LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, việc ứng dụng Tin học vào công tác quản lý ngày càng trở nên phổ
biến nhằm phục vụ cho công việc diễn ra một cách chính xác, nhanh chóng, tiện lợi
và đạt hiệu suất cao nhất. Chính điều đó đã tạo ra sự thay đổi khá rõ ràng, hiệu quả
thu được không thể phủ nhận. Đối với sinh viên Công Nghệ Thông Tin, yêu cầu
phải có sự hiểu biết nhất định về công tác quản lý, bởi như trên đã nói, lĩnh vực
quản lý và lĩnh vực tin học ngày càng liên quan mật thiết với nhau, do đó việc tìm
hiểu về công tác quản lý là một phần trong chương trình học tập.
Xuất phát từ những lý do trên, “Quản lý công văn” là một trong số các bài tập
nhằm mục đích kiểm tra kiến thức của Sinh viên đối với môn học Phân tích –
Thiết kế hệ thống thông tin đã tiếp thu được trong quá trình học tập, đồng thời
giúp cho Sinh viên làm quen với lĩnh vực quản lý và bước đầu hiểu được sơ bộ
cách giải quyết một bài toán quản lý áp dụng kiến thức tin học của mình.
Do kinh nghiệm, kiến thức và thời gian hạn chế nên chắc chắn bài tập này còn
có nhiều thiếu sót, mong được sự góp ý của các bạn. Và đặc biệt nhóm thực hiện rất
mong được nghe ý kiến đánh giá và chỉ bảo của thầy giáo Lê Văn Tấn, người nhiệt
tình giảng dạy và trực tiếp hướng dẫn nhóm làm bài tập. Xin chân thành cảm ơn
thầy!
1
Nội dung bản báo cáo về đề tài: Quản lý công văn gồm các chương sau:
Chương 1: Khảo sát hệ thống quản lý công văn
Chương 2: Phân tích hệ thống.
Nhóm thực hiện gồm:
1. Nguyễn Mạnh Thắng( Trưởng nhóm )
2. Nguyễn Chí Cường
Chương 3: Thiết kế hệ thống
Nhóm thực hiện gồm:
1) Nguyễn Mạnh Thắng ( Trưởng nhóm)
2) Nguyen Chí Cường
3) Nguyễn Thị Thúy
2
Chương 1
KHẢO SÁT CÔNG VĂN TẠI TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ CẦU – TP.BẮC NINH
Phần I : PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
1. Cơ cấu tổ chức Trường THCS Thị Cầu
Trường THCS Thị Cầu, thành phố Băc Ninh được thành lập từ năm học 19631964 của thập kỷ 60 , từ khi được thành lập đến nay nhà trường luôn luôn được
đánh giá là trường có chất lượng giáo dục đào tạo ở mức cao của thị xã Bắc Ninh
trước kia cũng như của thành phố Bắc Ninh ngày nay .
Năm 1999 nhà trường đã vinh dự được Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen,
năm 2001 nhà trường đã vinh dự được Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
việt Nam tặng thưởng huân chương lao động hạng ba vì đã có thành tích xuất sắc
trong phong trào thi đua " Hai tốt'.
Từ năm học 1997-1998 đến nay nhà trường đã có 6 năm liền đạt danh hiệu
trường tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh và 4 năm đạt trường tiên tiến cấp thành phố. Chất
lượng giáo dục của nhà trường luôn luôn đạt vững chắc, nhà trường đã có nhiều
năm được xếp thứ ba của thành phố về học sinh giỏi, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp lớp 9
thi đỗ vào các trường quốc lập luôn được xếp từ thứ 2 đến thứ 5 của thành phố.
3
Dưới đây là sơ đồ tổ chức của Trường THCS Thị Cầu:
TRƯỜNG THCS THỊ CẦU
BAN GIÁM HIỆU
HIỆU TRƯỞNG
PHÒNG HIỆU PHÓ
P. HẬU CẦN
P. CHUYÊN MÔN
HÀNH CHÍNH
KẾ TOÁN
THỦ QUỸ
VĂN PHÒNG
TỔ 4
TỔ 3
TỔ 2
TỔ 1
4
2. Các đơn vị có liên quan:
Phòng Giáo dục TP.Bắc Ninh.
Sở Giáo dục và Đào tạo TP.
3. Hiện trạng ứng dụng Công Nghệ Thông Tin:
Các phần mềm hỗ trợ: Chưa ứng dụng nhiều
Các phần mềm đang sử dụng: Microsoft Word, Microsoft Excel.
4. Báo cáo hoạt động của phòng hành chính:
Trong nội bộ Cơ quan: 5 tháng/lần và 1 năm/lần.
Báo cáo lên Phòng, Sở: 1 tháng/lần.
PHẦN II: CÔNG VIỆC QUẢN LÝ CÔNG VĂN GỒM
Quản lý công văn đến
Quản lý công văn đi
Quản lý mượn trả
Ba công việc trên là độc lập nhau, nhưng thực chất phương thức xử lý, lưu trữ,
quản lý là như nhau. Do đó quy trình lưu trữ, xử lý và quản lý cũng như nhau, chỉ
khác biệt ở một vài thuộc tính liên quan đến việc “đến” hay “đi” của Công văn.
Đối với công văn đên
Khi có Công văn gửi đến (tức là Công văn mà phòng văn thư nhận được để xử
lý, không kể là Công văn đến hay Công văn đi, hay Công văn nội bộ) Công văn đến
có thể do Bộ gửi xuống hoặc cá nhân gửi đến: Văn thư nhận Công văn và bóc xem
Công văn (Nếu Công văn gửi định danh thì không được bóc). Tại đây Công văn
được phân loại (Nếu có nhiều Công văn thì sẽ được sắp xếp theo từng loại như :
Quyết định, Nghị quyết, Chỉ thị, Thông tư, Giấy mời..v..v…). Sau khi phân loại
Công văn có thể được nhân viên phòng văn thư photo thêm một bản sao, bản sao
này được giữ lại và lưu trữ bằng hình thức thủ công theo từng loại đã được phân
như ở trên. Đồng thời các thông tin cũng sẽ được thu nhập một cách đầy đủ, và
được ghi vào sổ.
5
Đối với công văn đi
Văn ban bản đi (bao gồm công văn nội bộ) sẽ được lãnh đạo, ban giám hiệu
trong trường soạn thảo. Các văn bản này sẽ được chuyển tới phòng hành chính để
nhân viên cập nhật vào trong sổ với các thông tin: Ngày gửi, loại văn bản, số KH,
nơi… nhận trước khi gửi đi.
Khi có người hay bộ phận mượn Công văn, nếu được sự đồng ý của Lãnh đạo
thì nhân viên văn phòng sẽ cấp quyền sử dụng Công văn cho người hay bộ phận đó.
Nếu không thì không cho phép sử dụng Công văn.
Hàng tháng nhân viên phòng văn thư sẽ tổng hợp sổ theo dõi văn bản đến – đi
để báo cáo tình hình giải quyết các văn bản đến cũng như các văn bản đi.
Một số loại giấy tờ liên quan trong quá trình điều tra
SỔ CÔNG VĂN ĐI
SỐ
HIỆU
CÔNG
VĂN
LOẠI
CÔNG
VĂN
NỘI
DUNG
NGÀY
GỬI
CƠ QUAN
GỬI
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
STT
PHÂN LOẠI MẬT
***
**
*
BỘ
PHẬN
GỬI
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
NGÀY
KÝ
NGƯỜI
KÝ
6
SỔ CÔNG VĂN ĐẾN
SỐ
LOẠI
HIỆU
CÔN
STT CÔN
G
G
VĂN
VĂN
PHÂN LOẠI BẢO
MẬT
NỘI
DUNG
NGÀ
Y
NHẬ
N
CƠ
QUAN
NHẬN
***
**
*
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
NGÀY
KÝ
NGƯỜI
KÝ
…
…
…
…
…
…
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ
a) Về ưu điểm : Sau một thời gian khảo sát và tìm hiểu về phương pháp quản lý
Công văn bằng phương pháp thủ công truyền thống.
Chúng tôi nhận thấy rằng công việc quản lý Công văn như trên là hoàn toàn đúng
quy tắc.
Mọi thao tác bằng thủ công, đơn giản phù hợp với thời kì chủ yếu dùng thủ công để
quản lý.
b) Về nhược điểm:
Việc quản lý Công văn đến và đi còn thủ công và rất phức tạp, khi cần tìm một
Công văn nào, người quản lý phải tìm theo cách thủ công của mình.
7
Cập nhật hoặc tìm kiếm bổ sung sửa đổi các dữ liệu cần thiết phải tốn nhiều thời
gian, và việc thống kê các loại Công văn rất khó khăn vì phải mở tất cả các hồ sơ,
tài liệu để làm.
Tìm kiếm một số Công văn đến hoặc đi nào đó lại phức tạp hơn nhiều. Nhất là việc
tra cứu lại xảy ra thường xuyên, các yêu cầu luôn thay đổi thì người quản lý Công
văn muốn thực hiện xong phải mất rất nhiều thời gian và công sức.
Khi chuyển giao công việc quản lý cho một người quản lý mới thì gặp một số vấn
đề: Người quản lý mới chỉ được bàn giao về hồ sơ sổ sách, còn kinh nghiệm quản
lý phải tự tìm hiểu. Do vậy việc quản lý của người mới gặp rất nhiều khó khăn.
c) Lý do xây dựng hệ thống mới:
Vì những lý do như trên, chúng tôi mạnh dạn đưa ra một hình thức quản lý mới có
sự trợ giúp của máy vi tính. Với công nghệ khoa học – kỹ thuật ngày càng phát
triển, trong đó Khoa học máy tính cũng phát triển mạnh mẽ và xâm nhập vào mọi
lĩnh vực khoa học, kinh tế, xã hội, quản lí…Máy tính hầu như đều có đóng góp khả
năng tuyệt vời của nó tới các lĩnh vực. Việc lưu trữ và quản lý Công văn trong máy
tính sẽ giải quyết được các khó khăn đã nêu trên, giúp người quản lý cập nhật dữ
liệu, bổ sung, thống kê và tìm kiếm các Công văn theo một số yêu cầu nào đó
nhanh chóng và thuận tiên hơn.
8
Chương 2:
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I.
LẬP BẢNG PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA BÀI TOÁN.
Động từ + Bổ ngữ
Nhân bản
Ghi sổ theo dõi công văn đi
Ghi sổ theo dõi công văn đến
Phân loại công văn
Phân phát công văn
Cấp quyền sử dụng cho công văn
Nhận công văn
Gửi công văn
Mượn trả công văn
Danh từ
Cơ quan
Bộ phận văn thư
Công văn đến
Công văn đi
Sổ công văn đi
Sổ công văn đến
Loại công văn
DS người có chức trách
Người liên quan
DS bộ phận
Thông tin công văn
Bộ phận liên quan
Nhận xét
Tác nhân
Tác nhân
=
=
HSDL
HSDL
=
HSDL
Tác nhân
HSDL
HSDL
Tác nhân
9
II. XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ LẬP BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
Dựa vào cột 1 của bảng phân tích , ta rút ra được các chức năng chi tiết và
nhóm các chức năng thành nhóm để đưa ra biểu đồ phân cấp chức năng
CÁC CHỨC NĂNG CHI TIÊT
NHÓM LẦN 1
NHÓM LẦN 2
1. Ghi sổ
2. Nhân bản
3. Lưu
GỬI CV
4. Phân phát
5. Phân loại
Quản lý công văn
6. Ghi sổ
7. Nhân bản
8. Lưu
NHẬN CV
9. Mượn, trả
10. Cấp quyền sử dụng
QL MƯỢN TRẢ
10
Từ trên ta có bảng phân cấp chức năng như sau:
QUẢN LÝ CV
GỬI CV
NHẬN CV
QL MƯỢN TRẢ
GHI SỔ
PHÂN LOẠI
CÂP QUYỀN
SD
NHÂN BẢN
GHI SỔ
MƯỢN TRẢ
LƯU CV
NHÂN BẢN
PHÂN PHÁT
LƯU CV
11
III.Các hồ sơ sử dụng và ma trận thực thể chức năng.
Dựa vào cột 2,3 của bảng phân tích ta có được các hồ sơ như sau:
STT
1
2
3
4
5
Tên hồ sơ sử dụng
Sổ CV đến
Sổ CV đi
Danh sách người có chức trách
Danh sách bộ phân
Tệp CV
Ma trận thực thể chức năng:
Các thực thể dữ liệu
1. Sổ CV đến
2. Sổ CV đi
3. DS người có chức trách
4. Danh sách bộ phân
5. Tệp CV
Các chức năng nghiệp vụ
1
2
1.1 Nhận CV
U
1.2 Gửi CV
U
1.3 Quản lý mượn trả
U
U
IV. XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
3
4
R
R
5
U
U
U
12
Cơ quan ngoài
Văn bản đi
Văn bản đến
Văn bản đi
Văn bản đến
Đơn vị nội bộ
Quản lý công
văn
Y.cầu t.kiếm
Trả lời
Yêu cầu thống kê
Kết quả
Ban lãnh đạo
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (mức 1)
13
14
3. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức dưới đỉnh 1
a. Chức năng nhận công văn:
b. Chức năng gửi công văn :
15
c. Chức năng mượn trả
16
V. Xây dựng thực thể liên kết :
Xác định các thực thể,các thuộc tính và định danh của chúng
Tên được chính xác của
các thuộc tính
Tên viết gọn thuộc
tính
Đánh dấu loại ở mỗi
loại bước
17
(1)
A-SỔ CÔNG VĂN ĐI
Số công văn
Loại công văn
Trích yếu
Ngày gửi đi
Cơ quan nhận
Phân loại bảo mật
Bộ phận gửi
Ngày ký
Người ký
B-SỔ CÔNG VĂN
ĐẾN
Số công văn
Loại công văn
Trích yếu
Ngày nhận được
Cơ quan gửi đến
Phân loại bảo mật
Người ký
C-DANH SÁCH BỘ
PHẬN
Mã số
Tên bộ phận
Họ tên lãnh đạo
Chức vụ
Số người
Điện thoại
D-DANH SÁCH
NGƯỜI CÓ CHỨC
TRÁCH
Họ và tên
Scv_ đi
Tên _loại
TYCV- đi
Ngày gửi
Cơ quan nhận
Độ mật
Bộ phận gửi
Ngày ký
Người ký CV đi
Scv_ đến
Tên _loại
TYCV- đến
Ngày nhận
Cơ quan gửi
Độ mật
Người ký cv
đến
MS BP
Tên BP
Họ tên LĐ
Chức vụ
Số người
ĐT BP
Tên NV
(2)
(3)
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
18
Chức vụ
Thuộc bộ phận
Điện thoại
Thuộc tính tên gọi
Sổ CV đến
Sổ CV đi
Mã BP
Mã NV
Chức vụ
Thuộc bộ phận
ĐT NV
Thực thể tương
ứng
CV đến
CV đi
Bộ phận
Nhân viên
X
X
X
Thuộc tính
Định danh
Sổ CV đến
Tên loại
TYCV - đến
Ngày nhận
Người ký
X
Sổ CV đi
Tên loại
TYCV- đi
Ngày gửi
Ngày ký
Người ký
X
Mã BP
Tên BP
ĐTBP
Họ tên LD
Số người
Mã NV
Tên NV
ĐTNV
Chức vụ
X
Thêm vào
Các phụ thuộc hàm :
SCV_Den -> TenCV_Den, TYCV_Den, Nguoiki_CVDen, Ngay_Den, Ma_Loai ,
Ma_BP,Ngày ký.
SCV_Di -> TenCV_Di, TYCV_Di, Ngay_Gui,Nguoiki_Cvdi, Ma_Loai, Ma_NV.
Ma_NV
-> Ten_NV, DC_NV, Ma_BP, DT_NV,Chucvu.
Ma_BP
-> Ten_BP, DT_BP, Hoten_LD,SoNguoi
19
DS THUỘC TÍNH
DẠNG 1NF
DẠNG 2NF
DẠNG 3NF
SCV_Den
Ma_NV
Ma_NV
Ma_NV
TY_CVDen
Ten_NV
Ten_NV
Ma_BP
Ngay_Den
DT_NV
DT_NV
Ten_NV
Nguoi ki _CVden
Ma_BP
Ma_BP
DC_NV
TCV_den
Ten_BP
Ten_BP
DT_NV
Ma_Loai
DT_BP
DT_BP
Ten_Loai
Hoten_LD
Hoten_LD
Ma_NV
Ma_BP
Ten_BP
Ten_NV
Ma_NV
Ma_NV
DT_BP
DT_NV
Ma_Loai
Ma_Loai
Hoten_LD
GT
Ten_Loai
Ten_Loai
Ma_BP
SCV_Di
SCV_Di
Ma_NV
Ten_BP
TYCV_Di
TYCV_Di
Ma_Loai
DT_Bp
Ngay_Gui
Ngay_Gui
SCV_Di
Ho ten_LD
Nguoiki_Cvdi
Nguoiki_Cvdi
TYCV_Di
TCV_Di
Ngay_ki
Ngay_ki
Ngay_Gui
SCV_Di
Nguoiki_Cvdi
TYCV_Di
Ma_NV
Ma_NV
Ngay_Ki
Ngay_ Gui
Ma_Loai
Ma_Loai
Nguoi ki _CV di
Ten_Loai
Ten_Loai
Ma_NV
Ngay_ki
SCV_Den
SCV_Den
Ma_Loai
TY_CVDen
TY_CVDen
SCV_Den
Ngay_Den
Ngay_Den
TY_CVDen
Nguoiki_CVden
Nguoiki_CVden Ngay_Den
Nguoiki_Cvden
20
Ma_Loai
Ten_Loai
Dựa vào lược đồ 3NF ta có các lược đồ quan hệ sau :
CongVanDen( SOCVDEN,TENCVDEN, TRICHYEU, NGAYNHAN,
MALOAI, MABP, NGAYKY ,NGUOIKY).
CongVanDi( SOCVDI,TENCVDI, TRICHYEU, NGAYGUI, MALOAI,
MABP, NGAYKY, NGUOIKY)
LoaiCV( MALOAI,TENLOAI).
NhanVien( MANV,TENNV, DIACHI, MABP, DTNV, CHUCVU).
BoPhan( MABP,TENBP,TENLANHDAO,SONGUOI, DTBP).
21
Chương 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Thiết kế lược đồ chương trình
1. Thiết kế file dữ liệu
●. Bảng Công văn đến
Tên Trường
SoCVDe
TenCVDe
TrichYeu
NgayNhan
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Date/Time
MaLoai
MaBP
NgayKy
NguoiKy
Text
Text
Date/Time
Text
Kích cỡ
Giải thích
Số công văn đến
Tên công văn đến
Trích yếu
Ngày nhận công
văn đến
Mã loại
Mã bộ phận
Ngày ký
Người ký
Kích cỡ
Giải thích
Số công văn đi
Tên công văn đi
Trích yếu
Ngày gửi công văn
đi
Mã loại
Mã bộ phận
Ngày ký
Người ký
10
50
50
10
10
50
●. Bảng Công văn đi
Tên Trường
SoCVDi
TenCVDi
TrichYeu
NgayGui
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Date/Time
MaLoai
MaBP
NgayKy
NguoiKy
Text
Text
Date/Time
Text
10
50
50
10
10
50
22
●. Loại Công Văn
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
MaLoai
Text
TenLoai
Text
●. Bảng Nhân Viên
Tên Trường
MaNV
TenNV
Dchi
GT
MaBP
DT
ChucVu
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Yes/No
Text
Text
Text
Kích cỡ
Giải thích
Mã loại công văn
Tên loại công văn
Kích cỡ
Giải thích
Mã nhân viên
Tên loại nhân viên
Địa chỉ nhân viên
Giới tính nhân viên
Mã bộ phận
Điện thoại
Chức vụ
Kích cỡ
Giải thích
Mã bộ phận
Tên bộ phận
Tên lãnh đạo
Số người trong bộ
phận
Điện thoại
10
30
10
30
50
10
11
15
●. Bảng Bộ Phận
Tên Trường
MaBP
TenBP
TenLanhDao
SoNguoi
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Text
10
30
50
10
DT
Text
11
2. Thiết kế giao diện
23
a. Form Đăng Nhập
24
b. Form Chính
25