Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

bài giảng ứng dụng châm cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.33 MB, 184 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>THCS thắt lưng</b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>-Yếu tố thúc đẩy: bệnh chân hoặc đùi, tiền sử mổ kết hợp </small>

<small>đốt sống</small>

<small>-Đau tái phát, lan theo rễ, đau trong xương</small>

<small>-Tiền sử nghề nghiệp/xã hội liên quan stress CS lặp lại-Đau cách hồi kiểu thần kinh-XQ CSTL: thay đổi thối hóa </small>

<small>Đau khớp cùng chậu</small> <sup>Bệnh lý của đĩa đệm</sup>

<small>Nguyên nhân đặc hiệu: chấn thương, ác tính, </small>

<small>nhiễm trùng, chuyển hóa, dị dạng</small>

<small>Trì hỗn và theo dõi, điều trị tại chỗ, NSAIDs, </small>

<small>nghiệp, lối sống, gia đình</small>

<small>Điều trị theo nguyên nhânXác định và làm giảm yếu </small>

<small>tố nguy cơ; trì hỗn và theo dõi. PT, TPI, massage, </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small> <b>3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small> <b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Tổn thương khởi động tiến trình viêm trong nhân đãi đệm ngưỡng đau. Đau gây ra bởi ảnh hường cơ học thêm vào trên sự hoát hóa sẵn của các thụ cảm thể đau do yếu tố hóa học. </small>

<small>Phần ngoại vi của vịng xơ đĩa đệm và dây chằng dọc sau có sự phân bố của các thụ cảm thể đau (các sợi nhỏ không myelin với đầu tận cùng dạng túi nhỏ hoặc trống). Các thụ cảm thể đau kết nối với dây thần kinh sinuvertebal và/hoặc dây thần kinh bản thể hướng tâm được mang trong chuỗi giao cảm đến mức cột sống thắt lưng sống cao hơn, các dây thần kinh này dẫn truyền xung động đến hạch rễ lưng của tủy sống. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Diễn tiến sang đau thần kinh</b>

<i><small>Blond, S., et al. Neurochirurgie 61 (2015): S45-S56.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Thay đổi tại cơ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>9</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Các thuốc hiện hành</b>

<i><small>Orrillo, Enrique, et al. "What Is New in the Clinical Management of Low Back Pain: A Narrative Review." Cureus 14.3 (2022).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>hóa hơn aspirin </small>

<small>Thời gian bán hủy dài suốt ngày hoặc liều 2 lần mỗi ngày </small>

<small>Tăng NMCT và stroke </small> <sup>Ít kích thích tiêu hóa hơn </sup><sub>aspirin </sub> <small>Rất hiệu quả; nên sử dụng </small>

<small>chỉ sau thuốc ít độc hơn khơng hiệu quả Thường có rối loạn </small>

<small>TKTW </small>

<small>Độc tính thấp và được chấp nhận tốt hơn trên một số bệnh nhân. Naproxen được xem xét bởi chuyên </small>

<small>gia là một NSAIDs an toàn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ngun tắc sử dụng</b>

•Nên bắt đầu bằng loại thuốc có ít tác dụng phụ nhất

•Nên khởi đầu bằng liều thấp nhất, khơng vượt liều tối đa và duy trì liều tối thiểu có hiệu quả, dùng thời gian ngắn nhất có thể

•Phải theo dõi các biến chứng dạ dày, gan, thận, máu, dị ứng

•Khơng sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAIDs (không tăng hiệu quả, nhưng làm tăng ADR)

•Nên dùng đường uống do thuốc được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa

<small>Source:Goodman and Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics, 13th Edition</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Lưu ý trên tim mạch</b>

•Aspirin,uống trước khi uống NSAIDs ít nhất 2 giờ (đặc biệt nếu là ibuprofen; nếu celecoxib thì khơngcần)

•Khơngsử dụng NSAIDs trong vịng 3-6 tháng nếu có bệnh lý tim mạch cấp hoặc can thiệp tim mạch.

•Theo dõi vàkiểm sốt huyết áp chặt chẽ

•Sử dụng liều thuốc NSAIDs thấp, loại có thời gian bán thải ngắn và tránh các loạigiải phóng chậm

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tương tác thuốc</b>

•Aspirin + NSAIDs →tăng có ý nghĩa tác dụng phụ tiêu hóa hơn là NSAIDs đơn độc

•Tương tác thuốc-thuốc có thể làm giảm hiệu quả bảo vệ tim mạch của aspirin

•NSAIDs cóthể làm yếu đi hiệu quả của ức chế men chuyển

•NSAIDs và UCMC cóthể tạo tăng kali máu, dẫn đến rối loạn nhịp tim, đặc biệt trên người cao tuổi có tăng huyết áp, đái tháo đường, hoặc thiếu máu cơ tim

•Corticoteroid và SSRI cóthể làm tăng tần suất và độ nặng của biến chứng tiêu hóa khikết hợp với NSAIDs

•NSAIDs cóthể gây tăng nguy cơ xuất huyết trên bệnh nhân dùng warfarin

<small>Source:Goodman and Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics, 13th Edition</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Giảm đau thần kinh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Carisoprodol 350 mg TID 350 mg TID Bệnh gan: liều thấp tăng dần Cấp

<i><small>Witenko, Corey, et al. Pharmacy and therapeutics 39.6 (2014): 427.</small></i>

<i><small>Chang, Wilson J. Physical Medicine and Rehabilitation Clinics 31.2 (2020): 245-254.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Các thuống làm giảm triệu chứng THK tác dụng chậm (SySADOA):

•Viartril-S 1.5g (glucosamine sulphate): 1 gói/ngày

•Piascledin 300mg (ASU): 1 viên/ngày

•Atrodar 50mg (Diacerein): 1 viên x 2 lần/ngày

<i><b>Bằng chứng trung bình đến thấp</b></i>

<i><b>Cần dùng thời gian dài (ít nhất 3 tháng)Ngồi giảm đau, cịn chống tiến triển THK</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Chiến lược giảm đau trong THK</b>

<b>19THK BÀN TAY, GỐI, CSTL</b>

<b>Đáp ứng với Tây y đơn độc? KHÔNG</b>

<b>Dùng NSAIDs</b>

Thuốc thảo dược <sup>Điện châm/Hỏa </sup> châm

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Kháng trị</b>

<b>Khibệnh nhân thối hóa khớp khơng đáp ứng với NSAIDs cần lưu ý:</b>

•Giảm cân là biện pháp tốt trong cải thiện cả triệu chứng đau và tiên lượng

•Đánh giá đau do nhạy cảm thần kinh và dùng các thuốc tác động TKTW

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Faculty of Traditional Medicine21</small>

<i><small>-Đau tăng khi vận động làm hao khí-Đau âm ỉ liên tục</small></i>

<i><small>-Biểu hiện thiếu ni dưỡng bì mao, cơ nhục, cân cốt</small></i>

<i><small>-Đau sâu trong xương</small></i>

<i><small>-Biểu hiện tủy thiếu nuôi dưỡng: cốt chưng, dễ gãy xương</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>GS. Cao Bản Tam</b>

dược tác dụng phù tỳ dương, đạt doanh khai uất. Dùng cho tý chứng mọi giai đoạn

ngoài

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>GS. Tang Khôn Đường</b>

<b>Phong tà đứng đầu, phối hợp tà khác gây chứng tý, khứ phong thơng lạc</b>

•Khương hoạt – Độc hoạt: sơ phong thơng lạc, thơng hành kinh lạc tồn thân

•Tần cửu – Uy linh tiên: 1 ôn 1 hàn, 1 táo 1 nhuận, bổ sung cho nhau

<b>Khí huyết lưỡng hư, ích khí hồ doanh</b>

•Hồng kỳ - Đương quy: Dương sinh âm trưởng, chính hư khơng thể dẫn tà ra ngồi, cần phù chính khu tà

•Quế chi – Bạch thược: trong tán có thu, điều hồ dinh vệ

<i><small>梁裕琪 and 袁立霞 (2018), "臧堃堂治疗痹症思路及药对运用经验", </small></i><small>中国中医基础医学杂志</small><i><small>. 24, pp. 682-704.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>GS. Tang Khôn Đường</b>

<b>Nội thương tạng phủ, Can Thận làm chủ, tư bổ Can Thận</b>

•Bổ cốt chi – Thỏ ty tử: nhập Can Thận kinh, 1 ơn 1 bình, ơn mà khơng táo, bồ mà

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>QYĐS. Hùng Kế Bá</b>

Hàn thấpKhương hoạt thắng thấp thang + Thận trứ thang

Hàn nhiều gia Phụ tử, Quế nhục, Tế tân

Khí trệ huyết ứ gia Khương hồng, Mộc hương, Ơ dược, Đào nhân

Thấp nhiệtGia vị nhị diệu tán/Tứ diệu

Cơ co rút gia Mộc qua 15g, Phòng kỷ 6g Thận âm hưTả quy ẩm/Tri bá địa

hoàng+Thanh nga hoàn Thận dương hưHữu quy ẩm/Thận khí hồn

+Thanh nga hồn

<small>郭心鸽,姚欣艳,刘侃,杨志松,卓丹,史德禄.国医大师熊继柏辨治腰痛的临床经验[J].湖南中医药大学学报,2021,41(07):982-985.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Danh lão Trung y Cao Tài Đạt</b>

•<b>Bạch thược mộc qua thang: Bạch thược 30g, Mộc qua 12g, Kê huyết đằng 15g, </b>

Uy linh tiên 15g, Chích thảo 12g

o

Đau lưng gối nhiều gia Thỏ ty tử, Kỷ tử 12g

o

Gai CS thắt lưng gia Đỗ trọng 12g, Ngưu tất 12g

o

Gai gối gia Cốt toái bổ 12g

o

Gai gót gia Tang ký sinh 12g

o

Can huyết hư gia Bạch thược 60g

o

Tứ chi phù thũng gia Tang chi 10g, Quế chi 10g

o

Tê do chèn ép rễ gia Ngô công 1-3 con

o

Yếu liệt gia Đào nhân, Hồng hoa 10g, Bạch hoa xà 1 con

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ô phụ ma tân quế khương thang gia giảm</b>

•<b>Thành phần: Xun ơ 10g, Phụ tử 10g, Ma hoàng 5g, Tế tân 3g, Quế chi 10g, Can </b>

khương 10g, Bạch thược 15g, Cam thảo 5g, Xuyên khung 15g, Hồng hoa 5g

•Thận hư gia: Tang ký sinh 20g, Thục địa 30g, Đỗ trọng 15g, Tục đoạn 15g

•Huyết ứ trở lạc gia Tam thất phấn 10g, Nhũ hương, Một dược 10g

•Khí huyết bất túc gia Hồng kỳ 30g, Đươgn quy 10g

<small>蔡燕,周宗波,桂树虹,陈桂珠,李玉玲,竺嘉敏.加味乌附麻辛桂姜汤治疗慢性非特异性下腰痛寒湿瘀阻证的临床观察[J].中国实验方剂学杂志,2019,25(07):128-133.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Một số bài thuốc</b>

tiên 10g

Một dược, Toàn yết, Cương tàm, Thương truật

thảo 6g, Bắc sa sâm 12g, Mạch môn 9g, Sinh địa 9g, Xuyên luyện tử 9g, Kê huyết đằng 30g, Thân cân thảo 15g, Phục linh 9g, Diên hồ sách 15g, Dạ giao đằng 18g, Phù tiểu mạch 24g, Hoàng kỳ 30g

khung 10g, Xích thược 15g, Huyền hồ 15g, Hồng hoa 10g, Thổ miết trùng 10g, Đào nhân 10g, Nhũ hương 6g, Một dược 6g, Mộc hương 3g, Chích thảo 6g, Tam thất phấn 3g

Phục linh 24g, Ý dĩ 24g, Uy linh tiên 12g, Nhục quế 3g, Xa tiền tử 10g, Phòng phong 10g

<small>李凯明. 补肾活血方治疗椎间盘源性腰痛的临床研究及对人髓核细胞活性与功能的影响[D].中国中医科学院,2021.</small>

<b><small>陈中,郑阳,张信成,蒋盛昶,仇湘中 (2020), 腰痛宁胶囊治疗腰腿痛临床研究的 Meta 分析 , 中草药 , 51 (21).</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Một số bài thuốc</b>

Thấp nhiệt gia Hoàng bá 10g, Thương truật 10g; Hàn thấp gia Phụ tử 6g, Bạch truật 10g; Huyết ứ gia Đào nhân 9g, Hồng hoa 6g; Đàm trọc gia Bán hạ 9g, Phục linh 12g

hoạt 10g, Hương phụ 15g, Một dược 6g, Đương quy 15g, Ngũ linh chi 6g, Ngưu tất 15g, Địa long 6g, Cam thảo 6g

Xuyên khung, Ngưu tất, Hồng hoa, Đảng sâm, Bạch linh 10g, Thục địa, Đỗ trọng 12g, Phòng phong, Cam thảo 6g. Huyết ứ tăng liều Đương quy, Xuyên khung 15g, gia Đào nhân 10g; Hàn thấp tăng Độc hoạt 20g, Tế tân 6g, Phòng phong 15g; Dương hư tăng Đỗ trọng, Ngưu tất 20g, gia Bổ cốt chi 15g, Phụ tử 10g; Âm hư tăng Ngưu tất 20g, gia Quy bản giao 15g, Kỷ tử 20g; đau nhiều gia Ngô công 2 con,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>80 BN PT CSTL mà còn đau (VAS>6), 16 tuần, bài thuốc Chungpa-jun, theo dõi 6 mo, 1 yr</b>

<b>Đau thắt lưng thất bại sau phẫu thuật</b>

Chungpajun cải thiện đau và chức năng vận động đã thất bại với PT

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Đau thắt lưng</b>

•<i><b>Châm Giáp tích, Du huyệt khi có triệu chứng rễ</b></i>

•Châm đường giữa lưng nếu có tổn thương đĩa đệm

•Nên có <i><b>Đại trường du vì L4 chịu lực nhiều</b></i>

•Chọn A thị hoặc điểm kích hoạt (TrP)

• Độ sâu huyệt đến được cấu trúc bị bệnh

•Huyệt du cần châm xiên hướng về đĩa đệm, qua da 1 thốn (35.77±5.88 mm), chạm đến khớp liên máu → kích thích TK và mạch máu

•Huyệt giữa cột sống châm 0.5-0.3 thốn

<small>周清辰, 王雷, 侯学思, 王朋, 赵吉平 (2017),现代医学知识对针刺治疗慢性腰痛诊疗思路的影响, 中医杂志 , 58(10).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Đau thắt lưng cấp</b>

•<b>Chọn huyệt Ủy trung khi có đau trong phạm vi 3 thốn</b>

•<b>Huyệt Yêu thống cùng bên đau</b>

•Điện châm, chiếu hồng ngoại, giác hơi được khuyến cáo phối hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Đau thắt lưng mạn</b>

<b>• Chủ huyệt: Thận du, Đại trường du, Ủy trung, A thị, Giáp tích• Phụ huyệt theo thể bệnh:</b>

• Hàn thấp: u dương quan, Âm lăng, Cơn lơn • Thấp nhiệt: Tam âm, Tam tiêu du, Khúc trì

• Huyết ứ: Tam âm giao

• Thận hư: Mệnh mơn. Quan ngun, Thái khê, Phục lưu

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Đau thắt lưng mạn</b>

•Phụ huyệt theo vị trí đau:

Túc tam lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Đau thắt lưng</b>

Huyệt Lower 5 + Upper 5, luồn kim dưới da, khơng được có cảm giác đau hoặc đắc khí, lưu kim 2 tiếng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Tập luyện hình thức nào?</b>

Network meta-analysis, 217 RCTs (n=20,969), 507 nhóm nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>mcKenzie exercise</b>

<i><small>Lara-Palomo, Inmaculada Carmen, et al. Digital Health 8 (2022): 20552076221074482.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>mcKenzie exercise</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>THCS cổ</b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>41</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Xquang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Toàn thân nặng mỏi, cứng cổ, vai, lưng trên, tê chi, khó vận động, rêu trắng, mạch hỗn đoản, lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch trì tế nhược

Có thể có yếu hoặc tê

<small>43</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Cổ phương</b>

Quế chi thược dược tri mẫu thang

Phong hàn thấp tý hoá nhiệt

Khớp sưng đau (đặc biệt chi dưới), sờ nóng, nặng về đêm, giảm vận động, sợ lạnh, không mồ hơi, gầy, đau đầu, chóng mặt, khí đoản, buồn nơn, rêu trắng nhớt, mạch huyền hoạt

Dinh vệ khí hư, phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tân phương</b>

Zhang Pan (2023) Khương hoạt thắng thấp thang gia giảm: Mạn kinh tử 10g, Khương hoạt 15g, Phòng phong 15g, Cảo bản 15g, Độc hoạt 15g, Xuyên khung 10g, Cam thảo 6g

Chi trên tê gia Tế tân 5g, Uy linh tiên 10g, Thương truật 10g; đau đầu gia Bạch truật 8g,

Phòng phong thang gia giảm: Phòng phong 10g, Đương quy 10g, Phục linh 15g, Hạnh nhân 6g, Nhục quế 3g, Hoàng cầm 10g, Tần cửu 10g, Thạch hộc 10g, Ma hoàng 10g, Xuyên khung 10g, Xích thược 10g, Khương hoạt 10g, Bạch chỉ 10g, Thiên ma 10g, Quế chi 10g, Cam thảo 6g

Đau nhiều gia Diên hồ sách 10g; khí huyết hư gia Hoàng kỳ 15g, Đương quy 10g; thấp nhiều gia Ý dĩ 20g; cổ cứng gia Kê huyết đằng 15g. Phối hợp Cảnh tam châm

Ye Xiu Lan (2012) Cân tý phương: Sinh hoàng kỳ, Đảng sâm, Đương quy, Bạch thược, Xuyên khung, Sinh địa, Sài hồ, Đào nhân, Nhũ hương, Ngũ linh chi, Hồng hoa, Tần cửu, Khương hoạt, Địa long, Hương phụ chế, Xuyên ngưu tất, Chích thảo

Tê tay gia Ngô công 3 g; họng sưng đau gia Huyền sâm 12g, Bản lam căn 8g; đau nhiều gia Xạ hương hộ tâm hoàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Tân phương</b>

Sun Peng (2020) Quế căn linh tiên thang gia giảm: Quế chi 6g, Bạch thược 15g, Sinh khương 9g, Chích thảo 6g, Cát căn 12g, Uy linh tiên 9g, Khương hoạt 9g, Bạch chỉ 6g, Đại táo 3 quả

Phối hợp châm cứu giáp tích cổ

Liu Xin (2021) Quế chi phụ tử thang gia giảm: Quế chi 15g, Phụ tử 15g (sắc trước 1 giờ), Chích thảo 10g, Sinh khương 10g, Đại táo 12 quả

Yao Qi (2022) Cát căn thang gia giảm: Cát căn, Ma hoàng, Quế chi, Cam thảo, Sinh khương, Đương quy, Xuyên khung

Duan Sheng Yan (2022)

Độc hoạt ký sinh thang gia giảm: Xuyên ngưu tất, Diên hồ sách, Ý dĩ 30g, Ơ tiêu xà 15g, Hồng bá 12g, Độc hoạt 9g, Nhân sâm, Đương quy, Xuyên khung, Tang ký sinh, Thục địa, Sinh đại hoàng, Đỗ trọng, Tần cửu, Phòng phong, Phục linh, Tế tân, Quế tâm, Cam thảo, Bạch thược 6g

Hàn nhiều gia Phụ tử 10g; thấp nhiều bỏ Thục địa, gia Thương truật 10g.

Châm cứu:Đại chùy, Thiên trụ, Hậu khê, Giáp tích cổ. Đại chùy, Giáp tích cổ châm sâu 3-5cm. Thiên trụ, Hậu khê châm sâu 3.5 cm

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tân phương</b>

Liu Sheng (2020) Quế chi gia cát căn thang gia giảm: Cát căn 12g, Ma hoàng 9g, Quế chi 12g, Bạch thược 15g, Sinh khương 6g, Chích thảo 6g, Đại táo 3 quả, Tây hồng hoa 9g, Xích thược 9g, Diên hồ sách 9g, Xuyên luyện tử 9g, Sài hồ 9g

Sun Xian Ying (2021)

Quế chi gia cát căn thang gia giảm: Quế chi 10g, Cát căn 30g, Đan sâm 30g, Hoàng kỳ 30g, Kê huyết đằng 30g, Đương quy 15g, Xuyên khung 15g, Ngưu tất 15g, Tang ký sinh 15g, Bạch thược 15g, Chích thảo 6g, Hồng hoa 6g) Tang Zhong

Quế chi gia cát căn thang gia giảm: Hoàng kỳ 30g, Đan sâm 30g, Kê huyết đằng 30g, Cát căn 25g, Quế chi 15g, Đương quy 15g, Ngưu tất 15g, Tang ký sinh 15g, Bạch thược 15g, Xuyên khung 15g, Chích thảo 6g, Hồng hoa 6g)

Châm cứu: Thủ tam lý, Hợp cốc, Phong phủ, Thiên tông, Hậu khê

Zhong Qun Feng (2021)

Khương hoạt thắng thấp thang gia giảm: Cát căn 20g,

Khương hoạt 15g, Độc hoạt 15g, Phòng phong 10g, Xuyên khung 10g, Cảo bản 10g, Cam thảo 10g, Mạn kinh tử 6g

Châm cứu: Thiên trụ, Phong trì, Giáp tích cổ, Kiên tĩnh, Bách lao, Hậu khê, Ngoại quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Tân phương</b>

Yang Yi (2020) Khương hoạt thắng thấp thang gia giảm: Khương hoạt 12g, Độc hoạt 15g, Cát căn 15g, Cảo bản 10g, Xuyên khung 10g, Phòng phong 10g, Mạn kinh tử 10g, Cam thảo 6g

Cổ giới hạn nhiều thì gia Thanh phong đằng 10g, Tần cửu 10g; đau đầu nhiều gia Bán hạ 10g, Thiên ma 10g, Bạch truật 8g; chi trên tê thì gia Thương truật 10g, Uy linh tiên 10g, Tế tân 5g

Zhang Yang Li (2018)

Khương hoạt thắng thấp thang gia giảm: Cảo bản 10g, Xuyên khung 10g, Độc hoạt 10g, Thăng ma 10g, Thương truật 10g, Cát căn 10g, Khương hoạt 12g, Mạn kinh tử 10g, Phòng phong 10g, Chích thảo 6g, Sinh khương 6 lát, Tam thất 4g

Đau nhiều gia thêm Diên hồ sách 10g, Uy linh tiên 10g; sợ lạnh và không ra mồ hôi gia thêm Kinh giới 10g

Li Xin Wei (2017) Khương hoạt thắng thấp thang gia giảm: Khương hoạt 15g, Độc hoạt 15g, Cảo bản 10g, Phòng phong 10g, Xuyên khung 10g, Mạn kinh tử 6g, Cát căn 20g, Cam thảo 10g

Châm cứu: Thiên trụ, Phong trì, Giáp tích cổ, Bách lao, Kiên tĩnh, Hậu khê, Ngoại quan, châm cả hai bên, lưu kim 30 phút

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Giảm đau theo VAS</b>

<i>H. Châm cứu + Dán huyệtI. Châm cứu + Giác hơi</i>

<i>J. Châm cứu + Trung dược uốngK. PHCN</i>

<i>L. Thuốc thường quy</i>

<i>Thứ tự giảm VAS tốt đến xấu: <b>H > E > I > A > D > G > C > J > B > F</b></i>

<small>危威,何炎森,廖习涵等.不同针灸疗法治疗颈型颈椎病的网状Meta分析[J].针灸临床杂志,2022,38(05):35-41.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>Hào châm</b>

•<i><b>Chủ huyệt: Giáp tích cổ, Thiên trụ, Hậu khê, Thân mạch xuyên Huyền chung</b></i>

•Gia giảm: Phong hàn: Phong mơn, Đại chùy; Chấn thương huyết ứ: Cách du, Hợp cốc; Can thận hư: Can du, Thận du; Chi trên đau: Khúc trì, Hợp cốc; Tê tay: Thủ tam lý, Thiếu hải, Buồn nơn: Nội quan, trung quản; Chóng mặt gia Phong trì, Bách hội

•Giáp tích cổ và Thiên trụ châm đến <i><b>lớp cơ sâu</b></i>

</div>

×