Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

nhóm 12 tổng quan về tcp ip

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.71 KB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Vậy TCP/IP hay TCP TP là gì? TCP/IP là viết tắt của Transmission Control Protocol/ Internet Protocol, tức là giao thức điều khiển để truyền nhận liên mạng. Đây là một bộ giao thức có chức năng truyền và kết nối các thơng tin giữa các thiết bị trong một mạng lưới internet.

<b>1.2. TCP/IP hoạt động như thế nào?</b>

Đúng như tên gọi, sau khi tìm hiểu TCP/IP là gì, chúng ta phần nào đã có thể xác định được, TCP/IP gồm có 2 giao thức chính, đó là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>- TCP: Có chức năng xác định các ứng dụng và tạo ra các kênh giao tiếp. TCP</b>

cũng có chức năng quản lý các thông tin khi được chia nhỏ để truyền tải qua internet. Giao thức này sẽ tập hợp các thông tin này theo đúng thứ tự, đảm bảo truyền tải thơng tin chính xác tới địa chỉ đến.

<b>- IP: Đảm bảo thông tin được truyền đến đúng địa chỉ. IP sẽ gán các địa chỉ và</b>

định tuyến từng gọi thơng tin. Mỗi mạng sẽ có 1 địa chỉ IP để xác định được chính xác nơi chuyển/nhận thông tin, dữ liệu.

<b>1.3. Chức năng của từng tầng trong mơ hình TCP/IP</b>

Mơ hình TCP/IP hiện nay gồm có 4 lớp. Đây là mơ hình tiêu chuẩn. 4 lớp này sẽ được trồng lên nhau theo thứ tự lần lượt là:

<b>- Tầng vật lý- Tầng mạng- Tầng giao vận- Tầng ứng dụng. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.3.1. Tầng ứng dụng - Application</b>

Tầng ứng dụng hay còn được gọi là Application. Đây là tầng trên cùng, có chức năng giao tiếp của mơ hình. Cụ thể, tầng ứng dụng sẽ giao tiếp dữ liệu giữa 2 máy khác nhau. Việc giao tiếp có thể thơng qua trình duyệt web, email hay một số giao thức khác như SMTP, SSH, FTP…

Tầng ứng dụng giao thức dữ liệu bằng hình thức Byte by Byte. Các thông tin sẽ được định tuyến với nhau, giúp gói tin đi theo một hướng đi đúng và thông tin được truyền tải thành công.

<b>1.3.2. Tầng giao vận - Transport</b>

Tầng giao vận là tầng thứ 3, có chức năng xử lý các vấn đề trong quá trình giao tiếp của các máy chủ. Các máy chủ này có thể trong cùng một mạng hoặc khác mạng. Trong trường hợp khác mạng, các máy chủ sẽ được kết nối thông qua một bộ định tuyến.

Dữ liệu ở tầng giao vận sẽ được phân thành các đoạn có kích thước khơng bằng nhau. Tuy nhiên, kích thước của các đoạn cần nhỏ hơn 64KB. Một đoạn sẽ gồm Header chứa thông tin, sau header là các đoạn dữ liệu.

Tầng Transport gồm 2 giao thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Giao thức TCP: giúp đảm bảo chất lượng thơng tin trong q trình truyền </b>

nhận. Tuy nhiên, việc truyền nhận thông tin thường mất nhiều thời gian do việc kiểm tra thứ tự thông tin khá lâu. Đồng thời, giao thức TCP cũng giúp hạn chế tình trạng tắc nghẽn đối với lưu lượng dữ liệu.

<b>Giao thức UDP: Có thời gian truyền tải dữ liệu nhanh hơn. Tuy nhiên, giao </b>

thức UDP sẽ không thể đảm bảo chất lượng dữ liệu như đối với giao thức TCP.

<b>1.3.3. Tầng mạng - Internet</b>

<b>Khi tìm hiểu TCP/IP là gì, chắc chắc khơng thể bỏ qua việc tìm hiểu tầng 2 - tầng </b>

mạng internet của giao thức này. Tầng internet của TCP/IP có giao thức gần giống như mơ hình OSI. Tầng 2 có chức năng chính trong việc truyền tải dữ liệu, đảm bảo các dữ liệu được truyền tải một cách logic.

Các dữ liệu sẽ được chia thành các phân đoạn sau đó được đóng gói. Mỗi gói sẽ có các kích thước phù hợp để việc vận chuyển dễ dàng hơn. Đồng thời, các gói thơng tin khi truyền tải sẽ được thêm phần Header. Header này sẽ chứa các thông tin của tầng mạng để có thể xác định và chuyển tới tầng tiếp theo. Tầng internet thường sử dụng 3 giao thức chính, đó là: IP, ICMP và tầng ARP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.3.4. Tầng 1: Tầng vật lý - Physical</b>

Đúng như tên gọi, tầng vật lý của giao thức TCP/IP có sự kết hợp giữa vật lý và dữ liệu mơ hình OSI. Đây là tầng có trách nhiệm truyền tải các dữ liệu giữa các thiết bị khác nhau trong cùng 1 mạng internet. Khác với các tầng trên, tại tầng vật lý, các dữ liệu sẽ được đóng gói vào khung (Frame) trước khi được định tuyến và gửi tới địa chỉ đích đã được chỉ định.

<b>1.4. Ưu nhược điểm của mơ hình TCP/IP</b>

<b>1.4.1 Ưu điểm</b>

TCP/IP là giao thức có tính thực tế và tính ứng dụng cao. Đây là giao thức có rất nhiều ưu điểm nổi bật. Chẳng hạn như:

Có khả năng tạo lập kết nối giữa các máy tính khác nhau

TCP/IP hoạt động độc lập với hệ điều hành. Do đó ít bị ảnh hưởng khi lỗi win.

TCP/IP hỗ trợ tương tác với nhiều giao thức trực tuyến khác nhau. Có khả năng mở rộng cao nhờ việc kết nối giữa máy client và máy server. Giao thức có thể hoạt động hồn tồn độc lập.

Hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau

Không ảnh hưởng tới internet hay gây áp lực trên máy tính nhờ có dung lượng nhẹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.4.2. Nhược điểm</b>

<b>Trong quá trình tìm hiểu TCP/IP là gì, chúng ta cũng khơng thể bỏ qua các nhược </b>

điểm của giao thức này. Tất nhiên, khơng có một chương trình nào là hồn hảo 100%. TCP/IP cũng cịn một số nhược điểm như:

Khó quản lý, cài đặt khá cầu kỳ, phức tạp.

Tầng giao vận đôi khi không đảm bảo được việc phân phối các gói tin, dữ liệu.

TCP/IP gồm các giao thức cố định, rất khó để thay thế.

Bên cạnh đó, TCP/IP cũng khơng có sự tách biệt giữa khái niệm với giao diện. Với những trang web mới trong mạng mới, TCP/IP là giao thức chưa thực sự hiệu quả.

TCP/IP dễ bị tấn công và từ chối dịch vụ.

<b>2. Tìm hiểu tổng quan về lập trình với ngơn ngữ C#.</b>

C# (hay C sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngơn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.

Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương trình (C#, VB.NET) được biên dịch thành mã ngôn ngữ trung gian MSIL (Microsoft intermediate language).

Sau đó mã này được biên dịch bởi Common Language Runtime (CLR) để trở thành mã thực thi của hệ điều hành. Hình bên dưới thể hiện quá trình chuyển đổi MSIL code thành native code.

<b>2.1. C# là ngôn ngữ đơn giản</b>

C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và c++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo (virtual base class).

Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++. Nếu chúng ta thân thiện với C và C++ hoặc thậm chí là Java, chúng ta sẽ thấy C# khá giống về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy trực tiếp từ ngơn ngữ C và C++, nhưng nó đã được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2.2. C# là ngôn ngữ hiện đại</b>

Điều gì làm cho một ngơn ngữ hiện đại? Những đặc tính như là xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những đặc tính được mong đợi trong một ngơn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên. Nếu là người mới học lập trình có thể chúng ta sẽ cảm thấy những đặc tính trên phức tạp và khó hiểu. Tuy nhiên, cũng đừng lo lắng chúng ta sẽ dần dần được tìm hiểu những đặc tính qua các nội dung khố học này.

<b>2.3. C# là một ngơn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng</b>

Lập trình hướng đối tượng (OOP: Object-oriented programming) là một phương pháp lập trình có 4 tính chất. Đó là tính trừu tượng (abstraction), tính đóng gói (encapsulation), tính đa hình (polymorphism) và tính kế thừa (inheritance). C# hỗ trợ cho chúng ta tất cả những đặc tính trên.

<b>2.4. C# là một ngơn ngữ ít từ khóa</b>

C# là ngơn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa được sử dụng để mơ tả thơng tin. Chúng ta có thể nghĩ rằng một ngơn ngữ có nhiều từ khóa thì sẽ mạnh hơn. Điều này khơng phải sự thật, ít nhất là trong trường hợp ngơn ngữ C#, chúng ta có thể tìm thấy rằng ngơn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>3. Bài tập đầu tiên</b>

Result:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>4. Các bước cài đặt môi trường C# ( Trên Visual Studio 2022 )</b>

B1: Tải Visual Studio 2022. ( )

B2: Chạy tệp vừa tải về.

B3 : Nhấp vào “Continue”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

B4 : Chọn những thứ cần cho môi trường C#.

B5 : Ấn Install.

</div>

×