Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

tiểu luận thiết kế cơ sở dữ liệu báo cáo bài tập lớn đề tài thiết kế cơ sở dữ liệu cho phần mềm quản lý bán hàng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỆT MỸ KHOA DIGITAL MARKETING

<b> THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>

<b>BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN </b>

Đề tài: Thiết kế cơ sở dữ liệu cho phần mềm quản lý bán hàng máy tính

Giảng viên hướng dẫn: Thầy giáo Trần Hồng Ngun Sinh viên thực hiện:

1. Lê Thị Hương Giang 2. Trần Thảo Vy 3. Phùng Thị Lan Anh 4. Hồ Công Hòa

<b>MỤC LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>CHƯƠNG I - TỔNG QUAN VỀ ĐỂ TÀI...3</small></b>

<small>1.1 Giới thiệu về cơ sở dữ liệu:...3</small>

<small>1.1.1. Khái Niệm:...3</small>

<small>1.1.2. Phân Loại:...3</small>

<small>1.2. Tiến trình làm đề tài:...5</small>

<small>1.2.1. Báo cáo đề tài:...5</small>

<small>1.2.3 Bảng phân công công việc:...5</small>

<small>2.3. Đưa ra mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ ( Các bảng):...8</small>

<b><small>CHƯƠNG III: TRIỂN KHAI CƠ SỞ DỮ LIỆU...9</small></b>

<small>3.2. Tạo các bảng:...9</small>

<small>**-Thêm 10 sản phẩm vào bảng sản phẩm...15</small>

<small>**Thêm 10 mã chi tiết đơn:...15</small>

<b><small>CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ </small></b>

<b>CHƯƠNG I - TỔNG QUAN VỀ ĐỂ TÀI </b>

<b>1.1 Giới thiệu về cơ sở dữ liệu:</b>

<i>1.1.1. Khái Niệm:</i>

Cơ sở dữ liệu là một bộ sưu tập dữ liệu có hệ thống, được lưu trữ bằng điện tử. Nó có thể chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm từ, số, hình ảnh, video và tệp. Bạn có thể sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

dụng phần mềm được gọi là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) để lưu trữ, truy xuất và chỉnh sửa dữ liệu

<i>1.1.2. Phân Loại:</i>

Phân loại theo loại dữ liệu:

- Cơ sở dữ liệu có cấu trúc (structured database): có nghĩa là cơ sở dữ liệu dữ liệu được định hình theo một cấu trúc xác định từ trước. Chúng ta có thể hình dung như một thư viện với các tủ hồ sơ được đánh nhãn, trong mỗi tủ được phân ngăn rõ ràng. Cơ sở dữ liệu có cấu trúc được xây dựng sẽ dễ dàng quản lý và truy cập thông tin. - Cơ sở dữ liệu phi cấu trúc (unstructured database): là cơ sở dữ liệu không được xác định cấu trúc thông tin từ trước. Thường là tập hợp các dữ liệu thô, hỗn tạp và không đồng nhất. Các thành phần của cơ sở dữ liệu khơng có đặc điểm chung. Để quản lý, dữ liệu phi cấu trúc cần được chuyển đổi thành dữ liệu có cấu trúc qua quá trình chuẩn hóa.

- Cơ sở dữ liệu bán cấu trúc (semi-structured database): thường là dữ liệu có cấu trúc nhưng khơng đồng nhất. Cấu trúc của dữ liệu phụ thuộc vào chính nội dung của dữ liệu ấy. Đây là cơ sở dữ liệu có nhiều ưu điểm do lưu trữ được hầu hết các loại dữ liệu khác nhau nên cơ sở dữ liệu bán cấu trúc là hướng mới trong nghiên cứu và ứng dụng và được sử dụng thơng dụng trên mạng Internet.

Phân loại theo hình thức lưu trữ, mơ hình tổ chức

- Cơ sở dữ liệu dạng tệp (file database) dữ liệu được lưu trữ dưới dạng các file có thể là văn bản, ảnh, thông tin nhị phân, hoặc phát triển hơn là tệp cơ sở dữ liệu nhỏ gọn của các phần mềm quản lý dữ liệu.

- Cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database): dữ liệu được lưu trữ trong các bảng dữ liệu gọi là các thực thể, giữa các thực thể này có mối liên hệ với nhau gọi là các quan hệ, mối quan hệ có các thuộc tính, trong đó có một thuộc tính là khóa chính. Các hệ quản trị hỗ trợ cơ sở dữ liệu quan hệ như: MS SQL server, Oracle, MySQL… là đặc trưng thể hiện của các cơ sở dữ liệu này.

- Cơ sở dữ liệu phân cấp (hierarchical database): Một mơ hình cơ sở dữ liệu phân cấp là một mơ hình dữ liệu trong đó các dữ liệu được tổ chức thành một cây cấu trúc. Các dữ liệu được lưu trữ như các hồ sơ đó được kết nối với nhau thơng qua các liên kết. Một thực thể là một tập hợp của các thực thể con, mỗi thực thể con cuối cùng (gọi là lá) chỉ chứa giá trị.

Phân loại theo đặc tính sử dụng

- Cơ sở dữ liệu hoạt động (operational databases): Trong hoạt động của mỗi cơ quan, đơn vị hay doanh nghiệp luôn sản sinh ra một lượng lớn thông tin. Các thông tin này lại là đầu vào cho quá trình thực hiện một nghiệp vụ khác. Các thông tin này được đưa vào các cơ sở dữ liệu để quản lý và truy xuất bởi các đối tượng khác nhau. Đây chính là hình thức của các cơ sở dữ liệu hoạt động.

- Cơ sở dữ liệu kho (data warehouse): Các tổ chức được yêu cầu phải giữ tất cả các

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

dữ liệu có liên quan trong nhiều năm. Những thông tin này cũng là một nguồn quan trọng của thơng tin để phân tích và so sánh các dữ liệu năm nay với các năm trước đó cũng làm cho nó dễ dàng hơn để xác định xu hướng chính phát triển của các tổ chức đang diễn ra. Tất cả các dữ liệu này từ năm trước đó được lưu trữ trong một kho dữ liệu. Kể từ khi dữ liệu được lưu trữ đã trải qua tất cả các loại sàng lọc, chỉnh sửa và tích hợp.

- Cơ sở dữ liệu ngữ nghĩa (semantic database): Đây là cơ sở dữ liệu mới thường được nhắc đến trong thời đại Internet. Là một cơ sở dữ liệu mềm dẻo và linh hoạt lưu trữ ngữ nghĩa của thông tin như như các sự kiện của các đối tượng. Cơ sở dữ liệu dữ liệu ngữ nghĩa được thiết kế để đại diện cho thế giới thực một cách chính xác nhất có thể trong tập hợp dữ liệu. Ký hiệu dữ liệu được tổ chức tuyến tính và phân cấp để cung cấp cho những ý nghĩa nhất định như một trong những mô tả ở trên. Bằng đại diện cho thế giới thực trong bộ dữ liệu, dữ liệu ngữ nghĩa cho phép các máy để tương tác với thông tin của thế gian mà khơng cần giải thích bởi con người.

Phân loại theo mơ hình triển khai

- Cơ sở dữ liệu tập trung (centralized database): Một cơ sở dữ liệu tập trung là một cơ sở dữ liệu được đặt, lưu trữ, và duy trì trong một địa điểm duy nhất. Đây là vị trí thường xuyên nhất thiết đặt một hệ thống máy tính hoặc cơ sở dữ liệu hệ thống trung tâm, ví dụ một máy tính chủ, hoặc một hệ thống máy tính máy tính lớn (Wikipedia). Thơng thường, một cơ sở dữ liệu tập trung sẽ được duy trì và quản lý bởi một đầu mối, một tổ chức hoặc một cơ quan. Người dùng truy cập vào một cơ sở dữ liệu tập trung thông qua hệ thống mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng, internet để truy cập vào các cơ sở dữ liệu để cập nhật hoặc khai thác trung tâm CPU, do đó duy trì cơ sở dữ liệu riêng của mình

- Cơ sở dữ liệu phân tán (distributed database) là cơ sở dữ liệu không được lưu trữ và xử lý bởi nhiều máy tính, nhiều hệ thống thông tin và thường được đặt ở nhiều vị trí khác nhau. Các vị trí được kết nối với nhau bằng hệ thống mạng (có thể khơng thường xuyên trực tuyến). cơ sở dữ liệu phân tán có thể được quản lý bởi nhiều cơ quan, đơn vị và tổ chức khác nhau nhưng cần có một chính sách thống nhất để các cơ sở dữ liệu tương hợp và trao đổi thông tin với nhau.

- Cơ sở dữ liệu tập trung có bản sao: Các cơ sở dữ liệu tập trung và phân tán thường có những ưu điểm và nhược điểm của mình. Quyết định sử dụng loại nào cịn phụ thuộc vào yếu tố quản lý và kỹ thuật như sự tham gia của các cơ quan, chính sách quản lý và khai thác dữ liệu, sự ổn định và tốc độ kết nối mạng, mức độ đáp ứng người sử dụng… cơ sở dữ liệu tập trung bản sao là cơ sở dữ liệu được lai giữa hai loại tập trung và phân tán trong đó một cơ sở dữ liệu tập trung lưu toàn bộ dữ liệu theo phạm vi quản lý, triển khai thêm các cơ sở dữ liệu thành phần bản sao theo từng phạm vi dữ liệu và kết nối đồng bộ đến cơ sở dữ liệu trung tâm.

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later on your computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.2. Tiến trình làm đề tài:</b>

<i>1.2.1. Báo cáo đề tài:</i>

Nhóm lựa chọn đề tài: Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng máy tính

Báo cáo đề tài: File báo cáo soạn thảo bằng công cụ Word và quyển báo cáo in thành cuốn

Demo trên phần mềm SQL Server Management Studio 19

Cách đặt tên file: Số nhóm_Họ Và Tên của trưởng nhóm (Họ Và Tên khơng khoảng trắng, khơng gõ dấu tiếng Việt và được viết IN HOA ký tự đầu của mỗi từ).

<i>1.2.2. Hình thức:</i>

Các đoạn văn bản căn đều 2 lề Ghi header khác nhau cho từng chương, nội dung header là tên của mỗi chương. Đánh số trang ở footer lề phải (không đánh số trang cho trang bìa và trang bìa lót). Mục lục (gồm 3 mức phân cấp liên tiếp: Tên chương nội dung, mục chính và mục con), danh mục hình/bảng biểu và tài liệu tham khảo được tạo tự động (xem Hình 2). Đánh số các nội dung và tiêu đề dưới dạng số tự nhiên.

<i>1.2.3 Bảng phân công công việc:</i>

STT Công việc Người phụ trách Đánh giá chéo 1 Tìm tài liệu tham khảo Trần Thảo Vy

2 Lập trình viết code Lê Thị Hương Giang 3 Làm word Phùng Thị Lan Anh 4 Thu thập các biểu mẫu Hồ Cơng Hịa

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

● <b><small>Mẫu quản lý hàng hóa</small></b>

● <b><small> Mẫu quản lý khách hàng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

● <b><small>Mẫu quản lý kho</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2.2. Mơ hình thực thể liên kết:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.3. Đưa ra mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ ( Các bảng):</b>

<b>CHƯƠNG III: TRIỂN KHAI CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3.1. Các chức năng của hệ thống:</b>

1. Quản lý danh sách sản phẩm: cho phép thêm, sửa, xóa thơng tin về các sản phẩm máy tính trong cửa hàng.

2. Quản lý khách hàng: lưu trữ thông tin khách hàng, lịch sử mua hàng, cung cấp thông tin về khách hàng để phục vụ tốt hơn.

3. Quản lý đơn hàng: tạo, xem và quản lý đơn hàng từ khách hàng, bao gồm chi tiết sản phẩm, thanh toán, vận chuyển.

4. Quản lý kho: cập nhật số lượng tồn kho, kiểm tra hàng tồn, tổng hợp report về tình trạng kho hàng.

5. Báo cáo và thống kê: cung cấp báo cáo về doanh số bán hàng, lợi nhuận, sản phẩm bán chạy để hỗ trợ quyết định kinh doanh.

6. Quản lý marketing và khuyến mãi: quản lý chương trình khuyến mãi, giảm giá, thẻ thành viên, và theo dõi hiệu quả của các chiến dịch marketing.

CREATE TABLE Nhan_Vien ( MaNV int PRIMARY KEY identity , HoTen nvarchar(50) NOT NULL, NgaySinh date NOT NULL, GioiTinh bit NOT NULL,

DiaChi nvarchar(255) NOT NULL, SDT nvarchar(15) NOT NULL,

ChucVu nvarchar(50) NOT NULL );

*Tạo bảng [KhachHang] CREATE TABLE Khach_Hang (

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MaKH int PRIMARY KEY identity, HoTen NVARCHAR(50) NOT NULL, NgaySinh date NOT NULL,

GioiTinh bit NOT NULL,

DiaChi nvarchar(255) NOT NULL, SDT nvarchar(15) NOT NULL,

Email nvarchar(50) NOT NULL, MaNV int NOT NULL

FOREIGN KEY (MaNV) REFERENCES Nhan_Vien(MaNV) );

*Tạo bảng [DonHang]

CREATE TABLE Don_Hang ( MaDH int PRIMARY KEY identity, MaNV int NOT NULL,

MaKH int NOT NULL, NgayDat date NOT NULL, NgayGiao date NOT NULL, TongTien money NOT NULL

FOREIGN KEY (MaNV) REFERENCES Nhan_Vien(MaNV), FOREIGN KEY (MaKH) REFERENCES Khach_Hang(MaKH) );

*Tạo bảng [DonHang]

CREATE TABLE Loai_San_Pham ( MaLSP int PRIMARY KEY identity, TenLSP nvarchar(50) NOT NULL, MoTa nvarchar(255) NOT NULL );

*Tạo bảng [LoaiSanPham]

CREATE TABLE Loai_San_Pham (

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MaLSP int PRIMARY KEY identity, TenLSP nvarchar(50) NOT NULL, MoTa nvarchar(255) NOT NULL );

*Tạo bảng [LoaiSanPham]

CREATE TABLE Thuong_Hieu ( MaTH int PRIMARY KEY identity, TenTH nvarchar(50) NOT NULL

*Tạo bảng [SanPham]

CREATE TABLE San_Pham ( MaSP int PRIMARY KEY identity, TenSP nvarchar(255) NOT NULL,

GiaBan money NOT NULL, SoLuonTon int NOT NULL, Size int NOT NULL,

MauSac nvarchar(50) NOT NULL, MaLSP int NOT NULL,

MaTH int NOT NULL,

FOREIGN KEY (MaLSP) REFERENCES Loai_San_Pham(MaLSP), FOREIGN KEY (MaTH) REFERENCES Thuong_Hieu(MaTH) );

*Tạo bảng [Chi_Tiet_Don_Hang] CREATE TABLE Chi_Tiet_Don_Hang ( MaDH int NOT NULL,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

MaSP int NOT NULL, SoLuong int NOT NULL, GiaBan money NOT NULL, TongTien money NOT NULL, PRIMARY KEY(MaDH, MaSP),

FOREIGN KEY (MaDH) REFERENCES Don_Hang(MaDH), FOREIGN KEY (MaSP) REFERENCES San_Pham(MaSP) );

<b>3.3. Truy vấn bằng SQL:</b>

*Thêm 10 nhân viên vào bảng nhân viên

INSERT INTO Nhan_Vien (HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, ChucVu)

VALUES

(N'Trần Văn A', '1990-01-01', 1, N'123 Đường ABC, Quận XYZ, TP. HCM', '0123456789', N'Nhân viên bán hàng'),

(N'Nguyễn Thị B', '1995-05-15', 0, N'456 Đường XYZ, Quận ABC, TP. Hà Nội', '0987654321', N'Nhân viên kế toán'),

(N'Lê Văn C', '1988-07-20', 1, N'789 Đường XYZ, Quận ABC, TP. Hà Nội', '0369852147', N'Trưởng phòng'),

(N'Phạm Thị D', '1992-09-30', 0, N'147 Đường ABC, Quận XYZ, TP. HCM', '0321594876', N'Nhân viên bán hàng'),

(N'Hoàng Văn E', '1985-12-10', 1, N'258 Đường XYZ, Quận ABC, TP. Hà Nội', '0123654789', N'Nhân viên bảo vệ'),

(N'Vũ Thị F', '1998-03-25', 0, N'369 Đường ABC, Quận XYZ, TP. HCM', '0932147856', N'Nhân viên bán hàng'),

(N'Dương Văn G', '1980-11-05', 1, N'123 Đường XYZ, Quận ABC, TP. Hà Nội', '0369852471', N'Giám đốc'),

(N'Lý Thị H', '1993-04-18', 0, N'456 Đường ABC, Quận XYZ, TP. HCM', '0987456321', N'Nhân viên kỹ thuật'),

(N'Tran Thanh I', '1987-06-22', 1, N'789 Đường XYZ, Quận ABC, TP. Hà Nội', '0369852147', N'Quản lý'),

(N'Nguyen Thi K', '1991-08-28', 0, N'147 Đường ABC, Quận XYZ, TP. HCM', '0321594876', N'Nhân viên bán hàng');

*Thêm 10 nhân viên vào bảng khách hàng

INSERT INTO Khach_Hang (HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

*--Thêm 10 Mã đơn vào bảng đơn hàng --Thêm 10 Mã đơn vào bảng đơn hàng

INSERT INTO Don_Hang (MaNV, MaKH, NgayDat, NgayGiao,

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

**Thêm 10 thương hiệu vào bảng thương hiệu INSERT INTO Thuong_Hieu (TenTH)

**Thêm 10 loại sản phẩm vào loại sản phẩm INSERT INTO Loai_San_Pham (TenLSP, MoTa) VALUES

(N'Điện thoại cơ bản', N'Điện thoại khơng có tính năng thơng minh'), (N'Phụ kiện điện thoại', N'Các sản phẩm phụ kiện đi kèm điện thoại'), (N'Máy tính bảng', N'Thiết bị có màn hình cảm ứng lớn hơn điện thoại di động, nhỏ hơn laptop'),

(N'Máy tính để bàn', N'Máy tính cá nhân được đặt trên bàn làm việc'), (N'Đồng hồ cơ', N'Đồng hồ chạy bằng cơ cơ bản'),

(N'Đồng hồ điện tử', N'Đồng hồ có tính năng hiển thị số'), (N'Phụ kiện máy ảnh', N'Các sản phẩm phụ kiện đi kèm máy ảnh'), (N'Máy in 3D', N'Thiết bị in tạo hình 3 chiều'),

(N'Loa Bluetooth', N'Loa kết nối không dây qua Bluetooth'),

(N'Chuột máy tính', N'Phụ kiện dùng để điều khiển con trỏ trên màn hình máy tính');

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

**-Thêm 10 sản phẩm vào bảng sản phẩm

INSERT INTO San_Pham (TenSP, GiaBan, SoLuonTon, Size, MauSac, MaLSP, MaTH)

VALUES

(N'iPhone 13', 25000000, 50, 1, N'Đen', 1, 1),

(N'Samsung Galaxy S21', 20000000, 45, 1, N'Xanh', 1, 2), (N'Sony Xperia 1 III', 18000000, 40, 1, N'Đỏ', 1, 3), (N'LG Gram 14', 30000000, 30, 14, N'Vàng', 2, 4),

(N'Lenovo ThinkPad X1 Carbon', 35000000, 25, 14, N'Đen', 2, 5), (N'Canon EOS R5', 60000000, 20, 0, N'Đen', 5, 6),

(N'HP LaserJet Pro MFP M28w', 5000000, 35, 0, N'Trắng', 6, 7), (N'Dell XPS 15', 40000000, 15, 15, N'Xám', 2, 8),

(N'Bose QuietComfort 45', 7000000, 40, 0, N'Đen', 4, 9), (N'Logitech MX Master 3', 2000000, 60, 0, N'Đen', 4, 10);

**Thêm 10 mã chi tiết đơn:

INSERT INTO Chi_Tiet_Don_Hang (MaDH, MaSP, SoLuong,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ </b>

---Select From Nhân viên

- -SELECT * FROM Khach_Hang

- - SELECT * FROM Don_Hang

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- - SELECT * FROM Don_Hang

SELECT * FROM Don_Hang

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

SELECT * FROM San_Pham

SELECT * FROM Chi_Tiet_Don_Hang

</div>

×