Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

bài giảng nguyên tắc phối huyệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 66 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Nội dung</b>

1. Phân loại xử phương

2. Quy luật lập phương huyệt

3. Tác dụng huyệt đặc hiệu

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Phân loại xử phương</b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Dựa vào số lượng huyệt</b>

<i><b>Phương đơn huyệt: chỉ chọn 1 huyệt để điều trị</b></i>

<small>o</small> Ít ứng dụng trên lâm sàng

<small>o</small> Cơ chế bệnh thường là phức tạp

<small>o</small> VD: Thái dương châm sâu trị đau răng

<i><b>Phương hai huyệt:</b></i>

<small>o</small> VD: Túc tam lý + Nội quan → trị đau dạ dày

<small>o</small> Tam âm giao + Thần môn → trị mất ngủ

<i><b>Phương nhiều huyệt:</b></i>

<small>o</small> Phối từ 3 huyệt trở lên

<small>o</small> Thường dùng trên lâm sàng

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Dựa vào vị trí huyệt</b>

<i><b>Huyệt cục bộ: chọn các huyệt tại chỗ hoặc gần vị trí bệnh</b></i>

<small>o</small> Ho: Phế du, Thiên đột, Phong môn, Đản trung

<small>o</small> Dùng trong đau cục bộ

<small>o</small> Cũng dùng trong bệnh lý tồn thân

<i><b>Huyệt xa</b></i>

<small>o</small> Căn cứ quan hệ tạng phủ, kinh lạc → chọn các huyệt xa nơi bệnh

<small>o</small> Ho: Xích trạch, Ngư tế, Liệt khuyết, Khúc trì

<i><b>Phối hợp huyệt cục bộ và xa</b></i>

<small>o</small> Chọn huyệt cục bộ tại vị trí bệnh hoặc gần đó

<small>o</small> Kết hợp các huyệt theo liên quan tạng phủ kinh lạc

<small>o</small> Ho: Phế du, Phong môn, Thiên đột, Đản trung, Ngư tế

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Pháp chọn huyệt xa</b>

<i><b>Chọn huyệt cùng đường kinh</b></i>

<small>o</small> Lấy huyệt trên cùng đường kinh bị bệnh

<small>o</small> VD: Đau đỉnh đầu thuộc kinh quyết âm Can, lấy huyệt Thái xung

<i><b>Chọn huyệt kinh biểu lý</b></i>

<small>o</small> Lấy huyệt trên đường kinh biểu lý với kinh bị bệnh

<small>o</small> Thường phối hợp huyệt cùng đường kinh và huyệt kinh biểu lý

<small>o</small> VD: bệnh ở mũi chọn Thiếu thương, Hợp cốc

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Pháp chọn huyệt xa</b>

<i><b>Chọn huyệt trên kinh đồng khí (cùng tên)</b></i>

<small>o</small> Lấy huyệt trên đường kinh có cùng tên với kinh bệnh

<small>o</small> Thường phối hợp huyệt cùng đường kinh

<small>o</small> VD: vị quản thống, lấy huyệt Túc tam lý, Hợp cốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Pháp chọn huyệt xa</b>

<i><b>Chọn huyệt theo tên huyệt</b></i>

<small>o</small> Dựa vào hàm ý tên của huyệt

<small>o</small> VD: Tam âm giao trị bệnh 3 kinh âm ở chân (Tỳ, Can, Thận)

<i><b>Chọn huyệt theo cấu trúc giải phẫu cục bộ</b></i>

<small>o</small> Dựa vào cơ quan bị bệnh theo giải phẫu học của Tây y để chọn huyệt

<small>o</small> VD: Mất ngủ là do não → châm Bách hội, Tứ thần thông

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Pháp chọn huyệt xa</b>

<i><b>Chọn huyệt theo tiết đoạn thần kinh</b></i>

<small>o</small> Dựa chi phối các tiết đoạn thần kinh tủy sống

<small>o</small> VD: C1-C4 điều trị bệnh vùng đầu

<i><b>Chọn huyệt theo đường đi và phân bố của dây TK</b></i>

<small>o</small> Lấy huyệt trên đường đi, vùng chi phối của dây TK

<small>o</small> VD: Tê tay trong HC ống cổ tay → châm Nội quan, Đại lăng

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phân bố khu da</b>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phân bố theo cơ</b>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phân bố theo xương</b>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phân bố dây thần kinh</b>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phân bố tiết đoạn thần kinh</b>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Quy luật lập phương huyệt </b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối huyệt cục bộ</b>

Lấy >2 huyệt tại vị trí bệnh

Tăng cường tác dụng điều trị tại chỗ

VD: Đau đầu → Tứ thần thông + Bách hội + Thái dương

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối huyệt gần xa</b>

Kết hợp huyệt gần (huyệt cục bộ tại vị trí bệnh) + huyệt xa

Đa phần huyệt xa nằm từ khuỷu tay→ngón tay, khuỷu chân→ngón chân

VD: Đau đầu do ngoại cảm

<small>o</small> Huyệt gần: Thái dương, Ấn đường

<small>o</small> Huyệt xa: Liệt khuyết, Hợp cốc

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối huyệt phải trái</b>

Kết hợp huyệt bên phải + trái

Cân bằng âm dương, vận hành khí huyết, thăng giáng khí cơ

VD:

<small>o</small> Bong gân cổ chân trái châm Khâu khư cả 2 bên

<small>o</small> Liệt mặt bên trái châm cả 2 bên

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối huyệt trước sau</b>

Kết hợp huyệt mặt trước và mặt sau cơ thể, tương ứng vị trí bệnh

Linh khu gọi là “ngẫu thích”

Ngun tắc cho phối hợp huyệt du mộ

VD:

<small>o</small> Can bệnh gây co giật: Cân súc, Kỳ môn

<small>o</small> Nhũ ung: Nhũ căn, Thiên tông

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Cục bộ và chỉnh thể kiêm cố</b>

Kết hợp điều trị cục bộ và điều trị tồn thân

Bệnh ở một bộ phận có thể là biểu hiện của bệnh lý tồn thân

VD: đau họng có thể do Phế kinh uất nhiệt

Điều trị chỉnh thể thơng qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Chủ huyệt, phụ huyệt</b>

Cơng thức huyệt = chủ huyệt + phụ huyệt

Chủ huyệt: đáp ứng mục tiêu chủ yếu của CT huyệt

Phụ huyệt: trị chứng kèm theo, hoặc hỗ trợ chủ huyệt

VD: vị quản thống

<small>o</small> Chủ huyệt: Trung quản, Túc tam lý, Vị du, Nội quan

<small>o</small> Phụ huyệt: Thức ăn đình trệ thêm Hạ quản, Thiên xu; Can khí phạm vị thêm Thái xung; Tỳ vị khí hư thêm Tỳ du

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Liên quan đến thủ thuật châm</b>

Vị trí huyệt phù hợp với thủ thuật dự định châm

VD:

<small>o</small> <i>Muốn áp dụng Thiêu sơn hỏa hoặc Thấu thiên lương → chọn </i>

huyệt nơi nhiều cơ

<small>o</small> Cấy chỉ đa phần dùng huyệt bối du

<small>o</small> Hỏa châm chọn huyệt nơi bệnh

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Tác dụng huyệt đặc hiệu</b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ngũ du huyệt</b>

Ngũ du huyệt: tỉnh, huỳnh, du, kinh, hợp

Theo thứ tự từ ngón tay/chân đến khuỷu tay/chân

Mỗi kinh có 5 huyệt → 60 huyệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<small>PhếThiếu thươngNgư tếThái uyênKinh cừXích trạchTâmThiếu xungThiếu phủThần mơnLinh đạoThiếu hảiTâm bàoTrung xungLao cungĐại lăngGiản sửKhúc trạchTỳẨn bạchĐại đôThái bạchThương khâuÂm lăngThậnDũng tuyềnNhiên cốcThái khêPhục lưuÂm cốcCanĐại baoHành gianThái xungTrung phongKhúc tuyền</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<small>Đại trườngThương dươngNhị gianTam gianDương khêKhúc trìTiểu trườngThiếu trạchTiền cốcHậu khêDương cốcTiểu hảiTam tiêuQuan xungDịch mơnTrung chửChi câuThiên tỉnhVịLệ đồiNội đìnhHãm cốcGiải khêTúc tam lýBàng quangChí âmTúc thông </small>

<small>Thúc cốtCôn lônỦy trungĐởmTúc khiếu âmHiệp khêTúc lâm </small>

<small>Dương phụ Dương lăng</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ngũ du huyệt</b>

<i><b>Đối chứng</b></i>

<small>o</small> Tỉnh chủ tâm hạ đầy

<small>o</small> Huỳnh chủ thân nhiệt

<small>o</small> Du chủ thân thể nặng nề, khớp xương đau nhức

<small>o</small> Kinh chủ ho suyễn hàn nhiệt

<small>o</small> Hợp chủ khí nghịch mà tiết

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ngũ du huyệt</b>

<i><b>Bổ tả mẹ con</b></i>

Con hư bổ mẹ, mẹ thực tả con

Chọn huyệt trên kinh bệnh

<small>o</small> VD: Hư chứng của Can → Khúc tuyền (hợp thủy huyệt)

<small>o</small> Thực chứng của Can → Hành gian (huỳnh hỏa huyệt)

Chọn huyệt dị kinh

<small>o</small> Dựa ngũ hành của 12 kinh

<small>o</small> Chọn huyệt mẹ trên kinh mẹ hoặc huyệt con trên kinh con

<small>o</small> VD: Thực chứng của Phế → Âm cốc (hợp thủy huyệt của Thận)

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyệt nguyên</b>

Huyệt nguyên: nơi nguyên khí tạng phủ đổ vào, đi và lưu lại

Mỗi kinh có 1 huyệt ngun

Dùng điều trị bệnh tạng phủ

Cơng năng: kích động ngun khí, kháng ngoại tà, bổ hư

Biện chứng tạng phủ → chọn huyệt nguyên của kinh bệnh

VD: ho do bệnh ở tạng Phế → Thái uyên

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyệt nguyên</b>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyệt lạc</b>

Huyệt lạc: nơi lạc mạch tách ra từ kinh mạch

Mỗi kinh có 1 huyệt lạc, thêm lạc của 2 mạch Nhâm Đốc, 1 đại lạc của Tỳ Vị → 15 huyệt lạc

Tác dụng: liên hệ, điều tiết 2 kinh biểu lý → trị bệnh 2 kinh biểu lý

VD: Phong long (huyệt lạc kinh Vị) → trị bệnh Vị và cả bệnh Tỳ

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyệt lạc</b>

<small>PhếLiệt khuyếtLịng bàn tay nóngTâmThơng lý</small>

<small>Tâm bàoNội quanTâm thốngTiểu trườngChi chính</small>

<small>Đại trườngThiên lịchÙ tai, đau răngTam tiêuNgoại quanKhuỷu tay co quắpBàng quangPhi dươngĐau lưng</small>

<small>VịPhong longĐiên cuồng</small>

<small>ĐởmQuang minhKhí ngịch mà quyếtTỳCơng tơnĐau trong ruộtThậnĐại trungBí tiểu</small>

<small>CanLãi câuSưng bìu, sán khíNhâmCửu vỹĐau bụng cấpĐốcTrường cườngLưng cứngĐại lạc TỳĐại baoĐau tồn thân</small>

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyệt bối du</b>

Huyệt bối du: vùng lưng, nơi khí tạng phủ đổ vào

Thuộc đường thứ nhất kinh Bàng quang, đoạn lưng

12 huyệt du tương ứng 12 tạng phủ

Tác dụng: điều tiết tạng phủ → điều trị bệnh tạng phủ

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyệt mộ</b>

Huyệt mộ: vùng ngực bụng, nơi khí tạng phủ hội tụ

Mỗi tạng phủ có 1 huyệt mộ → 12 huyệt mộ

Tác dụng: điều tiết công năng tạng phủ → điều trị bệnh tạng phủ

Bệnh ngũ tạng (âm) xuất dương → dùng huyệt du

Bệnh lục phủ (dương) xuất âm → dùng huyệt mộ

Hiện nay, áp dụng điều trị cả du mộ cho tạng/phủ tương ứng

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyệt mộ</b>

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Bát mạch giao hội huyệt</b>

Bát mạch giao hội huyệt: nơi bát mạch thông với 12 kinh

Phân bố chủ yếu vùng chi

Tác dụng: điều tiết bát mạch và 12 kinh → điều trị bệnh 8 mạch, 12 kinh

Lựa chọn đầu tiên trong bệnh kinh-kỳ tương thơng

VD: Hậu khê trị bệnh mạch Đốc hoặc kinh Tiểu trường

Dùng đơn huyệt hay thành cặp:

<small>o</small> Nội quan phối Công tôn

<small>o</small> Liệt khuyết phối Chiếu hải

<small>o</small> Hậu khê phối Thân mạch

<small>o</small> Ngoại quan phối Túc lâm khấp

<small>38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyệt khích</b>

Huyệt khích: nơi khí huyết tụ sâu

12 kinh có 12 huyệt khích, 4 mạch duy kiểu có 4 huyệt khích → 16

Tác dụng: điều lý khí huyết

Trị bệnh cấp tính của kinh lạc tạng phủ, hoặc chứng ngoan cố

Huyệt khích kinh âm: trị xuất huyết

Huyệt khích kinh dương: đau cấp tính

Hiện nay, dùng cả trong bệnh mạn tính

<small>40</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Huyệt khích</b>

<small>41</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Giao hội huyệt</b>

Giao hội huyệt: nơi gaio nhau của ≥2 kinh mạch

Tồn thân: 90 huyệt giao hội

Tác dụng: điều lý tạng phủ bản kinh và kinh giao hội

VD: Tam âm giao là giao 3 kinh âm ở chân

<small>42</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lục tổng huyệt</b>

<i><b><small>Hợp cốc</small></b></i> <small>Mặt, miệng, răng</small>

<i><b><small>Ủy trung</small></b></i> <small>Lưng, thắt lưng</small>

<i><b><small>Liệt khuyết</small></b></i> <small>Cổ, yết hầu</small>

<i><b><small>Túc tam lý</small></b></i> <small>Bụng trên, bụng giữa</small>

<i><b><small>Tam âm giao</small></b></i> <small>Bụng dưới</small>

<small>43</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Mã Đơn Dương thiên tinh thập nhị huyệt</b>

<small>Túc tam lýTrán, mặt, cổMũi, họng, răng trênBụng trên, giữaMặt trước chânNội đìnhTránHọng, răng trênMặt trước chânKhúc trìVaiMặt trước tayHợp cốcMặt, cổMắt, tai, mũi, răng dướiNgựcMặt sau tayỦy trungChẩm, gáyVai, thắt lưng, xương </small>

<small>Mặt sau chânThừa sơnThắt lưng, hậu mơnMặt sau chânCơn lơnChẩm gáyBả vai, xương cùngMặt ngồi chânThái xungĐỉnh đầuMắt, họng, thanh quảnBụng dướiMặt trong chânHoàn khiêuSau ngồi chânDương lăng Thái dươngHơngTrước ngồi </small>

<small>Thơng lýHọng, thanh quảnNgựcPhía tay trụLiệt khuyếtThái dương, cổMiệngPhía tay quay</small>

<small>44</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tơn Tư Mạo thập tam quỷ huyệt</b>

Trị các chứng điền cuồng, loạn thần

<i><b><small>Quỷ cung</small></b></i> <small>Nhân trung</small> <i><b><small>Quỷ ngôn</small></b></i> <small>Thiếu thương</small>

<i><b><small>Quỷ lũy</small></b></i> <small>Ẩn bạch</small> <i><b><small>Quỷ tâm</small></b></i> <small>Đại lăng</small>

<i><b><small>Quỷ lộ</small></b></i> <small>Thân mạch</small> <i><b><small>Quỷ chẩm</small></b></i> <small>Phong phủ</small>

<i><b><small>Quỷ sàng</small></b></i> <small>Giáp xa</small> <i><b><small>Quỷ thị</small></b></i> <small>Thừa tương</small>

<i><b><small>Quỷ lạc</small></b></i> <small>Giản sử</small> <i><b><small>Quỷ đường</small></b></i> <small>Thượng tinh</small>

<i><b><small>Quỷ tàng</small></b></i> <small>Nam: Hội âm</small> <i><b><small>Quỷ thần</small></b></i> <small>Khúc trìNữ: Ngọc môn đầu</small> <i><b><small>Quỷ phong</small></b></i> <small>Hải tuyền</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối nguyên lạc kinh biểu lý</b>

Giúp tăng cường tác dụng của huyệt nguyên lạc

Phối hợp chủ yếu trị bệnh tạng phủ

Nguyên tắc:

<small>o</small> Bệnh trước là chủ, lấy huyệt nguyên; bệnh sau là khách, lấy huyệt lạc

<small>o</small> VD: Can hỏa vượng gây Đởm hỏa vượng → Thái xung (huyệt nguyên kinh Can) + Quang minh (huyệt lạc kinh Đởm)

<small>o</small> Đại trường nhiệt kết gây Phế uất nhiệt → Hợp cốc (huyệt nguyên kinh Đại trường) + Liệt khuyết (huyệt lạc kinh Phế)

<small>46</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối nguyên lạc kinh biểu lý</b>

<small>Thái uyên (Phế)Thiên lịch (Đại trường)Hợp cốc (Đại trường)Liệt khuyết (Phế)Thần mơn (Tâm)Chi chính (Tiểu trường)Uyển cốt (Tiểu trường)Thơng lý (Tâm)Đại lăng (Tâm bào)Ngoại quan (Tam tiêu)Dương trì (Tam tiêu)Nội quan (Tâm bào)Thái bạch (Tỳ)Phong long (Vị)Xung dương (Vị)Công tôn (Tỳ)</small>

<small>Thái xung (Can)Quang minh (Đởm)Khâu khư (Đởm)Lãi câu (Can)Thái khê (Thận)Phi dương (Bàng quang)Kinh cốt (Bàng quang)Đại chung (Thận)</small>

<small>47</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối nguyên lạc cùng kinh</b>

Phối hợp huyệt nguyên và huyệt lạc trên 1 kinh

Dùng cả ngoại cảm và nội thương

VD: Ho do phong hàn phạm phế → Thái uyên, Liệt khuyết

Đau ngực do quyết âm tâm bào → Đại lăng, Nội quan

<small>48</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối nguyên lạc cùng kinh</b>

<small>49</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp du mộ</b>

Phối huyệt hợp và huyệt bối du của cùng tạng phủ

Dùng cho chứng bệnh của cơ quan do tạng phủ làm chủ:

<small>o</small> Can khai khiếu ra mắt, mắt đỏ → Can du, Kỳ môn

<small>o</small> Tỳ chủ cơ nhục, cơ nhục teo nhão → Tỳ du, Chương môn

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp du mộ</b>

<small>Đại trường</small> <i><small>Đại trường du</small></i> <small>Thiên xu</small>

<small>Tiểu trường</small> <i><small>Tiểu trường du</small></i> <small>Quan nguyên</small>

<small>Bàng quang</small> <i><small>Bàng quang du</small></i> <small>Trung cực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp nguyên nguyên</b>

Phối hợp huyệt nguyên của ngũ tạng với huyệt nguyên của lục phủ theo âm dương và trên dưới

Tăng cường hiệu quả điều trị

Quy luật:

<small>o</small> <i>Thủ phối với Túc và ngược lại</i>

<small>o</small> <i>Thiếu âm – Thiếu dương; Thái âm – Thái dương; Quyết âm – Dương minh</i>

VD: Can dương vượng gây co giật → Thái xung (Túc quyết âm Can) + Hợp cốc (Thủ dương minh Đại trường)

<small>52</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp nguyên nguyên</b>

<small>Thần mônKhâu khưThái uyênKinh cốtĐại lăngXung dương</small>

<small>Thái khêDương trìThái bạchUyển cốtThái xungHợp cốc</small>

<small>53</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp du nguyên</b>

Phối hợp huyệt bối du và huyệt nguyên của cùng một tạng phủ

Tăng cường điều trị bệnh tạng phủ

VD: Thận hư: Thái khê, Thận du

<small>54</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp du nguyên</b>

<small>55</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp mộ hợp</b>

Phối hợp huyệt mộ và huyệt hạ hợp của cùng một phủ

Tăng cường tác dụng điều trị bệnh của lục phủ

<small>56</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp nguyên hợp</b>

Phối hợp huyệt nguyên với huyệt hạ hợp

Phối hợp nguyên hợp cùng kinh

<small>o</small> Hợp cốc phối Khúc trì

<small>o</small> Thái bạch phối Âm lăng tuyền

Phối hợp nguyên hợp kinh biểu lý

<small>o</small> Huyệt nguyên kinh âm + huyệt hợp kinh dương

<small>o</small> VD: Thái xung phối Dương lăng tuyền

Phối hợp nguyên hợp khác kinh

<small>o</small> VD: Thái xung phối Dương lăng

<small>57</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp khích mộ</b>

Phối huyệt khích và huyệt mộ của cùng tạng phủ

VD: Trung quản phối Lương khâu

<small>58</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp bản nguyên</b>

Phối hợp bản huyệt và nguyên huyệt của cùng đường kinh

Điều trị bệnh của cả kinh mạch và tạng phủ

Tùy theo bệnh hư thực mà châm bổ hay tả

VD: Phế hư: châm bổ Kinh cừ, Thái uyên

<small>60</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối hợp bản nguyên</b>

<small>61</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Phối huyệt theo Thái ất thần châm</b>

<small>Bách hội, Đại chùy, Phong </small>

<small>Sơ phong thanh nhiệt, tuyên thông thượng tiêu</small>

<small>Đau đầu, ù tai, chảy máu cam, nôn ra máu, đau nhức </small>

<small>Hoàn khiêu, Phong thị, Dương lăng tuyền</small>

<small>Trừ phong thấp, thư cân lợi tiết</small>

<small>Trúng phong, mất cảm giác, co giật</small>

<small>62</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lữ Cảnh Sơn đối huyệt</b>

<small>GS.QYĐS. Lữ Cảnh Sơn</small>

<small>60 kinh nghiệm nghiên cứu đối dược, đối huyệt</small>

<small>Lữ Cảnh Sơn đối huyệt: 245 đối huyệt, trị 23 khoa bệnh chứng</small>

<i><b><small>VD: Bách hội - Ẩn bạch tác dụng </small></b></i>

<i><small>tỉnh não khai khiếu, hồi dương cứunghịch, thăng đề cử hãm</small></i>

<small>Bách hội châm xiên, Ẩn bạch châm thẳng hoặc dùng kim tam lăng chích máu, hoặc cứu mồi ngải 3-7 lửa</small>

<small>63</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lữ Cảnh Sơn đối huyệt</b>

<small>1. Bách Hội - Ẩn Bạch2. Bách Hội - Thủy Câu3. Thủy Câu - Phong Phủ4. Thủy Câu - Hợp Cốc</small>

<small>5. Dũng Tuyền – Túc Tam Lý6. Tố Liêu – Nội Quan</small>

<small>7. Đản Trung – Nội Quan8. Thủy Câu – Hội Âm9. Khúc Trì – Trung Xung</small>

<small>10. Ấn Đường – Thượng Quản11. Khúc Trạch - Ủy Trung 12. Thủy Cấu - Ủy Trung13. Nội Quan - Nội Đình</small>

<small>11. Thiếu Thương - Thương Dương12. Kỳ Mơn - Ơn Lưu</small>

<small>13. Đào Đạo - Phế Du</small>

<small>14. Cao Hoang Du - Bách Lao15. Cao Hoang Du - Túc Tam Lý16. Nội Quan - Tam Âm Giao17. Ngư Tế - Thái Khê</small>

<small>18. Đại Chùy - Thân Trụ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lưu Viêm châm cứu phối hợp huyệt đồ giải</b>

<i><b>GS. Lưu Viêm, Viện trưởng </b></i>

Viện Châm cứu

Nhiều cơng trình nghiên cứu xuất sắc về châm cứu

<b>550 nhóm </b> huyệt thường dùng trên lâm sàng

<small>65</small>

</div>

×