Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 12 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TUẦN 8: - BÀI 4: ay ây</b>
<i>(Dự kiến thời gian: 02 tiết)</i>
Ngày soạn: 21/12/2022 – Ngày dạy: 23/12/2022
<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT (MỤC TIÊU)1. Phẩm chất</b>
Góp phần bồi dưỡng phẩm chất <i>trung thực</i> và<i> trách nhiệm</i>: Giúp HS nhận biết
<i>được các trò chơi, đồ chơi trong cuộc sống thường ngày trong chủ đề Giờ ra chơi</i>
thông qua các từ ngữ chỉ tên gọi của chúng; Yêu thích việc học tập.
<b>2. Năng lực2.1. Năng lực chung</b>
Góp phần phát triển 3 năng lực chung: <i>Giao tiếp và hợp tác</i> (biết sử dụng kĩ năng nói nghe để trả lời các câu hỏi, trình bày vấn đề trong bài học, hợp tác với bạn trong nhóm); <i>Tự chủ và tự học</i> (tự thực hiện được các nhiệm vụ học tập trong giờ học); <i>Giải quyết vấn đề và sáng tạo</i> (biết cách tạo ra tiếng/từ mới theo mơ hình tiếng)
<b>2.2. Năng lực đặc thù</b>
- Đọc trơn được các tiếng, từ, từ ngữ chứa vần , ; hiểu nghĩa các từ, từ ngữ;<i>ay ây</i>
- Đọc trơn được bài đọc; Hiểu được nội dung bài đọc: Giờ ra chơi rất vui, có rất nhiều trị chơi thú vị và hấp dẫn.
- Viết được vần , , từ ngữ <i>ay âyđơi giày sợi dây.</i>,
<i>- Nói rõ ràng, trọn câu có các từ ngữ chỉ tên vật chứa vần ay, ây.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i>Ngữ liệu (Tiếng Việt 1, tập 1, trang 86-87 - Bộ sách Chân trời sáng tạo)</i> minh họa, gợi dẫn - Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa
- Chỉ ra những hoạt động của các bạn nhỏ đang chơi có chứa vần ay-ây (Nh d , đu <b>ảy ây</b>
- Quan sát tranh, chia sẻ, nêu từ khóa, trả lời câu hỏi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">đặt câu hỏi: trong từ “đơi giày” có tiếng nào chúng ta đã được học?
Hỏi tiếp: Trong tiếng “giày” có chứa âm nào
- Dự kiến câu trả lời
<i><b>của HS “Trong từ đôi</b></i>
<i><b>giày có tiếng đơi đã</b></i>
được học.”
- HS giơ tay trả lời câu hỏi.
- Dự kiến câu trả lời của HS “Trong tiếng thanh cả lớp sau khi nghe hiệu lệnh vỗ tay
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Chiếu tranh <b>đôi giày</b>. đặt câu hỏi: trong từ “sợi dây” có tiếng nào
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>yêu cầu HS đọc vần ây</b>
<b>- Từ khóa sợi dây.</b>
- Giáo dục: Nêu công dụng của sợi dây? - Yêu cầu học sinh đọc
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- GV chiếu lại bài vừa
- Đặt câu hỏi gợi mở: + Chữ viết cao khoảng bao nhiêu ô li? + Khoảng cách giữa các từ là bao nhiêu ô li? + Chữ nào viết trước? Chữ nào viết sau.
và yêu cầu học sinh viết trên bảng con và
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Viết từ <b>đôi giày</b>: Hỏi: Từ <b>đôi giày</b> được viết thế nào? - Viết và phân tích cấu
<b>tạo của từ đôi giày.* Viết vần ây, từ sợi </b>
<i><b>dây (tiến hành tương </b></i>
<i>tự như viết vần <b>ay, </b>từ </i>
<i><b>đôi giày).</b></i>
<b>HĐ2: Viết vở tập viết:</b>
<b>- Yêu cầu học sinh viết </b>
<b>ay, đôi giày, ây, sợi dây vào vở Tập viết.</b> lại bài trong sách giáo khoa, nhắc lại 2 âm mới học.
- Thi đua tìm nhanh các từ có chứa vần ay, ây
<i>(nhảy dây, cầu mây, </i>
<i>nhảy bao bố, máy bay giấy)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Yêu cầu HS đặt câu dựa vào các từ ngữ vừa được, nêu các tiếng có
<i>chứa vần ay, ây ( nhảy, </i>
<i>dây, mây, nhảy, máy, </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>chú ý câu dài (Giờ ra </i>
<i>chơi, bao trò chơi vẫy gọi bé. Nào là đu quay,nào là nhảy dây, đá cầu mây… Mọi trò chơi đều hay). Hướng </i> trong bài các tiếng, từ ngữ chứa vần ay, ây và các từ ngữ khó đọc (vẫy, đu quay, nhảy dây, cầu mây,..) - Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài đọc. + Giờ ra chơi, bé chơi + Khi vui chơi, cần cẩn thận, không chạy giỡn ở những nơi trơn trượt,
chơi. Khi GV hô “Tai đây” thì HS chỉ vào tai, GV hơ “Mũi này” thì HS chỉ vào mũi. GV hô
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">nhẹn - Yêu cầu HS tìm thêm