Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

xây dựng phần mềm quản lý bán hàng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 21 trang )





TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




BÁO CÁO THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH 1
Đề tài:
“Quản lý kinh doanh máy tính”

GVHD : Võ Đức Lân.
SVTH : Nguyễn Tấn Lực.
Nguyễn Đình tân.
Nguyễn Công Tƣ.
Trần Đình trung.
Đinh Tấn Trọng.





Quảng Ngãi, 05/2013


MỤC LỤC


MỤC LỤC 2
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Danh mục các hình 2
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 3
1. Mô tả bài toán 3
2. Chức năng của hệ thống 3
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH 4
1. Biểu đồ use case 4
a. Biểu đồ Use case tổng quát 4
b. Phân rã use case đăng nhập/ đăng xuất 4
c. Phân rã Use case quản lý user 5
d. Phân rã use case quản lý 5
e. Phân rã use case thống kê 6
f. Phân rã use case tìm kiếm 6
g. Phân rã use nhập hàng 7
h. Phân rã use case bán hàng 7
2. Biểu đồ lớp 8
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 8
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN 12
1. Giao diện trang chủ 12
2. Giao diện đăng nhập 12
3. Quản lý user 13
4. Thông tin nhà cung cấp 13
5. Thông tin danh mục 14
6. Thông tin hóa đơn nhập 14
7. Thông tin hóa đơn bán 15
8. Tìm kiếm hóa đơn 15
9. Thống kê hàng nhập 16
10. Thống kê hóa đơn xuất 16
11. Thống kê hàng tồn kho 17

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN 18
CHƢƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO 19




1

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, Công nghệ
Thông tin là một trong những ngành có vị thế dẫn đầu và có vai trò rất lớn trong sự
phát triển chung đó. Các ứng dụng của công nghệ thông tin đƣợc áp dụng trong mọi
lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng nhƣ trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Bằng việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý bán
hàng máy tính”, chúng em muốn tìm hiểu và đƣa ra một giải pháp tốt nhằm cho các
doanh nghiệp bán hàng máy tính . Phần mềm mang lại cho các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp bán máy tính nói riêng rất nhiều lợi trong việc quản lý nhân
viên và sản phẩm của mình.
Nội dung của đề tài gồm các Chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan. Giới thiệu tổng quan về đề tài và các chức năng của hệ
thống.
Chƣơng 2: Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm. Sử dụng ngôn ngữ UML
và công cụ Rational Rose
Chƣơng 3: Thiết kế giao diện và cài đặt phần mềm.
Chƣơng 4: Kết luận.
Chƣơng 5: Tài liệu tham khảo.

2

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG

1. Danh mục các hình
Hình 2.1: Biểu đồ Use case tổng quát của hệ thống .
Hình 2.2: Phân rã Use case Đăng nhập, Đăng xuất.
Hình 2.3: Phân rã Use case Quản lý User.
Hình 2.4: Phân rã Use case Quản lý.
Hình 2.5: Phân rã Use case thống kê.
Hình 2.6: Phân rã Use case Tìm kiếm.
Hình 2.7: Phân rã Use case nhập hàng.
Hình 2.8: Phân rã Use case bán hàng.
Hình 2.9: Biểu đồ lớp phân tích của Hệ thống.
Hình 3.1: Giao diện trang chủ.
Hình 3.2: Giao diện Đăng nhập.
Hình 3.3: Giao diện Quản lý User.
Hình 3.4: Giao diện Thông tin nhà cung cấp.
Hình 3.5: Giao diện Thông tin danh mục.
Hình 3.6: Giao diện Thông tin hóa đơn nhập .
Hình 3.7: Giao diện Thông tin hóa đƣơn bán.
Hình 3.8 Giao diện tìm kiếm hóa đơn.
Hình 3.9: Thông tin hóa đơn hàng nhập.
Hình 3.10: Giao diện thống kê hóa đơn xuất.
Hình 3.11 Giao diện thống kê hàng tồn kho.
Hình 3.12 Giao diện chi tiết đơn hàng .

2. Danh mục các bảng

Bảng 1: NHANVIEN
Bảng 2: NHAPHANG
Bảng 3: HOADON
Bảng 4: NHACUNGCAP
Bảng 5: SANPHAM

Bảng 6: DANHMUC

3

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1. Mô tả bài toán
Hoạt động bán hàng của một công ty buôn bán máy tính có thể tóm tắt nhƣ sau:
Khi khách hàng tới mua hàng bộ phận quản lý sẽ kiểm tra mặt hàng khách yêu
cầu có trong kho không. Nếu có thì sẽ lập hóa đơn bán hàng cho khách hàng và
thanh toán sản phẩm.
Bộ phận quản lý thƣờng xuyên kiểm tra hàng thực tế trong kho. Nếu thấy
lƣợng hàng còn thiếu thì sẽ yêu cầu nhập thiết bị. Ban quản trị duyệt đơn yêu cầu và
tiến hành lập đơn đặt hàng gừi tới nhà cung cấp và nhà cung cấp sẽ chuyển các sản
phẩm mà công ty yêu cầu theo hợp đòng mua bán thiết bị.
Nhân viên và ngƣời quản trị muốn thực hiện các nhiệm vụ của mình thì phải
đăng nhập vào hệ thống bằng Username và password riêng.
Sau một khoảng thời gian nhất định bộ phận nhân viên sẽ tổng hợp thông tin mua,
bán và các thông tin khác để lập báo cáo lên ban quản trị công ty.
2. Chức năng của hệ thống
Chức năng dành cho người quản trị phần mềm:
+ Cập nhật thông tin sản phẩm cho phần mềm. Bao gồm thêm mới, sửa thông
tin, xóa thông tin sản phẩm, danh mục sản phẩm và các thông tin khác.
+ Quản lý các đơn hàng mà khách hàng đã gửi.
+ Quản lý việc thêm, sửa, xóa thông tin của nhân viên.
+ Thay đổi các thông tin đăng nhập của mình (username, password,…).
Chức năng dành cho nhân viên:
Cập nhật sản phẩm: thêm, xóa, sửa thông tin sản phẩm, nhà cung cấp,
Xuất hóa đơn bán hàng.
Thống kê sản phẩm định kỳ.


4

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH
1. Biểu đồ use case
a. Biểu đồ Use case tổng quát
Từ các yêu cầu về chức năng của hệ thống, ta có thể mô hình hóa các chức
năng của hệ thống bởi biểu đồ Use case tổng quát sau:

Hinh 2.1: Biểu đồ Use case tổng quát của hệ thống
- Mô tả Usecase tổng quát: Ở mức tổng quát, Hệ thống có những chức năng
nhƣ hình 2.1. Ngƣời quản trị và nhân viên có thể thực hiện đăng nhập, đăng xuất hệ
thống (trang Quản trị) để quản lý thông tin cho hệ thống. Gồm có quản lý các thông
tin và thực hiện chức năng thống kê, nhập và bán hàng. Còn khách hàng thì có thể
tham gia vào việc mua bán hàng , nhà cung cấp thì tham gia vào chức năng cung cấp
hàng cho công ty.
b. Phân rã use case đăng nhập/ đăng xuất


Hình 2.2: Phân rã Use case Đăng nhập/Đăng xuất
Tác nhân: Ngƣời quản trị, nhân viên.
Mô tả: Ngƣời quản trị và nhân viên thực hiện việc đăng nhập, đăng xuất vào hệ
thống bằng Username và password riêng. Với mỗi tài khoản đăng nhập thì sẽ
có những chức năng riêng.
5


c. Phân rã Use case quản lý user


Hình 2.19: Phân rã Use case quản lý user.

Tác nhân: Ngƣời quản trị.
Điều kiện: Phải đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả: Sau khi đăng nhập vào hệ thống với quyền người quản trị. Ngƣời quản
trị có thể xem danh sách các nhân viên và thực hiện các việc thêm, sửa, xóa nhân
viên.
d. Phân rã use case quản lý


Hình 2.20: Phân rã Use case Quản lý
Tác nhân: Ngƣời quản trị, nhân viên.
Điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả: Sau khi đăng nhập vào hệ thống bộ phận quản lý có thể thực
hiện công việc quản lý việc nhập xuất hàng và các hóa đơn của công ty.

6


e. Phân rã use case thống kê


Use case thống kê nhập- xuất sản phẩm.
Tác nhân: Ngƣời quản trị, nhân viên.
Điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả: Bộ phận quản lý công ty sẽ thống kê các hóa đơn nhập, xuất và báo cáo
lƣợng hàng tồn kho cho ban lãnh đạo công ty.
f. Phân rã use case tìm kiếm





Tác nhân: Quản trị, nhân viên.
Điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả: Bộ phận quản lý của công ty có thể thực hiện việc tìm kiếm các hóa đơn
nhập xuất của công ty theo tên hóa đơn.

7


g. Phân rã use nhập hàng


Tác nhân: Quản trị, nhân viên.
Điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả: Khi có quyết định nhập hàng bộ phận quản lý sẽ yêu cầu nhà cung cấp
nhập hàng về cho công ty. Sau khi kiểm tra lƣợng hàng nhập bộ phận nhập hàng sẽ
tiến thành thêm hàng vào kho.
h. Phân rã use case bán hàng

Tác nhân: Quản trị, nhân viên.
Điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả: Khi khách hàng muốn mua hàng bộ phận quản lý sẽ kiểm tra lƣợng
hàng trong kho. Nếu còn sẽ tiến hành làm thủ tục bán hàng.



8

2. Biểu đồ lớp
Biểu đồ lớp thể hiện các lớp đối tƣợng cần có đại diện cho các nhóm đối tƣợng
khác nhau cấu thành nên hệ thống. Hoạt động của hệ thống đƣợc biểu hiện qua trạng

thái và sự tƣơng tác giữa các nhóm đối tƣợng này.

Hình 2.9: Biểu đồ lớp phân tích của hệ thống
Biểu đồ lớp trên hình 2.9 thể hiện thuộc tính và phƣơng thức của các lớp chính
trong hệ thống và mối quan hệ giữa chúng. Biểu đồ lớp thể hiện gồm 5 lớp chính:

3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Lớp NHANVIEN
- Lớp NHAPHANG
- Lớp NHACUNGCAP
- Lớp SANPHAM
- Lớp HOADON
- Lớp DANHMUC
Chi tiết của các lớp đƣợc trình bày dƣới đây:
Ghi chú: (PK) : Primary Key – Khóa chính của lớp
(FK): Khóa phụ của lớp

9

1. NHANVIEN
Tên lớp
NHANVIEN
Tên thuộc tính
Mô tả
Kiểu
Phạm vi
Username(PK)
Mã (tên ) đăng nhập của
thành viên
nvarchar

private
PassWord
Mật khẩu để đăng nhập
nvarchar
private
QuyenDangNhap
Quyền đăng nhập hệ thống
nvarchar
private
HoTen
Họ tên của nhân viên
nvarchar
private
NgaySinh
smalldatetime
smalldatetime
Private
DiaChi
Địa chỉ nhân viên
nvarchar
Private
SDT
Số điện thoại nhân viên
nvarchar
Private
Tên Phƣơng
thức
Mô tả
Giá trị trả về
Phạm vi

them()
Thêm nhân viên

public
Sua()
Sửa nhân viên

Public
Xoa()
Xóa nhân viên

public
Set()


Public
Get()


public

2. NHAPHANG
Tên lớp
NHAPHANG
Tên thuộc tính
Mô tả
Kiểu
Phạm vi
MaHD (PK)
Mã hóa đơn

nvarchar
private
MaNCC (FK)
Mã nhà cung cấp
nvarchar
private
MaSP (FK)
Mã sản phẩm
nvarchar
private
TenHD
Tên hóa đơn
Nchar
private
SoLuong
Số lƣợng
Int
private
NgayNhap
Ngày nhập
Datetime
Private
MaNV
Mã nhân viên
Nvarchar
Private
DonGia
Đơn giá
Float
Private

ThanhTien
Thành tiền
Float
private
Tên Phƣơng thức
Mô tả
Giá trị trả về
Phạm vi
them()
Thêm hàng
null
Public
sua ()
Cập nhật hàng
null
Public
xoa()
Xóa hàng
null
Public
get ()
Lấy mã
String
Public
Get()
Lấy mã
String
Public
10



3. DANHMUC
Tên lớp
DANHMUC
Tên thuộc tính
Mô tả
Kiểu
Phạm vi
MaDM (PK)
Mã danh mục
Nvarchar
private
TenDM
Tên danh mục
Nvarchar
private
MoTaDM
Mô tả danh mục
Nvarchar
private
Tên Phƣơng thức
Mô tả
Giá trị trả
về
Phạm vi
them()
Thêm danh mục
null
Public
sua()

Cập nhật danh mục
null
Public
xoa()
Xóa danh mục
null
Public
get()

array
public
set()

array
public


4. HOADON
Tên lớp
HOADON
Tên thuộc tính
Mô tả
Kiểu
Phạm vi
MaHD (PK)
Mã hóa đơn
nvarchar(50)
private
MaSP (FK)
Mã sản phẩm

nvarchar(50)
private
TenHD
Tên hóa đơn
nvarchar(50)
private
NgayLap
Ngày lập
datetime
private
MaNV
Mã nhân viên
nvarchar(50)
private
TenKH
Tên khách hàng
nvarchar(50)
private
DiaChiKH
Địa chỉ khách hàng
nvarchar(50)
private
SDTKH
Số điện thoại khách hàng
nvarchar(50)
private
SoLuong
Số lƣợng
int
private

DonGia
Đơn giá
float
private
ThanhTien
Thành tiền
float
private
Tên Phƣơng thức
Mô tả
Giá trị trả
về
Phạm vi
them()
Thêm đơn hàng
null
Public
sua()
Cập nhật đơn hàng
null
Public
xoa()
Câp nhật hàng
null
Public
get()
Lẩy ra thông tin đơn hàng
array
Public
set()

Gửi đơn hàng
null
Public
11


5. SANPHAM
Tên lớp
Hangban
Tên thuộc tính
Mô tả
Kiểu
Phạm vi
MaSP (PK)
Mã sản phẩm
nvarchar(50)
Private
TenSP (FK)
Tên sản phẩm
nvarchar(50)
Private
MaDM (FK)
Mã danh mục
nvarchar(50)
Private
BaoHanh
Bảo hành
nvarchar(50)
Private
DonViTinh

Đơn vị tính
nvarchar(50)
Private
DonGia
Đơn giá
Float
Private
SoLuong
Số lƣợng
int

Tên Phƣơng thức
Mô tả
Trả về
Phạm vi
them()
Thêm hàng
null
Public
xoa ()
Xóa hàng
null
Public
sua()
Câp nhật hàng
null
Public
Get()

array

Public
Set()

array
Public

6. NHACUNG CAP
Tên lớp
DANHMUC
Tên thuộc tính
Mô tả
Kiểu
Phạm vi
MaNCC (PK)
Mã nhà cung cấp
Nvarchar
private
TenNCC
Tên nhà cung cấp
Nvarchar
private
DiaChi
Địa chỉ nhà cung cấp
Nvarchar
private
DienThoai
Điện thoại nhà cung cấp
Nvarchar
private
Tên Phƣơng thức

Mô tả
Giá trị trả
về
Phạm vi
them()
Thêm Nhà cung cấp
null
Public
sua()
Cập nhật nhà cung cấp
null
Public
xoa()
Xóa nhà cung cấp
null
Public
get()

array
public
set()

array
public


CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
1. Giao diện trang chủ



Hình 3.1 : Giao diện trang chủ
Khách hàng khi truy cập vào trang chủ của hệ thống sẽ đƣợc thấy giao diện
nhƣ hình 3.1 trên. Ở đây ta có thể chọn các chức của hệ thống.
2. Giao diện đăng nhập



Hình 3.2: Giao diện đăng nhập hệ thống.
Ở đây ta cần phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng khác.



3. Quản lý user


Hình 3.3: Giao diện thông tin ngƣời dùng.
Giao diện thông tin ngƣời dùng cho phép ngƣời quản tri có thể thêm, xóa, sửa
nhân viên của công ty.
4. Thông tin nhà cung cấp



Hình 3.3: Giao diện nhà cung cấp
Ở giao diện này thì bộ phận quản lý có thể biết đƣợc thông tin chi tiết của
từng nhà cung cấp và quản lý các nhà cung cấp hàng cho công ty tốt nhất



5. Thông tin danh mục



Hinh 3.4: Giao diện danh mục sản phẩm.
Giao diện danh mục sản phẩm là giao diện để nhân viên công ty có thể quản
lý việc thêm, xóa , sửa các sản phẩm của công ty.
6. Thông tin hóa đơn nhập



Hinh 3.4: Giao diện nhập hàng.
Giao diện nhập hàng cho phép nhân viên công ty thêm 1 hóa đơn hàng nhập
mới, và 1 hóa đơn có thể thêm đƣợc nhiều sản phẩm. Và ở đây nhân viên có thể
thực hiện việc hủy đơn hàng mới nhập.



7. Thông tin hóa đơn bán


Hình 3.5: Giao diện bán hàng.
Là giao diện để nhân viên thực hiện xuất đơn bán hàng cho khách hàng.
Giao diện hóa đơn
8. Tìm kiếm hóa đơn



Hình 3.6: Giao diện danh sách hóa đơn:
Giao diện hiển thị các hóa đơn nhập xuất của công ty. Ngoài ra nhân viên có
thể tìm kiếm hóa đơn bằng công cụ tìm kiếm theo tên hóa đơn.





9. Thống kê hàng nhập



Hiển thị thông tin các hóa đơn nhập. Ở đây bộ phận quản lý có thể thực hiện
việc in hóa đơn.
10. Thống kê hóa đơn xuất


Hiển thị thông tin các hóa đơn bán hàng của công ty. Ở đây bộ phận quản lý
có thể thực hiện việc in hóa đơn.



11. Thống kê hàng tồn kho


Thống kê số lƣợng hàng tồn của công ty.

CÀI ĐẶT PHẦN MỀM
Dựa vào bài phân tích ở trên, chúng em đã xây dựng chƣơng trình quản lý
kinh doanh máy tính sử dụng ngôn ngữ Microsoft Visual Studio 2005 và
dùng Microsoft SQL Server 2005 để lƣu trữ dữ liệu.






CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN

Nhìn chung việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý bán hàng ở các
công ty hiện nay là rất phổ biến và ngày càng quan trọng, nó góp phần vào việc
giảm thiểu những sai sót và giúp hệ thống bán hàng đạt đƣợc kết quả tốt.
Trong quá trình thực hiện nhóm đã nêu ra đƣợc những ý chính:
Tác dụng của tin học vào việc quản lý.
Khảo sát về các tổ chức và hoạt động bán hàng.
Phân tích thiết hế hệ thống thông tin.
Thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu.
Từ các kết quả thu đƣợc, nhóm đã xây dựng chƣơng trình quản lý việc kinh
doanh bán hàng máy tính trên nền tản Microsoft Visual Studio 2005 kết hợp với
Microsoft SQL server 2005.
Do thời gian và kiến thức có hạn nên không thể tránh những thiếu sót nên rất
mong sự góp ý của thầy để chƣơng trình đƣợc hoàn thiện.








CHƢƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin hƣớng đối tƣợng_ Trần Tấn
Từ
2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin với UML- TS. Dƣơng Kiều
Hoa- Tôn Thất Hòa An.
3. Lập trình Visual Studio 2005_ Võ Đức Lân……




×