Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

đồ án môn học phân tích và thiết kế hệ thống thông tin đề tài phân tích thiết kế ứng dụng quản lý cửa hàng sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 58 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGTPHCM</b>

<b>KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM</b>

<b>BÁO CÁO ĐỒ ÁN MƠN HỌC</b>

<b>PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN</b>

<b>Lớp: 10_ĐH_CNTT4</b>

<b>Giảng viên: ThS. Cao Hữu Thanh Vũ</b>

Đề tài: Phân tích thiết kế ứng dụng quản lý cửa hàng sách

<b>Nhóm sinh viên thực hiện: </b>

1. Huỳnh Nhật Huy | 1050080136 2. Trần Duy Kha | 1050080139 3. Trần Quốc Bảo | 1050080129 4. Nguyễn Minh Trí | 1050080162

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGTPHCM</b>

<b>KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM</b>

<b>BÁO CÁO ĐỒ ÁN MƠN HỌC</b>

<b>PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN</b>

<b>Lớp: 10_ĐH_CNTT4</b>

<b>Giảng viên: ThS. Cao Hữu Thanh Vũ</b>

Đề tài: Phân tích thiết kế ứng dụng quản lý cửa hàng sách

<b>Nhóm sinh viên thực hiện: </b>

1. Huỳnh Nhật Huy | 1050080136 2. Trần Duy Kha | 1050080139 3. Trần Quốc Bảo | 1050080129 4. Nguyễn Minh Trí | 1050080162

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Chúng em cam đoan đề tài nghiên cứu được diễn ra một cách nghiêm túc và công khai dựa trên sự giúp đỡ của giảng viên bộ môn và tập thể các bạn lớp đã hỗ trợ hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tiểu luận này. Em xin được chịu trách nhiệm trước bất kỳ sai sót hay gian lận nào của các số liệu và tài liệu được sử dụng đính kèm trong bài nghiên cứu này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Họ và tênCác cơng việc tham gia</b>

<b>Tỉ lệ (%)đóng góptrong bài</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>(Của giảng viên giảng dạy)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...4</small>

<b><small>1. Các hoạt động của công nghệ phần mềm...4</small></b>

<b><small>2. Nguyên lý thiết kế các sơ đồ...6</small></b>

<small>Chương 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ...21</small>

<b><small>1. Q trình thu thập thơng tin...21</small></b>

<b><small>2. Kết quả của q trình thu thập thơng tin ra được bảng đặc tả...23</small></b>

<b><small>4.3. Lược đồ cơ sở dữ liệu...31</small></b>

<b><small>4.4. Sơ đồ phân rã chức năng...34</small></b>

<b><small>4.5. Các sơ đồ Use Case...35</small></b>

<b><small>4.6. Ràng buộc dữ liệu...39</small></b>

<b><small>4.7. Mơ hình Relationships...40</small></b>

<b><small>4.8. Sơ đồ Sequence...40</small></b>

<b><small>4.9. Các layout giao diện...41</small></b>

<small>Chương 4: KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC RÚT RA...47</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Mục lục hình ảnh:</b>

<small>Hình 1. Mơ hình thực thể kết hợp...32</small>

<small>Hình 2. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý tiệm sách...35</small>

<small>Hình 3. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý tiệm sách...35</small>

<small>Hình 4. Sơ đồ phân rã chức năng báo cáo...35</small>

<small>Hình 5. Sơ đồ use case tổng quan...36</small>

<small>Hình 6. Sơ đồ use case nhập/xuất...37</small>

<small>Hình 7. Sơ đồ use case chức năng thống kê...37</small>

<small>Hình 8. Sơ đồ use case chức năng quản lý khách hàng...38</small>

<small>Hình 9. Sơ đồ use case chức năng báo cáo sách bán...38</small>

<small>Hình 10. Sơ đồ use case chức năng quản lý nhập hàng...39</small>

<small>Hình 11. Sơ đồ use case quản lý thống kê...39</small>

<small>Hình 12. Mơ hình Relationships...41</small>

<small>Hình 13. Sơ đồ Sequence đăng nhập...41</small>

<small>Hình 14. Sơ đồ Sequence thoogns kê bán hàng...42</small>

<small>Hình 15. Giao diện đăng nhập...42</small>

<small>Hình 16. Giao diện quản lý bán sách...43</small>

<small>Hình 17. Giao diện cập nhập thể loại...43</small>

<small>Hình 18. Giao diện cập nhập tác giả...44</small>

<small>Hình 19. Giao diện cập nhập nhà xuất bản...44</small>

<small>Hình 20. Giao diện tìm sách theo thể loại...45</small>

<small>Hình 21. Giao diện tìm sách theo tác giả...45</small>

<small>Hình 22. Giao diện tìm sách theo nhà xuất bản...46</small>

<small>Hình 23. Giao diện phiếu nhập sách...46</small>

<small>Hình 24. Giao diện hóa đơn bán sách...47</small>

<small>Hình 25. Giao diện thống kê hóa đơn bán sách theo ngày...47</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc và mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin đã giúp con người thoát ra khỏi những giới hạn đã được con người đặt ra

trước đây và đã nâng cao chất lượng cuộc sống hơn rất nhiều.

Chính vì vậy, chúng ta cần phải nhanh chóng hội nhập vào xã hội như hiện nay.Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đã tạo ra rất nhiều công cụ hữu ích, giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí.

Nhiều phần mềm trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin nhanh chóng ra đời đã góp phần đáng kể trong cuộc sống. “Cơng Nghệ Thông Tin” một lĩnh vực đầy tiềm năng đã đem lại cho con người những ứng dụng thật tiện lợi và hữu ích.

Một trong những ứng dụng thiết thực mà nó đem lại là việc ứng dụng tin học vào nhiều lĩnh vực của đời sống như trong các trường học, cơng ty, cơ quan, xí nghiệp, bệnh viện… phần lớn đều ứng dụng tin học để giúp cho việc quản lý được dễ dàng và thuận tiện hơn.

Chính vì vậy, mỗi cơng ty, cửa hàng đều muốn xây dựng riêng cho mình một phần mềm quản lý. Hiện nay nhu cầu trao đổi buôn bán sản phẩm ngày càng tăng, kèm theo đó là sự cần thiết về cơng cụ quản lí hoạt động kinh doanh 1 cách dễ dàng và thuận tiện nhất.

Dựa theo nhu cầu đó, nhóm chúng em đã tạo ra 1 ứng dụng giúp quản lí dữ liệu, hoạt động kinh doanh của cửa hàng qua thiết bị máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay.

Phần mềm quản lý cửa hàng được cài đặt trên máy tính. Phần mềm tạo ra một khơng gian, giúp người dùng có thể dễ dàng nhập hoặc thêm dữ liệu, tìm kiếm, hiển thị các số liệu thống kê (thông tin về sách, thông tin về doanh thu, thông tin về đội ngũ nhân viên,…).

<i>Xin chân thành cảm ơn !</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Chương 1: TỔNG QUAN</b>

Tổng quan về ứng dụng quản lý cửa hàng sách lý thuyết là một hệ thống phần mềm nhằm hỗ trợ quản lý và tổ chức các hoạt động kinh doanh của cửa hàng sách. Là một khía cạnh khơng thể phớt lờ trong quá trình phát triển và duy trì hoạt động kinh doanh. Đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong ngành sách và thách thức của thị trường kỹ thuật số, việc hiểu rõ và ứng dụng hiệu quả các chiến lược quản lý dữ liệu là chìa khóa để đảm bảo sự thành cơng và bền vững.

Tính chủ động trong việc quản lý dữ liệu mang lại nhiều ưu điểm to lớn. Từ khả năng tự động hóa các quy trình quản lý tồn kho đến khả năng theo dõi và phản hồi từ khách hàng, quản lý dữ liệu tạo ra một cơ sở thơng tin tồn diện và chính xác về hoạt động kinh doanh. Điều này không chỉ giúp cửa hàng tiết kiệm thời gian và nguồn lực mà cịn tối ưu hóa chiến lược kinh doanh, đáp ứng nhanh chóng với sự biến động của thị trường.

Tính ứng dụng của quản lý dữ liệu khơng chỉ dừng lại ở mức độ nội bộ, mà còn mở rộng ra sự tương tác với khách hàng. Việc cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm, đưa ra khuyến mãi hấp dẫn dựa trên dữ liệu phân tích và duy trì mối quan hệ chặt chẽ làm tăng sự trung thành và hài lịng của khách hàng.

Ngồi ra, tính ứng dụng của quản lý dữ liệu cịn thể hiện qua khả năng định hình chiến lược tiếp thị và phát triển sản phẩm. Thông qua việc đánh giá hiệu suất sản phẩm và dự đoán xu hướng mua sắm, cửa hàng có thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh một cách linh hoạt, đảm bảo rằng họ luôn nắm bắt được mong muốn và nhu cầu thực tế của khách hàng.

Tổng quan về quản lý dữ liệu trong cửa hàng bán sách không chỉ là vấn đề về hiệu suất nội bộ mà còn về việc tạo ra một chiến lược linh hoạt và đáp ứng nhanh chóng với thị trường đang biến động. Điều này khơng chỉ giúp cửa hàng duy trì sự cạnh tranh mà còn xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với khách hàng, đặt nền tảng cho sự phát triển bền vững trong thời đại số ngày nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1. Lý do chọn đề tài</b>

Dự án của nhóm là xây dựng phần mềm Quản lý cửa hàng sách nhằm nâng cao chất lượng trong việc quản lý cửa hàng, giúp người dùng có thể nhập hoặc xem dữ liệu một cách dễ dàng.

Bên cạnh đó, chức năng tính tốn, thống kê được những số liệu là chức năng không thể thiếu trong phần mềm.

Ngoài ra, từ những số liệu đã tính tốn thì phần mềm vẽ ra biểu đồ cho thấy sự biến đổi của doanh thu, số lượng sách,… (qua từng ngày), từ đó giúp người dùng dễ dàng nắm bắt được tình trạng kinh doanh của cửa hàng.

Việc quản lý dữ liệu trong cửa hàng bán sách là một khía cạnh quan trọng đối với hoạt động kinh doanh hiện đại. Lý do chọn đề tài về đặc tả quản lý dữ liệu trong cửa hàng bán sách có thể được giải thích thơng qua một số yếu tố quan trọng.

Thứ nhất, sự tăng trưởng của ngành cơng nghiệp sách đồng nghĩa với việc có một lượng lớn thông tin và dữ liệu phải được xử lý mỗi ngày. Điều này bao gồm thông tin về lượng sách tồn kho, doanh số bán hàng, thông tin khách hàng, và các yếu tố khác liên quan đến hoạt động kinh doanh. Việc quản lý một lượng lớn dữ liệu này một cách hiệu quả là quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh được thực hiện một cách trơn tru và hiệu quả.

Thứ hai, xu hướng công nghệ ngày càng phổ biến trong ngành bán lẻ sách, từ hệ thống thanh tốn tự động đến cổng thơng tin trực tuyến. Việc tích hợp và quản lý dữ liệu từ các nguồn này khơng chỉ giúp cửa hàng nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi, mà còn mang lại cơ hội tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm của khách hàng.

Thứ ba, bảo mật thông tin là một vấn đề quan trọng trong thời đại số ngày nay. Việc đảm bảo an toàn cho dữ liệu khách hàng, thông tin tài khoản và các chi tiết kinh doanh quan trọng khác là một phần không thể thiếu trong quản lý cửa hàng bán sách. Đề tài này cung cấp cơ hội để nghiên cứu và triển khai các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để bảo vệ dữ liệu quan trọng khỏi rủi ro.

Tóm lại, việc chọn đề tài đặc tả quản lý dữ liệu trong cửa hàng bán sách là một quyết định có ý nghĩa, vì nó khơng chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn về quản lý thông tin trong ngành sách mà còn thách thức với những yếu tố công nghệ và bảo mật ngày càng phức tạp.

<b>2. Tầm quan trọng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tầm quan trọng của việc quản lý dữ liệu trong cửa hàng bán sách không thể bị đánh giá thấp, đặc biệt trong bối cảnh thị trường sách đang ngày càng cạnh tranh và địi hỏi sự linh hoạt và đáp ứng nhanh chóng từ phía doanh nghiệp. Quản lý dữ liệu khơng chỉ đơn giản là việc lưu trữ thông tin một cách cẩn thận mà còn mang lại nhiều ưu điểm quan trọng.

Quản lý dữ liệu nằm trong khả năng cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời về tình trạng tồn kho, doanh số bán hàng, và xu hướng mua sắm của khách hàng. Nhờ vào những dữ liệu này, cửa hàng có thể đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh, từ việc đặt hàng đến chiến lược quảng bá, nhằm tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh.

Nó góp phần quan trọng vào việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Bằng cách theo dõi và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng thơng qua dữ liệu, cửa hàng có thể cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm, tạo ra chính sách khuyến mãi hấp dẫn và cung cấp dịch vụ sau bán hàng tốt nhất. Điều này không chỉ giúp tăng cường sự hài lòng của khách hàng mà còn thúc đẩy sự trung thành với thương hiệu.

Việc quản lý dữ liệu là ở khả năng nhanh chóng thích ứng với thay đổi trong môi trường kinh doanh. Các thông tin cập nhật về xu hướng thị trường, sở thích đọc sách, và các yếu tố khác giúp cửa hàng điều chỉnh chiến lược kinh doanh một cách linh hoạt, đảm bảo rằng họ luôn đáp ứng đúng đắn và nhanh chóng với những yêu cầu mới.

Quản lý dữ liệu trong cửa hàng bán sách không chỉ là vấn đề về hiệu suất kinh doanh mà còn liên quan đến mối quan hệ khách hàng và khả năng thích ứng với thị trường đang biến động. Điều này đặt ra một nhiệm vụ quan trọng cho doanh nghiệp trong việc xây dựng và duy trì hệ thống quản lý dữ liệu hiệu quả và linh hoạt.

<b>3. Tính ứng dụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tính ứng dụng của quản lý dữ liệu trong cửa hàng bán sách không chỉ là một phần của hoạt động hàng ngày mà còn là một yếu tố quyết định sức cạnh tranh và sự bền vững của doanh nghiệp trong ngành sách đang ngày càng cạnh tranh.

Nó khơng chỉ giới hạn ở mức độ hiệu suất nội bộ mà cịn mở rộng ra nhiều khía cạnh khác của hoạt động kinh doanh. Sự chủ động trong việc áp dụng các giải pháp quản lý dữ liệu có thể mang lại nhiều lợi ích to lớn.

Khả năng tối ưu hóa quy trình kinh doanh. Việc sử dụng hệ thống quản lý dữ liệu thông minh giúp tự động hóa nhiều cơng việc, từ quản lý tồn kho đến đặt hàng và theo dõi doanh số bán hàng. Điều này không chỉ giảm bớt gánh nặng cơng việc cho nhân viên mà cịn giúp giảm lỗi phát sinh do sự can thiệp con người.

Đồng bộ hóa thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Điều này giúp cửa hàng có cái nhìn tồn diện về hoạt động kinh doanh, từ kết quả bán hàng tại cửa hàng đến doanh số từ kênh trực tuyến. Thông qua việc tích hợp dữ liệu, cửa hàng có thể ra quyết định dựa trên cơ sở thông tin đồng nhất và chính xác.

Khả năng phân tích và dự đốn xu hướng thị trường. Sử dụng các cơng cụ phân tích dữ liệu, cửa hàng có thể đánh giá hiệu suất sản phẩm, định rõ sự quan tâm của khách hàng, và dự đoán xu hướng mua sắm tương lai. Điều này giúp cửa hàng tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo nhu cầu thực tế.

Mở ra khả năng tương tác và kết nối mạnh mẽ với khách hàng. Việc theo dõi lịch sử mua sắm, sở thích đọc sách và phản hồi từ khách hàng giúp xây dựng hồ sơ chi tiết về từng cá nhân. Điều này không chỉ tạo ra trải nghiệm mua sắm cá nhân hóa mà cịn cung cấp cơ hội để gửi thơng điệp tiếp thị chính xác và hấp dẫn.

Khả năng thích ứng với thị trường thơng qua các chiến lược tiếp thị linh hoạt. Dữ liệu về xu hướng mua sắm, phản hồi từ khách hàng, và đánh giá hiệu suất sản phẩm cung cấp cơ sở cho việc điều chỉnh chiến lược tiếp thị. Cửa hàng có thể nhanh chóng phản ứng và đưa ra quyết định linh hoạt, đảm bảo rằng họ luôn đứng đầu trong cuộc đua cạnh tranh.

Tạo ra các chiến lược bán hàng và khuyến mãi chính xác. Dữ liệu về hiệu suất bán hàng và ưa thích của khách hàng giúp xác định những sản phẩm nào đang hot, từ đó đưa ra các chiến lược giảm giá và khuyến mãi hấp dẫn, thu hút sự chú ý của khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

Tóm lại, cửa hàng bán sách khơng chỉ giúp tối ưu hóa quy trình nội bộ mà cịn mang lại lợi ích lớn trong việc tương tác với khách hàng, thích ứng với thị trường và định hình chiến lược kinh doanh. Điều này là quan trọng để cửa hàng khơng chỉ tồn tại mà cịn phát triển và đồng thời duy trì sự hài lịng của khách hàng trong mơi trường kinh doanh ngày nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

<b>1. Các hoạt động của công nghệ phần mềm </b>

Công nghệ phần mềm là một khái niệm trong ngành công nghệ thông tin, gắn kết chặt chẽ tới các mặt của quá trình sản xuất phần mềm. Được áp dụng một cách có hệ thống cho sự phát triển, sử dụng cũng như để bảo trì các phần mềm hệ thống.

Các hoạt động của công nghệ phần mềm tập trung vào việc nghiên cứu và hiểu rõ cách mà phần mềm được phát triển, triển khai, và duy trì. Công nghệ phần mềm không chỉ đơn giản là một sản phẩm, mà cịn là một q trình liên tục, bao gồm nhiều giai đoạn và hoạt động phức tạp. Dưới đây là một giới thiệu về lý thuyết liên quan đến các hoạt động của công nghệ phần mềm:

Với tiềm năng của mình, nó sở hữu phạm vi rộng lớn, gồm các hoạt động quan trọng như phát triển phần mềm, quản lý dự án, và đảm bảo chất lượng.

Trong quá trình phát triển phần mềm, đặt nền tảng bằng việc thu thập yêu cầu từ khách hàng, thiết kế phần mềm chi tiết, lập trình, và kiểm thử để đảm bảo tính chính xác và hiệu suất của sản phẩm. Đồng thời cũng sẽ xem xét ứng dụng của công nghệ phần mềm trong các lĩnh vực như y tế, tài chính, và cơng nghiệp.

Quy trình phát triển phần mềm:

Thu thập yêu cầu: Giai đoạn này tập trung vào việc xác định và hiểu rõ yêu cầu của khách hàng và người dùng cuối. Điều này đặt nền tảng cho quá trình phát triển và xây dựng phần mềm theo đúng hướng.

Phân tích: Phân tích yêu cầu để xác định cách thức thực hiện chúng và xác định các khía cạnh chi tiết của hệ thống.

Thiết kế: Tạo ra một kế hoạch chi tiết cho cách hệ thống sẽ được triển khai, bao gồm cả cấu trúc dữ liệu, giao diện người dùng, và cấu trúc tổ chức của mã nguồn.

Lập trình: Triển khai thiết kế bằng cách viết mã nguồn, tạo ra các thành phần và module cần thiết cho hệ thống.

Kiểm thử: Thử nghiệm hệ thống để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng như mong đợi và đáp ứng các yêu cầu đã đề ra từ đầu.

Triển khai: Đưa hệ thống vào mơi trường sản xuất và làm cho nó sẵn sàng cho người dùng cuối.

Bảo trì và Phát triển: Duỵ trì hệ thống để giữ cho nó hoạt động mượt mà và phát triển nó dựa trên phản hồi và yêu cầu mới của người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Mơ hình phát triển phần mềm:

Mơ hình Waterfall: Là mơ hình tuyến tính, các giai đoạn thực hiện theo trình tự và khơng quay lại giai đoạn trước đó.

Mơ hình Agile: Tập trung vào việc phát triển theo các vòng lặp ngắn gọn, linh hoạt đối với thay đổi yêu cầu và tương tác liên tục với khách hàng.

Mơ hình Spiral: Kết hợp các yếu tố của mơ hình Waterfall và Agile, đặc biệt là trong việc

Cơng cụ quản lý dự án: Như Jira, Trello để theo dõi tiến độ và giao tiếp trong dự án. Ngôn ngữ lập trình và Frameworks: Sử dụng ngơn ngữ như Java, Python, hoặc JavaScript và các frameworks như React, Angular để phát triển ứng dụng.

Tổng thể, các hoạt động của công nghệ phần mềm là một lĩnh vực đa chiều, kết hợp giữa quy trình, mơ hình, quản lý dự án và công cụ phát triển để đảm bảo việc xây dựng và duy trì phần mềm hiệu quả và linh hoạt.

Cơng nghệ phần mềm có ứng dụng đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau, như y tế, tài chính, cơng nghiệp, và giáo dục.

Trong giáo dục, công nghệ phần mềm hỗ trợ phát triển ứng dụng giảng dạy trực tuyến và quản lý học tập.

Trong y tế, công nghệ phần mềm giúp quản lý hồ sơ bệnh nhân và phân tích dữ liệu y tế. Trong tài chính, hỗ trợ phát triển các ứng dụng ngân hàng và quản lý dữ liệu tài chính.

<b>2. Nguyên lý thiết kế các sơ đồ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>2.1. Sơ đồ ERD </b>

Mơ hình Thực thể - Mối quan hệ (ERD - Entity-Relationship Diagram) là một công cụ mô tả cách mà dữ liệu tương tác trong một hệ thống thông tin. Sơ đồ ERD thường được sử dụng để thiết kế hoặc gỡ lỗi trong cơ sở dữ liệu quan hệ trong các lĩnh vực kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông tin kinh doanh, giáo dục và nghiên cứu. Nguyên lý thiết kế các sơ đồ ERD bao gồm các khái niệm sau:

Thực thể:

Xác định thực thể chính: Đây là các đối tượng cụ thể, độc lập và có ý nghĩa trong hệ thống. Ví dụ: Khách hàng, Sản phẩm, Đơn đặt hàng.

Xác định thực thể Pphụ: Các đối tượng mà chúng phụ thuộc vào một thực thể chính. Ví dụ: Địa chỉ (phụ thuộc vào Khách hàng).

Mối quan hệ:

Xác định mối quan hệ chính: Mơ tả cách mà các thực thể tương tác với nhau. Ví dụ: Mối quan hệ giữa Khách hàng và Đơn đặt hàng.

Xác định cấp độ: Xác định số lượng thực thể liên quan trong mỗi mối quan hệ (một-đến-một, một-đến-nhiều, nhiều-đến-nhiều).

Xác định tình trạng: Cho biết liệu mối quan hệ có bắt buộc hay khơng. Thuộc tính:

Xác định thuộc tính: Đại diện cho thông tin chi tiết về mỗi thực thể. Ví dụ: Số điện thoại, Địa chỉ email của Khách hàng.

Xác định loại dữ liệu: Đặt ra rõ ràng kiểu dữ liệu cho mỗi thuộc tính (chẳng hạn, chuỗi, số ngun, ngày).

Xác định khóa chính: Định rõ trường hoặc nhóm trường duy nhất xác định mỗi bản ghi trong thực thể.

Xác định khóa ngoại: Liên kết các thực thể thơng qua các trường khóa. Chuẩn hóa dữ liệu:

Chia dữ liệu thành các bảng: Phân chia dữ liệu thành các bảng để giảm thiểu lặp lại thông tin và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu.

Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa: Đảm bảo mỗi bảng tuân thủ các quy tắc chuẩn hóa để giảm thiểu lỗi dữ liệu và cải thiện hiệu suất.

Tính duyệt và truy xuất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đảm bảo tính duyệt: Mối quan hệ được thiết kế sao cho dễ dàng theo dõi và hiểu cách mà dữ liệu chuyển động giữa các thực thể.

Đảm bảo truy xuất hiệu quả: Bảo đảm rằng dữ liệu có thể truy xuất nhanh chóng và hiệu quả.

Tài liệu hóa:

Tài liệu hóa mơ hình: Ghi chép và tài liệu hóa mơ hình ERD để làm cho nó dễ hiểu cho nhóm phát triển, quản trị và những người liên quan khác.

Việc thiết kế ERD đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết vững về cách thông tin tương tác trong hệ thống. Bằng cách này, ERD trở thành một công cụ quan trọng để thiết kế cơ sở dữ liệu có tổ chức và hiệu quả.

<b>2.2. Sơ đồ use case</b>

Sơ đồ Use Case là một phần quan trọng của q trình phân tích và thiết kế hệ thống, giúp mô tả cách mà hệ thống tương tác với các người dùng và các thành phần khác.

Use Case giúp hiểu yêu cầu, đặc điểm của hệ thống, và cung cấp cơ sở cho phân tích và mơ tả tác động của hệ thống.

Thông thường, được biểu diễn dưới dạng biểu đồ UML, mỗi Use Case mô tả một tình huống cụ thể và có thể được sử dụng để thiết kế và phát triển hệ thống.

Dưới đây là một số nguyên lý thiết kế của sơ đồ Use Case: Xác định Actors:

Người tham gia chính: Xác định người dùng chính của hệ thống, những người sẽ tương tác trực tiếp với hệ thống.

Người tham gia phụ: Xác định những người dùng phụ, có thể tương tác với hệ thống nhưng không phải là người dùng chính.

Xác định Use Cases các trường hợp sử dụng:

Phân loại Use Cases: Chia các trường hợp sử dụng thành các nhóm có ý nghĩa, giúp dễ dàng hiểu và quản lý.

Ưu tiên Use Cases: Ưu tiên các trường hợp sử dụng theo mức độ quan trọng và ưu tiên của người dùng.

Mối Quan Hệ giữa Use Cases:

Xác định mối quan hệ: Xác định mối quan hệ giữa các trường hợp sử dụng, chẳng hạn như kế thừa, bao gồm, hoặc gọi lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Đảm bảo rõ ràng và hiểu lực mối quan hệ: Mối quan hệ nên được mô tả rõ ràng để người đọc có thể hiểu cách các chức năng tương tác.

Quản lý Exception:

Xác định các trường hợp ngoại lệ: Mô tả các trường hợp khi hệ thống không hoạt động như mong đợi hoặc khi có lỗi.

Đảm bảo các trường hợp ngoại lệ được xử lý đúng cách: Mô tả cách xử lý lỗi và khắc phục các vấn đề trong các trường hợp ngoại lệ.

Phân loại chức năng:

Phân loại theo chức năng: Nhóm các trường hợp sử dụng theo các chức năng tương tự hoặc theo một hệ thống cụ thể.

Hiểu rõ quan hệ giữa các chức năng: Đảm bảo rằng mọi người đọc có thể hiểu rõ cách các chức năng liên quan và tương tác.

Mô tả chi tiết Use Cases:

Sử dụng câu chuyện: Sử dụng câu chuyện để mô tả cách mà người dùng tương tác với hệ thống trong một kịch bản cụ thể.

Đảm bảo tính rõ ràng và đủ chi tiết: Mơ tả các bước cụ thể và dữ liệu đầu vào/đầu ra để người đọc có thể hiểu rõ.

Đảm bảo đủ chi tiết và nguyên lý:

Không quá chi tiết: Tránh việc mô tả mỗi chi tiết nhỏ nếu không cần thiết.

Không quá mơ hồ: Đảm bảo rằng sơ đồ Use Case cung cấp đủ thông tin để hiểu được các chức năng chính của hệ thống.

Kiểm thử và phản hồi:

Thăm dò ý kiến và kiểm thử: Thử nghiệm sơ đồ Use Case với người dùng hoặc nhóm liên quan để đảm bảo rằng nó đáp ứng các yêu cầu và dễ hiểu.

Phản hồi liên tục: Liên tục cập nhật sơ đồ dựa trên phản hồi từ người dùng và các bên liên quan.

Sử dụng những nguyên lý thiết kế này giúp đảm bảo rằng sơ đồ Use Case khơng chỉ là một cơng cụ hữu ích để mơ tả chức năng của hệ thống mà cịn là một tài liệu rõ ràng, hiệu quả và dễ duyệt.

<b>2.3. Sơ đồ class</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Sơ đồ lớp (Class Diagram) là một phần quan trọng của quá trình phân tích và thiết kế hệ thống trong lập trình hướng đối tượng, được sử dụng rộng rãi trong việc phát triển phần mềm. Dưới đây là một số nguyên lý thiết kế của sơ đồ lớp:

Đặt tên lớp:

Đặt tên mô tả chức năng: Tên lớp nên phản ánh chức năng và trách nhiệm của đối tượng trong hệ thống.

Đảm bảo tên lớp rõ ràng và mô tả chính xác chức năng: Một người đọc nhanh chóng nắm bắt được ý nghĩa của lớp từ tên của nó.

Quản lý Attribute:

Chỉ định Attribute Cần Thiết: Chỉ bao gồm những thuộc tính (attributes) quan trọng và cần thiết để mô tả trạng thái của lớp.

Sử dụng tên Attribut rõ ràng và chính xác: Đặt tên mơ tả chính xác thơng tin mà thuộc tính đang đại diện.

Quản lý phương thức:

Xác định những phương thức cần thiết: Chỉ bao gồm những phương thức cần thiết để thực hiện chức năng của lớp.

Sử dụng tên phương thức mô tả chính xác chức năng: Tên phương thức nên mơ tả rõ ràng nhiệm vụ mà phương thức thực hiện.

Tính đóng gói:

Bảo vệ thuộc tính và phương thức: Đảm bảo thuộc tính và phương thức được bảo vệ và chỉ có thể truy cập thơng qua các phương thức của lớp.

Sử dụng các quy tắc truy cập: Sử dụng các quy tắc truy cập như public, private, protected để quản lý quyền truy cập.

Kế thừa và đa hình:

Sử dụng kế thừa khi có liên quan: Kế thừa nên được sử dụng khi có sự liên quan hoặc chia sẻ chức năng giữa các lớp.

Áp dụng đa hình đúng cách: Sử dụng đa hình để cho phép các đối tượng cùng lớp thực hiện hành động theo cách riêng biệt.

Association và Aggregation:

Xác định Association và Multiplicity: Xác định mối quan hệ giữa các lớp thông qua association và xác định multiplicity.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Sử dụng Aggregation Khi Có Liên quan Đến Cấp Độ Truy cập: Sử dụng aggregation khi cần thể hiện mối quan hệ "chưa" (has-a) giữa các lớp.

Nguyên tắc Single Responsibility:

Mỗi lớp đảm nhận một trách nhiệm: Mỗi lớp nên có một trách nhiệm duy nhất và nên

Thử nghiệm và kiểm soát lớp: Kiểm thử các lớp để đảm bảo chúng thực sự thực hiện chức năng mà chúng được thiết kế cho.

Thu thập phản hồi liên tục: Thu thập ý kiến từ người đọc và từ người sử dụng để cải thiện sơ đồ lớp.

Chú ý đến hiệu suất và tối ưu hóa:

Đảm bảo hiệu suất được quản lý: Chú ý đến việc sử dụng tài nguyên và hiệu suất của lớp.

Tối ưu hóa nếu cần thiết: Tối ưu hóa lớp nếu cần thiết để đảm bảo hiệu suất tốt. Những nguyên lý này giúp đảm bảo rằng sơ đồ lớp khơng chỉ mơ tả chính xác chức năng của hệ thống mà cịn đảm bảo tính linh hoạt, dễ hiểu và dễ duyệt.

<b>2.4. Sơ đồ phân rã</b>

Sơ đồ phân rã (Decomposition Diagram) là một công cụ trong q trình phân tích và thiết kế hệ thống để hiểu rõ cấu trúc và mối quan hệ giữa các thành phần.

Sơ đồ phân rã không chỉ là một biểu đồ hình ảnh của cấu trúc nội bộ, mà cịn đi kèm với các mơ tả chi tiết về chức năng, nhiệm vụ, và cách các thành phần tương tác với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Nhóm phát triển và quản lý dự án có thể sử dụng sơ đồ phân rã để hiểu rõ hơn về chi tiết của hệ thống, tối ưu hóa quy trình phát triển, và quản lý hiệu quả hơn.

Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, sơ đồ phân rã trở thành cơng cụ quan trọng giúp định hình cấu trúc nội bộ của hệ thống, làm giảm độ phức tạp của quá trình phát triển và tạo điều kiện thuận lợi cho việc hiểu rõ và triển khai các thành phần của hệ thống một cách hiệu

Mô tả mối quan hệ:

Xác định mối quan hệ giữa các thành phần: Mô tả cách mà các thành phần tương tác và liên kết với nhau.

Xác định tính chất của mối quan hệ: Điều này bao gồm các quy tắc truy cập, tính đóng và mở rộng.

Tính tích hợp:

Xác định cách thành phần tích hợp: Đảm bảo rằng mỗi thành phần có khả năng tích hợp dễ dàng với các thành phần khác trong hệ thống.

Sử dụng giao thức và tiêu chuẩn: Đối với tính tích hợp, sử dụng các giao thức và tiêu chuẩn để đảm bảo tương thích và giao tiếp mạch lạc.

Nguyên tắc độc lập:

Đảm bảo độc lập của các thành phần: Các thành phần nên được thiết kế để làm việc độc lập với nhau.

Giảm Kết nối Mạnh Mẽ: Giảm sự phụ thuộc giữa các thành phần để làm cho hệ thống linh hoạt và dễ bảo trì.

Tối ưu Hóa Hiệu suất:

Xác định Các Thành phần Quan trọng về Hiệu suất: Xác định những thành phần cần được tối ưu hóa để đảm bảo hiệu suất tồn diện của hệ thống.

Sử dụng Các Phương pháp Tối ưu Hóa Hiệu suất: Sử dụng các thuật toán và phương pháp tối ưu để cải thiện hiệu suất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chú ý đến An ninh và Quản lý Lỗi:

Xác định Các Khía cạnh An ninh: Đảm bảo rằng mỗi thành phần được bảo vệ và không dễ bị tấn công.

Quản lý và Xử lý Lỗi Đúng cách: Đảm bảo mọi thành phần có khả năng xử lý và báo cáo lỗi đúng cách để duy trì tính ổn định.

Tính Tương lai hóa:

Dự đốn Các Thay đổi Tương lai: Cố gắng dự đoán các thay đổi tương lai trong yêu cầu và xây dựng sự linh hoạt để đối mặt với chúng

<b>2.5. Sơ đồ Sequence</b>

Sơ đồ Sequence Diagram là một cơng cụ quan trọng trong q trình phân tích và thiết kế hệ thống, giúp mơ tả các tương tác giữa các đối tượng theo thời gian. Sơ đồ Sequence Diagram giúp hiểu rõ quy trình tương tác và luồng công việc giữa các thành phần của hệ thống.

Dưới đây là một số nguyên lý thiết kế cho sơ đồ Sequence Diagram: Mô tả rõ ràng và chi tiết:

Hiển thị các tương tác chính: Tập trung vào việc minh họa các tương tác quan trọng và chính trong hệ thống.

Mơ tả chi tiết luồng logic: Cung cấp thông tin chi tiết về luồng logic của các thông điệp giữa các đối tượng.

Phân loại tương tác:

Chia nhỏ sơ đồ theo chức năng: Nếu sơ đồ quá lớn, hãy chia nhỏ nó thành các phần nhỏ dựa trên chức năng hoặc quá trình.

Sự hiểu rõ về thời gian:

Đồng bộ và đồng thời: Chú ý đến thứ tự thực hiện các tương tác và hiểu rõ về sự đồng bộ và đồng thời giữa các đối tượng.

Tương tác với đối tượng quan trọng:

Mô tả những đối tượng chính: Tập trung vào các đối tượng quan trọng trong hệ thống và mô tả cách chúng tương tác.

Sử dụng lời nhắn một cách chính xác:

Đặt tên lời nhắn rõ ràng: Mỗi lời nhắn nên có tên rõ ràng, minh họa mục đích và chức năng của nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Sử dụng lời nhắn mơ tả nội dung: Mơ tả nội dung chính xác của thông điệp được

Hiểu rõ sự kế thừa và đa hình (Nếu Có): Nếu sự kế thừa và đa hình xuất hiện trong tương tác, minh họa chúng một cách rõ ràng.

Đánh giá tính khả dụng và hiệu suất:

Kiểm tra sự khả dụng: Đảm bảo rằng các tương tác là khả dụng và có thể thực hiện hiệu quả.

Đánh giá hiệu suất nếu cần thiết: Nếu quá trình tương tác có ảnh hưởng đến hiệu suất, đánh giá và mơ tả nó.

Kiểm thử và phản hồi liên tục:

Kiểm tra và kiểm thử sơ dồ: Đảm bảo sơ đồ thể hiện đúng và rõ ràng.

Thu thập phản hồi: Hỏi ý kiến từ đồng đội và người sử dụng để cải thiện tính rõ ràng và hiệu suất của sơ đồ.

<b>2.6. Sơ đồ giao diện</b>

Sơ đồ giao diện (Interface Diagram) ) là một loại biểu đồ trong ngôn ngữ mơ hình hóa UML, thường liên quan đến thiết kế giao diện người dùng (UI) và là một phần quan trọng của quá trình phát triển phần mềm.

Biểu đồ này thường được sử dụng trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống để hiểu rõ cách mà người dùng sẽ tương tác với ứng dụng hoặc hệ thống.

Dưới đây là một số nguyên lý thiết kế cho sơ đồ giao diện: Tính tương tác người dùng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Hiển thị luồng tương tác người dùng: Sơ đồ giao diện nên mô tả rõ ràng các luồng tương tác giữa người dùng và hệ thống.

Mô tả các sự kiện và phản hồi: Thể hiện các sự kiện người dùng và phản hồi từ hệ thống.

Chú ý đến trải nghiệm người dùng:

Tối ưu hóa trải nghiệm người dùng: Đảm bảo rằng giao diện người dùng được thiết kế để cung cấp trải nghiệm người dùng tốt nhất.

Đơn giản và dễ sử dụng: Hạn chế sự phức tạp và giữ cho giao diện dễ sử dụng. Đồng nhất hóa giao diện:

Sử dụng một giao diện đồng nhất: Đảm bảo rằng giao diện có sự đồng nhất trong tồn bộ ứng dụng để người dùng dễ làm quen và sử dụng.

Chú ý đến thống nhất thiết kế: Sử dụng cùng một loại màu sắc, phơng chữ, và phần bố trí để tạo ra sự thống nhất.

Tối ưu hóa khả dụng:

Phát triển cho đa nền tảng: Nếu cần, xem xét việc phát triển giao diện đa nền tảng để cung cấp trải nghiệm nhất quán trên nhiều thiết bị và hệ điều hành.

Chú ý đến khả dụng cho người dùng khuyết tật: Đảm bảo rằng giao diện có khả năng tương tác với người dùng có khuyết tật.

Sử dụng biểu đồ và biểu đồ dữ liệu:

Thể hiện dữ liệu một cách rõ ràng: Sử dụng biểu đồ và biểu đồ để hiển thị dữ liệu một cách rõ ràng và dễ hiểu.

Chú ý đến tính năng tương tác: Sử dụng biểu đồ tương tác để giúp người dùng tương tác với dữ liệu.

Chú ý đến hiệu suất và tính năng:

Tối ưu hóa hiệu suất giao diện: Đảm bảo rằng giao diện người dùng làm việc mượt mà và nhanh chóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Sử dụng tính năng hiện đại và tiên tiến: Tận dụng các tính năng hiện đại để cung cấp trải nghiệm tốt nhất.

Kiểm tra và phản hồi liên tục:

Kiểm tra giao diện người dùng: Tiến hành kiểm thử thực tế của giao diện để đảm bảo tính đồng nhất và tương tác đúng đắn.

Thu thập phản hồi người dùng: Hỏi ý kiến từ người dùng để cải thiện sự hiệu quả và khả dụng của giao diện.

<b>3. Các phần mềm hỗ trợ thiết kế</b>

Các phần mềm trong việc hỗ trợ thiết kế cũng đóng một phần quan trọng trong việc xây dựng một phần mềm, giúp người dùng dễ sử dụng, lên ý tưởng và thiết kế, dễ dàng trong việc quản lý những lỗi hay sai sót trong hệ thống các phần mềm.

Dưới đây là một số phần mềm phổ biến được sử dụng để thiết kế:

<b>Microsoft Visio:</b>

Microsoft Visio là một chương trình vẽ sơ đồ vơ cùng thơng minh, nó được tích hợp sẵn vào chương trình Microsoft Office. Phần mềm này cho phép người dùng thể hiện bản vẽ trực quan nhất và tiết kiệm thời gian. Đối với doanh nghiệp chuyên về thiết kế và xây dựng thì đây chính là một phần mềm hỗ trợ đắc lực cho họ.

Ngoài ra, phần mềm Visio cịn cung cấp rất nhiều tính năng khiến việc tạo sơ đồ linh động hơn cũng như phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng. Bạn cũng có thể sao chép bản vẽ qua các phần mềm khác nhau của Microsoft (Word, Excel,…).

Tính năng của Microsoft Visio:  Giao diện

Trong bản sử dụng Offline, phần mềm Visio đã bỏ biểu tượng Word, Excel, Powerpoint nhưng vẫn giữ nguyên save, redo, undo. Các tab sẽ được phân chia bởi dấu gạch dọc thay vì dính vào nhau khiến người dùng khó quan sát.

 Chia sẻ tài liệu online

Tính năng này cũng đã được cập nhật mới. Nhưng đã nói ở phần trên, người dùng khơng chỉ chia sẻ được sơ đồ qua các phần mềm mà cịn có thể chia sẻ với bạn bè đồng nghiệp.

 Sự cộng tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tính năng này giúp nhiều người dùng có thể cùng lúc chỉnh sửa nội dung trên cùng một văn bản. Nhưng hiện tại tính năng này chỉ hỗ trợ trên máy tính chưa thể thực hiện trên thiết bị di động.

 Tích hợp với Skype

Tính năng hỗ trợ giao tiếp trực tiếp trong q trình xử lý tài liệu, tích hợp trên các bản Office Online. Ngoài ra người dùng có thể nhắn tin tức thời cũng như chia sẻ màn hình hoặc đoạn chat video ngay trong văn bản.

Và cịn rất nhiều tính năng khác, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí. Người dùng có thể lựa chọn hai loại hình thức sử dụng như sau:

Sử dụng phần mềm Visio Online:

Khi sử dụng Microsoft online trên web bạn có thể dễ dàng tạo, xem và chỉnh sửa các sơ đồ và lưu trữ trên đám mây của Microsoft. Ngoài ra khi sử dụng bản online, người dùng vẫn có thể in và chia sẻ sơ đồ cũng như chèn và nhận xét mọi lúc mọi nơi.

Người dùng sẽ không bao giờ phải quan tâm đến việc phải cập nhật phiên bản mới, web sẽ luôn tự động cập nhật những phiên bản mới nhất. Phần mềm Visio được thừa hưởng nhiều tính năng bảo mật cũng như tuân thủ các tính năng có sẵn trong các sản phẩm của Microsoft.

Sử dụng phần mềm Visio Offline:

Người dùng có thể tạo các biểu mẫu bằng các công cụ dễ sử dụng và dễ dàng trong việc thiết kế. Bên cạnh đó, phần mềm Visio có thể truy cập các mẫu bổ sung có sẵn trên web.

Ngồi ra với những doanh nghiệp chun về thiết kế, nhân viên có thể sử dụng bút để thỏa sức sáng tạo trên các thiết bị hỗ trợ cảm ứng. Đây là điều phiên bản online không thể làm được. Đặc biệt hơn, phần mềm này hỗ trợ người dùng tạo sơ đồ từ các nguồn dữ liệu có sẵn như Excel, Exchange và Azure Active Directory.

Lucidchart là một công cụ trực tuyến để tạo và chia sẻ các sơ đồ, biểu đồ và lược đồ. Nó cung cấp một cách dễ dàng và nhanh chóng để tạo ra các sơ đồ, biểu đồ và lược đồ có thể được chia sẻ với những người khác.

Lucidchart cũng cung cấp các tính năng như tạo các sơ đồ từ các dữ liệu, tạo các biểu đồ và lược đồ từ các dữ liệu, tạo các sơ đồ từ các tệp tin và các tính năng chia sẻ và hợp tác. Lucidchart cũng cung cấp các tính năng bảo mật như bảo vệ sơ đồ bằng mật khẩu và bảo vệ dữ liệu bằng mã hóa.

Lucidchart là một cơng cụ trực quan hữu ích cho việc tạo sơ đồ và làm việc nhóm trực tuyến trên mọi thiết bị. Nó cung cấp một cách dễ dàng để tạo ra các sơ đồ, lưu trữ và chia sẻ những ý tưởng của bạn. Nó cịn cung cấp các tính năng nhóm để giúp bạn làm việc với

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

những người khác trên cùng một sơ đồ. Bạn có thể tạo ra các sơ đồ trực quan, bảng tính, bảng biểu, và nhiều hơn nữa.

Lucidchart cung cấp các tính năng chia sẻ và làm việc nhóm trên mọi thiết bị, bao gồm cả điện thoại di động và máy tính bảng. Nó cũng cung cấp các tính năng bảo mật cao để giúp bạn bảo vệ dữ liệu của bạn. Và là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt để tạo sơ đồ trực quan và làm việc nhóm trực tuyến trên mọi thiết bị.

Các tính năng của Lucidchart:

Lucidchart là một cơng cụ trực tuyến cho phép người dùng tạo các loại sơ đồ trên máy tính của mình với nhiều tính năng hữu ích. Các tính năng bao gồm:

 Tính năng vẽ sơ đồ: Lucidchart cho phép người dùng tạo nhiều loại sơ đồ, bao gồm sơ đồ tư duy, sơ đồ lưu đồ, sơ đồ trình tự và sơ đồ UML .

 Thư viện mẫu sẵn: Lucidchart cung cấp một thư viện các mẫu sẵn cho người dùng sử dụng để tạo sơ đồ của mình. Các mẫu này rất hữu ích cho người dùng mới bắt đầu với Lucidchart hoặc những người cần một sơ đồ đẹp mắt trong thời gian ngắn.

 Khả năng xuất và nhập tệp: Người dùng có thể xuất sơ đồ của họ sang nhiều định dạng tệp, bao gồm JPEG, PDF, PNG, SVG và Visio. Ngoài ra, Lucidchart cũng hỗ trợ nhập các tệp từ Draw.io, Gliffy, Omnigraffle và Visio.

 Cộng tác trực tuyến: Lucidchart cho phép nhiều người dùng truy cập và cộng tác trên cùng một sơ đồ. Điều này rất hữu ích cho các dự án địi hỏi sự phối hợp từ nhiều người cùng một lúc.

 Bảo mật: Lucidchart có các tính năng bảo mật mạnh mẽ, bao gồm mã hóa dữ liệu và chứng nhận bảo mật SSL. Điều này giúp đảm bảo rằng sơ đồ của bạn được bảo vệ và an tồn.

Lucidchart là một cơng cụ trực tuyến mạnh mẽ và linh hoạt để tạo và chia sẻ các sơ đồ, biểu đồ và lược đồ.

Nó cung cấp một giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng, cùng với nhiều tính năng hữu ích như tạo các sơ đồ từ các mẫu, chia sẻ và cộng tác trên các sơ đồ, tích hợp với các ứng dụng khác, và nhiều hơn nữa.

Draw.io là một phần mềm máy tính và trực tuyến với mã nguồn mở. Nó là một phần mềm lưu đồ và sơ đồ được xây dựng cho các nghĩa vụ và sự nhạy cảm đương đại của các chuyên gia. Hơn nữa, chương trình này có thể mang đến cho người dùng ấn tượng tốt do giao diện trực quan cho phép họ sắp xếp dữ liệu của mình ở dạng dễ hiểu hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Điều này là do giao diện của nó chứa các tùy chọn và công cụ dễ tiếp cận và dễ hiểu đối với người dùng ở mọi cấp độ. Ngoài ra, chúng ta có thể mong đợi rằng trình tạo lưu đồ này có thể là một chương trình đa năng.

Bởi vì ngồi việc cung cấp cho người dùng tùy chọn trực tuyến và ngoại tuyến để sử dụng nó có nghĩa là làm cho Draw.io trở thành một cơng cụ miễn phí, nó cịn đi kèm với nhiều mẫu và bố cục khác nhau cho bất kỳ yêu cầu nghệ thuật nào mà người dùng có thể cần.

Tuy nhiên, như người ta nói, khơng có gì là hồn hảo, vì vậy Draw.io. Vẫn cịn một số khu vực trong chương trình cho cả nền web và máy tính để bàn cần cải tiến từ ít đến nhiều. Và đối với vấn đề này, chúng tôi đã liệt kê tất cả chúng trong phần khuyết điểm mà bạn sẽ thấy qua bài đọc liên tục của mình bên dưới.

Đặc trưng:

Chúng ta khơng thể phủ nhận thực tế rằng Draw.io đi kèm với nhiều tính năng để thưởng thức. Tuy nhiên, khi dùng thử cả hai phiên bản, chúng tơi nhận thấy một số tính năng không khả dụng cho cả hai. Ý của chúng tơi là có những tính năng bạn có thể truy cập trên phiên bản trực tuyến khơng có trong chương trình máy tính để bàn và ngược lại. Vì vậy, chúng tôi đã quyết định liệt kê danh sách các tính năng cho cả hai.

Draw.io dựa trên web:

Phiên bản trực tuyến của Draw.io cho phép bạn tạo sơ đồ và lưu đồ. Khi tạo, sơ đồ hoặc bản đồ của bạn sẽ được lưu vào đám mây và bạn có thể kéo và thả các hình trên canvas. Ngồi ra, cơng cụ này cho phép bạn nhập và xuất dữ liệu, chia sẻ và xuất sơ đồ của mình, v.v.

Phần mềm máy tính để bàn Draw.io:

Phiên bản ngoại tuyến của Draw.io có tất cả các tính năng của phiên bản trực tuyến, ngoại trừ lưu vào đám mây và chia sẻ trực tuyến.

Ưu và nhược điểm:

Như đã đề cập ở trên, Draw.io không phải là một chương trình hồn hảo như những chương trình khác. Do đó, đây là những ưu và nhược điểm được liệt kê mà bạn có thể nhận thấy hoặc gặp phải khi sử dụng nó.

Ưu điểm:

 Nó là một chương trình sử dụng miễn phí.  Nó là khá nhanh trong q trình xử lý.  Các tính năng hấp dẫn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Khơng có u cầu tối thiểu để sử dụng nó.  Cho phép bạn chia sẻ thiết kế của mình.  Nhiều mẫu để lựa chọn.

Nhược điểm:

 Nó có một giao diện buồn tẻ, làm cho nó khơng hấp dẫn khi nhìn vào.  Sự sắp xếp của các hình dạng và các yếu tố là khó hiểu.

 Sự thiếu hụt các tính năng nâng cao.

 Phiên bản máy tính để bàn Draw.io có xu hướng gặp trục trặc khi sử dụng mở rộng hơn.

 Xuất khẩu các thiết kế là một chút thách thức.  Nó thỉnh thoảng chạy chậm.

 Tính năng chia sẻ chỉ khả dụng cho các tệp OneDrive và Google Drive.  Nó khơng thể xuất tệp sang Word.

<b>Figma: </b>

Figma là một công cụ thiết kế vector và thử nghiệm sản phẩm website và app. Công cụ dựa trên nền tảng đám mây để người dùng có thể cộng tác trong các dự án và làm việc ở bất cứ đâu.

Mặc dù Figma có chức năng rất giống các công cụ thiết kế khác, nhưng điểm khác biệt chính là khả năng làm việc với các nhóm trong các dự án. Đến nay, Figma có lẽ là lựa chọn phù hợp nhất hiện có.

Những lợi ích Figma đem lại: Figma là một công cụ miễn phí.

Sử dụng được trên 2 nền tảng Windows và MacOS (thay vì như sketch chỉ dùng được trên MacOS).

Thiết kế thời gian thực: Mọi người trong team có thể vẽ cùng một dự án cùng một lúc và thấy được những thay đổi trong bản thiết kế một cách nhanh nhất.

</div>

×