Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

HỌC PHẦN XE CHUYÊN DÙNG ĐỀ TÀI XE MÁY CUỐC_XE MÁY ĐÀO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG </b>

<b>_ _ __ _ _ </b>

<b>KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC HỌC PHẦN: XE CHUYÊN DÙNG </b>

<b>ĐỀ TÀI </b>

<b>XE MÁY CUỐC_XE MÁY ĐÀO </b>

<b>Sinh viên thực hiện </b>

<b>Mai Quốc Anh – MSSV 20019002 </b>

<b>Khóa: 45 </b>

<b>GVHD: NGUYỄN ĐỖ THỊ ĐAN THANH </b>

<b>Vĩnh Long 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN </b>

Vĩnh Long, ngày …… tháng… năm 2023

<b> GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

------Lời đầu tiên em xin đại diện những thành viên của nhóm xin<b>cảm cô Nguyễn Đỗ Thị </b>

<b>Đan Thanh đã tận tình giảng dạy chúng em trong học phần XE CHUYÊN DÙNG. </b>

<b>Sau khi học xong học phần XE CHUYÊN DÙNG tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long dưới sự giảng dạy và chỉ bảo tận tình của cô Nguyễn Đỗ Thị Đan </b>

<b>Thanh chúng em đã tiếp thu được một lượng kiến thức để nâng cao trình độ, hiểu biết, </b>

<b>cũng như những kinh nghiệm bổ ích, giúp chúng em hoàn thiện bản thân để học tập và làm việc tốt hơn trong tương lai. Xin gửi đến quý Thầy/Cô của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long lịng kính trọng và sự biết ơn vô cùng sâu sắc. Đặc biệt là cô Nguyễn Đỗ Thị Đan Thanh và q Thầy/Cơ Khoa Cơ khí Động lực đã tận tình chỉ dẫn, trực tiếp giúp đỡ và tạo điều kiện, môi trường học tập tốt cho chúng em hoàn thành đề tài này. </b>

<b>Chúng em xin chân thành cảm ơn! </b>

<b>Sinh viên thực hiện Sinh viên thực hiện </b>

<b> Mai Quốc Anh Phạm Nhựt Thanh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Danh mục hình ảnh </b>

Hình 1.2.1 Đào kênh rãnh, mương trong lĩnh vực nơng nghiệp………….………….2

Hình 1.2.2 Giải phóng mặt bằng cho các cơng trình lớn nhỏ……….….2

Hình 1.2.3 Múc bùn để bồi đắp cho các khu vực bị lở trên bờ.……….……...3

Hình 5.1.1 hình ngoại hình của xe máy cuốc _ xe máy đào………11

Hình 5.2.1 Bên trong Cabin của xe cuốc Komatsu PC210-8M0………12

Hình 5.2.2 Bên trong Cabin của xe cuốc Komatsu PC210-8M0 ………..13

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Danh mục bảng </b>

5.3 Thông số kỹ thuật của xe cuốc Komatsu PC210-8M0………13

5.3.1 Kích thước của xe cuốc Komatsu PC210-8M0………14

5.3.2 Phạm vi làm việc của xe cuốc Komatsu PC210-8M0………..16

5.3.3 Sức nâng của xe cuốc Komatsu PC210-8M0………..….…17

5.3.4 Đặt tính kĩ thuật của xe máy đào Komatsu PC210-8M0 ……….…18

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Mục lục </b>

<b>MỞ ĐẦU ... 1 </b>

<b>Chương 1. TỔNG QUAN VỀ XE CUỐC - XE MÁY ĐÀO ... 2 </b>

1.1. Khái niệm về xe cuốc – xe máy đào ... 2

2.1. Cấu tạo xe cuốc – xe máy đào ... 7

2.2. Nguyên lý hoạt động xe cuốc – xe máy đào ... 8

<b>Chương 3: QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG XE CUỐC - XE MÁY ĐÀO ... 9 </b>

3.1. Quy trình vận hành an tồn sử dụng xe cuốc – xe máy đào ... 9

<b>Chương 4: CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ... 10 </b>

4.1. Hư hỏng ở động cơ ... 10

4.2. Hư hỏng ở hệ thống điện ... 10

4.3. Hư hỏng ở hệ thống khởi động ... 10

<b>Chương 5: GIỚI THIỆU VỀ XE CUỐC KOMATSU PC210-8M0 ... 11 </b>

5.1. Ngoại thất của xe cuốc Komatsu PC210-8M0 ... 11

5.2. Nội thất của xe cuốc Komatsu PC210-8M0 ... 11

5.3. Thông số kỹ thuật của xe cuốc Komatsu PC210-8M0 ... 13

5.3.1 Kích thước của xe cuốc Komatsu PC210-8M0 ... 14

5.3.2 Phạm vi làm việc của xe cuốc Komatsu PC210-8M0 ... 16

5.3.3 Sức nâng của xe cuốc Komatsu PC210-8M0 ... 17

5.3.4 Đặt tính kĩ thuật của xe máy đào Komatsu PC210-8M0 ... 18

5.4. Bảo dưỡng xe cuốc – xe máy đào ... 23

<b> TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 26 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<i><b>1. Lý do chọn đề tài </b></i>

Trong xã hội công nghiệp và nông nghiệp đang ngày càng phát triển ngày nay, việc lao động đã trở nên nặng nhọc cần nhiều sức lao động hơn , nhiều nhân lực hơn cũng như con người như san lấp giải phóng mặt bằng, đào kênh rãnh, vv... Chính vì thế phần lớn máy móc, thiết bị đã thay thế con người làm những việc nặng đó. Đặc biệt là xe cuốc - xe máy đào ra đời nhằm mục đích hỗ trợ cho những công việc nặng nhọc trong đời sống của con người về các lĩnh vực nông nghiệp và cả công nghiệp. Em thấy đây là một đề tài hay, có ý nghĩa cao, nên em đã cố gắng tìm tài liệu, học hỏi, tích lũy kiến thức

<b>từ quý thầy cô và các bạn các trang mạng để hoàn thành tốt đề tài này. </b>

<i><b>2. Nội dung và mục đích nghiên cứu </b></i>

Đề tài nghiên cứu về khái niệm và cấu tạo, phân loại, nguyên lý hoạt động của xe cuốc – xe máy đào, từ đó thấy được những ưu điểm, lợi ích của xe mang lại.

<i><b>3. Ý nghĩa của đề tài </b></i>

Dựa vào phân tích đặc điểm cấu tạo, phân loại, nguyên lý hoạt động và ứng dụng đời sống xung quanh chúng ta để hiểu rõ về tầm quan trọng của xe cuốc – xe máy đào. Cung cấp các kiến thức cơ bản và giúp mọi người hiểu rõ hơn về xe cuốc - xe máy đào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>NỘI DUNG </b>

<b>Chương 1. TỔNG QUAN VỀ XE CUỐC - XE MÁY ĐÀO 1.1 Khái niệm về xe cuốc – xe máy đào. </b>

Xe cuốc – xe máy đào là một loại máy đào một gầu, có thể coi là "xẻng máy", dùng một cơ cấu tay cần gắn liền với gầu đào, thực hiện thao tác đào, xúc, múc, đổ đất đá rời hay liền thổ và các loại khoáng sản, vật liệu xây dựng rời (có thể vận chuyển trong cự ly ngắn hoặc rất ngắn).

<b>1.2 Công dụng. </b>

<i>Hình 2.2.1 Đào kênh rãnh, mương trong lĩnh vực nông nghiệp </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b> Hình 1.2.2 Giải phóng mặt bằng cho các cơng trình lớn nhỏ </b></i>

<i>Hình 1.2.3 Múc bùn để bồi đắp cho các khu vực bị lở trên bờ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.3 Yêu cầu. </b>

Yêu cầu của người dùng đối với xe cuốc – xe máy đào là một xe cuốc phải đáp ứng được các điều kiện như xe phải có đủ lực và đủ sức mạnh, có cơng sức lớn, độ bền cao và đáng tin cậy. Để thực hiện các cơng việc địi hỏi nhiều sức mạnh, khả năng linh hoạt của xe, chịu được thời tiết khắc nghiệt ở các cơng trình và những nơi có địa hình khó khăn.

<b>1.4 Phân loại. </b>

Tùy theo mục đích sử dụng, hãng sản xuất, xe cơ sở, mà có thể phân loại nhiều hãng xe cuốc, xe máy đào khác nhau nổi bật nhất đến các dòng xe như:

<i><b> Hình 1.4.1 Xe cuốc HYUNDAI </b></i>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b> Hình 1.4.2 Xe cuốc HITACHI </b></i>

<i>Hình 1.4.3 Xe cuốc KOMATSU </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Hình 1.4.4 Xe cuốc CAT </i>

<b>Phân loại xe cuốc – xe máy đào theo kích thước, trọng lượng: </b>

Xe cuốc – xe máy đào mini có khối lượng dưới 7 tấn Xe cuốc – xe máy đào cỡ thường có trọng lượng 7-45 tấn Xe cuốc – xe máy đào cỡ lớn trọng lượng hơn 45 tấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Chương 2. KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE CUỐC – XE MÁY ĐÀO </b>

<b>2.1 Cấu tạo xe cuốc – xe máy đào. </b>

<i>Hình 2.1.1 Cấu tạo của xe cuốc _ xe máy đào. </i>

1. Xy lanh gầu. 13. Két làm mát.

2. Xy lanh cần. 14. Điều hịa khơng khí. 3. Xy lanh tay cần. 15. Bộ tản nhiệt.

4. Chốt nối trung tâm. 16. bình ắc quy.

5. Mâm xoay. 17. Thiết bị di chuyển. 6. Mô tơ quay. 18. Két làm mát dầu. 7. Thùng nhiên liệu. 19. Lọc khơng khí.

8. Thùng đầu thủy lực. 20. Van điều khiển tín hiệu.

9. Van điều khiển. 21. Van cảm biến tắc bơm điều khiển. 10. Lọc điều khiển/van/điểu khiển áp. 22. Van điều khiển di chuyển.

11. Bơm. 23. Van điều khiển xoay điều khiển 12. Động cơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Hình 2.1.2 Cấu tạo. </b></i>

<b>2.2. Nguyên lý hoạt động xe cuốc – xe máy đào. </b>

Khi động cơ làm việc, công suất được truyền qua bánh đà đến bơm thuỷ lực. Bơm thuỷ lực làm việc, hút dầu từ thùng dầu và đẩy đến cụm van phân phối chính. Trên ca bin người vận hành sẽ tác động đến các cần điều khiển thiết bị cơng tác, quay toa, di chuyển. Khi có sự tác động của người vận hành một dòng dầu điều khiển sẽ được mở đi đến cụm van phân phối chính. Dịng dầu điều khiển này sẽ có tác dụng đóng/mở cụm van phân phối tương ứng cho thiết bị công tác, quay toa, di chuyển. Đường dầu chính đến các xi lanh cần, tay gầu hoặc gầu. Như vậy thiết bị cơng tác có thể làm việc theo ý muốn của người vận hành. Đường dầu đi đến mô tơ quay toa hoặc mô tơ di chuyển làm cho các mô tơ này quay. Mô tơ sẽ kéo cho toa quay hoặc kéo xích thơng qua truyền động cuối và bánh sao làm cho xe di chuyển được. Đường dầu trước khi về thùng được làm mát ở két mát và được lọc bẩn ở lọc dầu thuỷ lực. Áp lực của hệ thống thuỷ lực được giới hạn bởi van an tồn, thơng thường được lắp ở cụm van phân phối chính. Khi áp lực hệ thống đạt đến giới hạn của van thì van sẽ mở ra và cho dầu chảy về thùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chương 3: QUY TẤC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG XE CUỐC – XE MÁY ĐÀO 3.1 Quy trình vận hành an toàn khi sử dụng xe cuốc – xe máy đào. </b>

<b>Để vận hành máy đào một cách an toàn cần phải thỏa mãn các điều kiện sau đây: </b>

• Sử dụng đúng và đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân được cấp phát theo chế độ.

<b>• Đã hồn thành khóa học lái máy đào và có bằng lái được đào tạo chun mơn. </b>

• Được huấn luyện bảo hộ lao động và được cấp thẻ an tồn.

• Khi làm việc thì phải chọn mặt bằng phẳng, khơng đứng máy tại mặt bằng nghiêng sẽ có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.

• Trong q trình làm việc không được để nước và bùn ngập quá mặt xích trên. Khơng gian làm việc phải đảm bảo bán kính quay máy và chiều cao của máy được rộng rãi.

• Khơng làm việc ở nơi có đường điện thấp, cần xúc có thể bị mắc vào gây chập điện, nguy hiểm.

• Khơng để các vật liệu, vận dụng dễ cháy nổ vào khoang máy.

• Khi thấy có phát sinh sự cố hoặc hiện tượng lạ cần dùng lại để kiểm tra để đảm bảo an toàn

Phải chịu sự hướng dẫn và giám sát bởi cán bộ kỹ thuật chỉ huy khi làm việc gần các cơng trình ngầm và cơng trình nổi có tại hiện trường nhằm bảo đảm an tồn tính mạng và phương tiện.

Trước khi cho máy vận hành phải yêu cầu những người khơng có phận sự rời khỏi máy đào và ra khỏi khu vực bán kính làm việc của nó. Cấm mọi người chui vào gầm máy với bất cứ lý do nào. Trong khi máy đang hoạt động, thợ phụ phải ngồi đúng vị trí của mình.

❖ <b>Hệ thống chuyên dùng cần kiểm tra: </b>

✓ Kiểm tra tất cả các đai dẫn động. Thay tất cả những đai bị mòn, sờn hoặc đứt khi sửa chữa máy xúc, sửa chữa máy công trình.

✓ Kiểm tra rị rỉ của truyền động quay tháp.

✓ Kiểm tra sạch sẽ của các bậc lên xuống, tay vịn. Làm sạch các bậc lên xuống và

<b>tay đi vịn và các lối. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Chương 4: CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 4.1. Hư hỏng ở động cơ. </b>

<b>Nguyên nhân: </b>

• Hoạt động thiếu nước trong một khoảng thời gian dài. • Thiếu dầu bơi trơn.

• Nhiên liệu bị bẩn.

• Đừng ống nạp bị bẩn, vv…

<i><b> * Cách khắc phục: vệ sinh bộ lọc gió hoặc thay mới, kiểm tra hệ thống lưu thông </b></i>

<i>nhiên liệu, ống dẫn nhiên liệu, kiểm tra nhiệt độ nước làm mát,vv.... </i>

<i><b>* Cách khắc phục: tiến hành kiểm tra đầu tiên là hộp cầu chì, nên nắm rõ các vị trí </b></i>

<i>của cầu chì, sau đó cần kiểm tra các mối dây điện xem có bị đứt hay khơng. </i>

<b>4.3. Hư hỏng ở hệ thống khởi động. Nguyên nhân: </b>

• Cháy nổ các tiếp điểm khởi động

• Chổi than mịn, cổ góp cháy bẩn, kẹt, các cuộn dây chập đứt, • Hỏng rơ le đóng mạch khởi động.

<i><b>* Cách khắc phục: kiểm tra cầu trì trên hộp cầu chì, kiểm tra xem bình có điện </b></i>

khơng(nếu khơng thì kiểm tra lại hệ thống sạc bình và thay mới nếu cần thiết). Kiểm tra mô tơ khởi động nếu có hư hỏng cho thợ khắc phục sửa chữa ngay,vv...

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Chương 5: GIỚI THIỆU VỀ XE CUỐC KOMATSU PC210-8M0 5.1. Ngoại thất xe cuốc Komatsu PC210-8M0. </b>

<b>Máy đào Komatsu PC210-8M0 được thiết kế chuyên biệt phù hợp với các công </b>

việc nặng. Với động cơ mạnh mẽ, thiết kế cần và gầu chắc chắn, chất liệu sắt chịu lực đảm bảo khả năng làm việc và năng suất làm việc đối với mọi trường hợp. Cùng với kết cấu gọn nhẹ tính năng ưu việt nên máy của hãng có thể ứng dụng rộng rãi như: xây cầu, làm đường, thi cơng cơng trình trong khu dân cư. Máy có nhiều chế độ làm việc với tốc độ động cơ và áp suất của hệ thống thủy lực khác nhau đáp ứng từng điều kiện khác nhau.

<i>Hình 5.1.1 hình ngoại hình của xe máy cuốc _ xe máy đào. </i>

<b>5.2. Nội thất của xe cuốc Komatsu PC210-8M0. 5.2.1 Cabin hạn chế tiếng ồn </b>

Cabin máy đào Komatsu được thiết kế mới, bền chắc hơn và có khả năng hấp thụ âm thanh tuyệt vời. Cải thiện triệt để việc giảm nguồn tiếng ồn bằng cách sử dụng động cơ ít tiếng ồn, thiết bị thủy lực và điều hịa khơng khí cho phép máy này tạo ra mức độ tiếng ồn thấp.

<b>5.2.2 Thiết kế không gian cabin mới, rộng rãi hơn </b>

Thiết kế cabin mới mạng lại không gian rộng rãi. Bao gồm ghế ngồi có tựa lưng, chiều cao ghế và độ nghiêng có thể dễ dàng điều chỉnh bằng cần gạt. Bạn có thể điều

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

chỉnh vị trí tay vịn phù hợp với bàn điều khiển. Việc ngả ghế tiếp tục cho phép bạn đặt vào trạng thái nằm thẳng hoàn toàn với tựa đầu phía sau.

<b>5.2.3 Điều hịa tự động (A/C) </b>

Các cơng cụ trên màn hình LCD lớn cho phép bạn thiết lập dễ dàng và chính xác mức khơng khí bên trong cabin. Chức năng điều khiển hai cấp độ giữ cho đầu và chân của người vận hành mát và ấm tương ứng. Chức năng cải thiện lưu lượng khơng khí giữ cho bên trong cabin luôn luôn thoải mái. Chức năng bộ xông kính giữ cho kính phía trước được sạch trong.

<b>5.2.4 Cabin rung thấp với trang bị giảm chấn </b>

Cabin xe đào Komatsu PC210 sử dụng bơ giảm xóc kết hợp khoảng nâng dài hơn và thêm lò xo. Việc lắp đặt giảm xóc mới cho cabin kết hợp với sàn có độ cứng cao giúp giảm rung tại ghế người vận hành.

<b>5.2.5 Cabin chịu áp lực cao </b>

Tùy chọn điều hịa, bộ lọc khơng khí và áp suất khơng khí bên trong cao hơn giảm thiểu bụi bên ngoài xâm nhập vào cabin.

<i>Hình 5.2.1 Bên trong Cabin của xe cuốc Komatsu PC210-8M0 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Hình 5.2.2 Bên trong Cabin của xe cuốc Komatsu PC210-8M0 </i>

<b>5.3 Thông số kỹ thuật của xe cuốc Komatsu PC210-8M0. </b>

Trọng lượng vận hành 20 700 kg Dung tích gầu 0.85 - 1.7 m3

Công suất động cơ 110 / 2 000 kW/rpm Thương hiệu Komatsu

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>5.3.1 Kích thước của xe cuốc Komatsu PC210-8M0. </b>

<b>Tay đòn </b> 2 410 2925 A Chiều dài tổng thể mm 9 495 9425 B Chiều dài di chuyển mm 5 700 4815 C Chiều cao tổng thể của cần mm 3 190 2970 D Chiều cao tổng thể mm 2 800

E Chiều cao tổng thể của cabin mm 3 035 F Khoảng sáng gầm, đối trọng mm 1 085

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

H Bán kính vịng quay phần khung

I Khoảng cách giữa hai khối dẫn

J Chiều dài xích chạy mm 4 070 K Khoảng cách tâm giữa 2 xích

L Bề rộng khung gầm mm 2 800

O Chiều cao vào cabin mm 2 095 P Chiều rộng vào cabin mm 2 710 Q Chiều dài phần khung phía sau mm 2 755

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>5.3.2 Phạm vi làm việc của xe cuốc Komatsu PC210-8M0. </b>

<b>Tay gầu 2 410 2 925 </b>

A Chiều cao đào tối đa mm 9 800 10 000 B Chiều cao đổ tối đa mm 6 960 7 110 C Chiều sâu đào tối đa mm 6 000 6 620 D Chiều sâu thành vệt đào lớn

E Độ sâu đào lớn nhất (mặt nền

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>5.3.3 Sức nâng của xe cuốc Komatsu PC210-8M0. </b>

A: Tiếp cận từ trung tâm quay

B: Khoảng cách từ chốt cầu đến mặt đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

C: Khả năng nâng

Cf: Khả năng nâng phía trước Cs: Khả năng nâng phía bên

Tải bị giới hạn bởi cơng suất thủy lực thay vì độ nghiêng. Sức nâng theo tiêu chuẩn SAE J1097. Tải trọng định mức không vượt quá 87% công suất nâng thủy lực hoặc 75% tải trọng tới hạn.

<b>5.3.4 Đặt tính kĩ thuật của xe máy đào Komatsu PC210-8M0 ĐỘNG CƠ </b>

Loại 4 kì, làm mát bằng nước, phun trực tiếp Nạp khí Turbo tăng áp, làm mát trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

thủy lực thông minh mới), hệ thống trung tâm khép kín với van cảm biến tải và van bù áp.

Số chế độ làm việc 6

Bơm chính Bơm piston thay đổi lưu lượng

Bơm cho <sup>Cần, tay đòn, gầu, bộ phận quay và bộ </sup> phận di chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Lưu lượng tối đa lít/phút 439 Cung cấp cho mạch điều khiển Van tự giảm

Di chuyển <sup>2 x mô tơ piston hướng trục với phanh </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Seal of track Sealed track Điều khiển xích Thủy lực Số lá xích mỗi bên 45

Số ga lê tỳ, mỗi bên 2 Số ga lễ đỡ, mỗi bên 7

<b>HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG VÀ PHANH </b>

Điều khiển lái 2 chế độ với bàn đạp Phương pháp truyền động Thủy tĩnh

Mô tơ thủy lực Piston hướng trục, thay đổi lưu lượng Lực đòn kéo tối đa kN (kg) 178 (18 200)

Vận tốc di chuyển tối đa km/h

Nhanh: 5.5 Trung bình: 4.1 Chậm: 3.0 Phanh dịch vụ Khóa thủy lực

Phanh đỗ Phanh đĩa cơ học

<b>LƯỢNG NHỚT BẢO DƯỠNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CẤU TRÚC PHÍA TRÊN </b>

Phương pháp truyền động Thủy tĩnh

Bộ giảm tốc quay toa Bánh răng hành tinh Bơi trơn quay toa Grease-bathed Khóa quay toa Khóa thủy lực Phanh giữ / Khóa quay toa Phanh đĩa cơ học Tốc độ quay toa v/phút 12.4

<b>CÁC XI LANH THỦY LỰC </b>

<b>Số lượng Đường kính Khoảng chạy Đường kính phần ty </b>

</div>

×