khơng chỉ hữu ích trong lĩnh vực phát triển phần mềm mà còn được sử dụng trong các lĩnh vực khác như phân tích kinh doanh, quy trình sản xuất và hệ thống nhúng.
<i>Hình 1: Hình ảnh về UML</i>
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Mơ hình (model) là một biểu diễn của sự vật, đối tượng hay một tập các sự vật trong một lĩnh vực ứng dụng nào đó theo một quan điểm nhất định. Mục đích của mơ hình là nhằm nắm bắt các khía cạnh quan trọng của sự vật mà mình quan tâm và biểu diễn theo một tập ký hiệu hoặc quy tắc nào đó. Các mơ hình thường được xây dựng sao cho có thể vẽ được thành các biểu đồ dựa trên tập ký hiệu và quy tắc đã cho.
Ví dụ: khi xây dựng Hệ quản lý bán hàng thì ta chỉ cần quan tâm đến các thuộc tính như họ tên, địa chỉ, phone, email…của đối tượng khách hàng. Trong khi xây dựng hệ Quản lý Học tập theo tín chỉ ngồi các thơng tin liên quan đến đối tượng sinh viên như họ tên, địa chỉ, email, phone…ta còn phải quan tâm đến các thuộc tính như điểm, lớp học, mơn học, khoa mà sinh viên đăng ký.
<b>3. Các biểu đồ trong UML</b>
<b>3.1 Biểu đồ cấu trúc - structure diagram</b>
Biểu đồ cấu trúc (Structure Diagram) trong UML là một loại biểu đồ được sử dụng để mô tả cấu trúc tĩnh của một hệ thống hoặc một phần của nó. Biểu đồ cấu trúc giúp hiển thị các thành phần của hệ thống và mối quan hệ giữa chúng.
Một số loại biểu đồ cấu trúc phổ biến trong UML:
Biểu đồ lớp (Class Diagram): Biểu đồ lớp mô tả cấu trúc của các lớp trong hệ thống, bao gồm các thuộc tính, phương thức và mối quan hệ giữa chúng.
Biểu đồ đối tượng (Object Diagram): Biểu đồ đối tượng hiển thị các đối tượng cụ thể và mối quan hệ giữa chúng tại một thời điểm cụ thể.
Biểu đồ gói (Package Diagram): Biểu đồ gói mơ tả cấu trúc gói và các phụ thuộc giữa chúng. Nó giúp tổ chức và quản lý các thành phần của hệ thống thành các gói riêng biệt.
Biểu đồ thành phần (Component Diagram): Biểu đồ thành phần mô tả các thành phần của hệ thống và các liên kết giữa chúng. Nó giúp hiểu rõ hơn về cách các thành phần cấu thành hệ thống và tương tác với nhau.
Biểu đồ khung (Composite Structure Diagram): Biểu đồ khung kết hợp các khái niệm từ biểu đồ lớp và biểu đồ thành phần để mô tả cấu trúc phức tạp hơn của một phần của hệ thống.
Biểu đồ gắn kết (Deployment Diagram): Biểu đồ gắn kết mô tả cách các thành phần của hệ thống được triển khai trên các nút (nodes) vật lý hoặc môi trường thực.
Các biểu đồ cấu trúc trong UML giúp cho việc phân tích, thiết kế và hiểu cấu trúc của hệ thống trở nên dễ dàng hơn. Chúng cung cấp cái nhìn tổng quan về cấu trúc tĩnh của hệ thống và các thành phần quan trọng của nó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>3.2 Biểu đồ hành vi – behavior diagram</b>
Biểu đồ hành vi (Behavior Diagram) trong UML là một loại biểu đồ được sử dụng để mô tả hành vi hoạt động của một hệ thống, lớp, đối tượng hoặc thành phần trong hệ thống. Biểu đồ hành vi tập trung vào cách các thành phần của hệ thống tương tác và hoạt động với nhau.
Biểu đồ ca sử dụng (Use Case Diagram): Mô tả chức năng của hệ thống từ góc nhìn người dùng và quan hệ tương亻 tác giữa tác nhân (actors) và các ca sử dụng (use cases).
Biểu đồ lớp (Class Diagram): Hiển thị cấu trúc của hệ thống bằng cách mô tả các lớp, thuộc tính, phương thức và mối quan hệ giữa chúng.
Biểu đồ trạng thái (State Diagram): Mô tả các trạng thái có thể của đối tượng hoặc hệ thống, cùng với các sự kiện và hành động mà có thể xảy ra khi chuyển đổi giữa các trạng thái.
Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram): Biểu diễn thông điệp trao đổi giữa các đối tượng trong hệ thống theo thứ tự thời gian và cho thấy luồng hoạt động của hệ thống.
Biểu đồ giao tiếp (Communication Diagram): Mô tả tương tác giữa các đối tượng thông qua thông điệp trao đổi và mối quan hệ giữa chúng. Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram): Mô tả các hoạt động, luồng cơng
việc hoặc quy trình trong hệ thống để hiểu rõ các hành động và điều kiện khác nhau.
Biểu đồ thành phần (Component Diagram): Biểu diễn các thành phần của hệ thống và mối quan hệ giữa chúng để hiểu cấu trúc phần mềm.
Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram): Mô tả cách các thành phần của hệ thống được triển khai trên các nút vật lý hoặc môi trường thực.
Tóm lại, các biểu đồ trong UML giúp mơ hình hóa, hiểu và tương tác giữa các thành phần của hệ thống trong quá trình phát triển phần mềm.
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>-</small> Đọc xem tài liệu, và tìm hiểu các yêu cầu đặt ra của phần mềm.
<small>-</small> Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau liên quan đến các loài hoa, tổng hợp lại và rút ra một số yếu tố cần thiết để mang lại cho khách hàng sự chất lượng, uy tín.
<b>2.2 Yêu cầu phi chức năng</b>
<b>4.</b>
+ Đăng nhập, đăng xuất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">+ Xem sửa thơng tin cá nhân + Tìm kiếm hoa.
+ Đặt hoa.
+ Xem lại thông tin hoa đã đặt.
+ Thêm, sửa, xóa thơng tin khách hàng. + Thêm, sửa, xóa thơng tin các lồi hoa.
- Điều kiện trước: Tại giao diện chính, người dùng chọn chức năng đăng ký. - Điều kiện sau : Khách hàng trở thành thành viên của hệ thống
- Mô tả: Khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin để đăng ký thành viên hệ thống và có quyền lợi như một thành viên.
3. Khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết mà hệ thống yêu cầu và
4. Hệ thống báo kết quả q trình nhập thơng tin cá nhân.
6. Hệ thống cập nhật thông tin của khách hàng vừa đăng ký vào danh sách thành viên.
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>- Các sự kiện phụ:</b>
<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>
3. Khách hàng không cung cấp đủ thông tin cần thiết.
4. Hệ thống sẽ thông báo yêu cầu khách hàng nhập đầy đủ thông tin hoặc thoát ra khỏi form đăng ký.
<i>Bảng 2: Sự kiện phụ hoạt động đăng ký thành viên</i>
<b>- Biểu đồ hoạt động: </b>
<i>Hình 2.1: Biểu đồ hoạt động đăng ký</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">8
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>5.2 Đăng nhập hệ thống</b>
- Tác nhân: Thành viên.
- Điều kiện trước: Người vào hệ thống đã đăng ký và là thành viên của hệ thống.
- Điều kiện sau: Tên và mật khẩu hợp lệ, đăng nhập thành công.
- Mô tả: Khách hàng nhập tên đăng nhập và mật khẩu, hệ thống cho phép đăng nhập thành công nếu đã là thành viên của hệ thống. khẩu vào form đăng nhập.
2. Hiển thị form đăng nhập. 4. Hệ thống kiểm tra tên đăng
<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>
7. Thành viên đăng nhập lại hoặc chọn chức năng quên mật khẩu ở hệ thống.
6. Hệ thống báo nhập sai thông tin, hiển thị form nhập lại.
8.Hệ thống hiển thị chức năng tạo mật khẩu mới
<b>-</b> Biểu đồ hoạt động :
<i>Hình 2.2: Biểu đồ hoạt động Đăng nhập</i>
<b>5.3 Tìm kiếm </b>
<small>-</small> Tác nhân: Khách hàng.
<small>-</small> Điều kiện trước: Khách hàng đang nhập vào phần mềm.
<small>-</small> Điều kiện sau: Khi khách hàng hoặc thành viên muốn biết thêm thông tin
3. Khách hàng nhập thông tin cần thiết vào form tìm kiếm và nhấn nút tìm kiếm.
2. Hệ thống hiển thị form tìm kiếm: tìm kiếm theo tên hoa, địa điểm…
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Hành động của tác nhânHành Hoạt động của hệ thống</b>
3. Khách hàng, Thành viên không nhập đúng thơng tin tìm kiếm.
4. Hệ thống không hiển thị kết quả.
- Biểu đồ hoạt động:
<b>5.4 Đặt hoa</b>
- Tác nhân: Thành viên.
- Điều kiện trước: Thành viên đăng nhập thành công vào hệ thống, chọn hoa, chọn các loại hoa.
- Điều kiện sau: Xác nhận đã đặt hoa thành công.
- Mô tả: Thành viên vào hệ thống xem thơng tin của hoa
<i><small>Hình 2.2: Biểu đồ hoạt động tìm kiếm hoa</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Các sự kiện chính:
<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>
1. Thành viên vào tìm kiếm xem thơng tin các loài hoa.
3. Thành viên lựa chọn hoa, bấm vào
4. Hệ thống hiển thị thông tin hoa cho thành viên đặt hoa.
6. Hệ thống sẽ gửi thông tin đặt hoa về cho quản lý, sau đó sẽ lưu dữ liệu và gọi cho khách hàng xác nhận.
- Các sự kiện phụ:
<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>
7. Thành viên không xác nhận, đơn đặt sân bị hủy.
6. Hệ thống quay lại trang trước.
<b>- Biểu đồ hoạt động : </b>
<i>Hình 2.3: Biểu đồ hoạt động đặt hoa</i>
<b>5.5 Xem, cập nhật thông tin cá nhân</b>
- Tác nhân: Thành viên.
- Điều kiện trước: Thành viên đăng nhập thành công vào hệ thống. - Điều kiện sau: Thông tin khách hàng được cập nhật vào hệ thống.
12
</div>