Tải bản đầy đủ (.pdf) (250 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGCỦA DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, LOẠI HÌNHCHĂN NUÔI CỦA TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢNNÁI TẠI XÃ CƯ M’LAN, H. EA SÚP, T. ĐẮK LẮK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.62 MB, 250 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN HIỆP TÍNH</b>

---oOo---

<b>BÁO CÁO </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG </b>

<b>CỦA DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY MƠ, LOẠI HÌNH CHĂN NUÔI CỦA TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN </b>

<b>NÁI TẠI XÃ CƯ M’LAN, H. EA SÚP, T. ĐẮK LẮK </b>

<i><b>Địa điểm thực hiện: Xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk. </b></i>

<i>Đắk Lăk, năm 2024 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Thông tin chung về dự án ... 10

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đầu tư của Dự án ... 10

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ... 11

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 112.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ... 11

2.1.1. Các văn bản pháp luật... 11

2.1.2. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam ... 14

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án ... 15

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động mơi trườngCƠT ... 15

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 15

4. Phương pháp đánh giá tác động mơi trường ... 16

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM ... 19

5.1. Thông tin về dự án: ... 19

5.1.1. Thông tin chung ... 19

5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất... 19

5.1.3. Công nghệ sản xuất ... 19

5.1.4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ... 21

5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về mơi trường: khơng có ... 23

5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến mơi trường ... 23

5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án ... 24

5.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng ... 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

5.3.2. Giai đoạn vận hành ... 25

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án ... 28

5.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng ... 28

5.4.2. Giai đoạn họat động... 29

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án ... 36

5.5.1. Giai đoạn xây dựng ... 36

5.5.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải của dự án (6 tháng) ... 36

5.5.3. Giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động (vận hành thương mại) .... 39

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án ... 42

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về mơi trường ... 42

1.1.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ... 47

1.1.7. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất và công nghệ sản xuất của dự án .. 47

1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ... 49

1.2.1. Các hạng mục cơng trình trại lợn nái ... 52

1.2.2. Các hạng mục cơng trình trại lợn thịt ... 57

1.2.3. Cơng trình phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ... 61

1.3. Ngun, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 62

1.3.1. Nhu cầu con giống, thức ăn ... 62

1.3.2. Nhu cầu thuốc và hóa chất... 63

1.3.3. Thuốc sát trùng và hóa chất ... 63

1.3.4. Nhu cầu sử dụng điện ... 64

1.3.5. Nhu cầu sử dụng nước ... 64

1.3.6. Sản phẩm đầu ra của dự án ... 67

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>- 3 - </small>

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ... 67

1.4.1. Công nghệ chăn nuôi lợn nái ... 67

1.4.2. Quy trình chăn ni lợn nọc: ... 70

1.4.3. Quy trình chăn ni lợn thịt ... 73

1.4.4. Quy trình thu gom chất thải từ hoạt động chăn nuôi ... 76

1.5. Biện pháp tổ chức thi cơng ... 78

1.5.1. Vệ sinh, giải phóng mặt bằng ... 78

1.5.2. San lấp mặt bằng ... 78

1.5.3. Biện pháp thi công và lắp đặt các hạng mục cơng trình ... 80

1.5.4. Biện pháp thi cơng lắp đặt máy móc, thiết bị ... 80

1.5.5. Giải pháp xây dựng các hạng mục cơng trình phục vụ hoạt động chăn nuôi ... 80

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 81

1.6.1. Tiến độ dự án ... 81

1.6.2. Vốn đầu tư ... 81

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 81

Chương 2 ... 82

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG ... 82

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 82

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ... 82

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ... 82

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội... 87

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án ... 89

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 89

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 92

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 93

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn dự án ... 94

Chương 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 97

VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 97

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án ... 97

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 156

3.3.1. Danh mục các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 156

3.3.2. Kế hoạch xây lắp các cơng trình bảo vệ mơi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục ... 160

3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ mơi trường .... 160

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo ... 161

3.4.1. Mức độ chi tiết của đánh giá về các tác động mơi trường, rủi ro, sự số mơi trường có khả năng xảy ra khi triển khai Dự án ... 161

3.4.2. Độ tin cậy của kết quả đánh giá về các tác động mơi trường, các rủi ro có khả năng xảy ra khi triển khai Dự án ... 161

Chương 4 ... 163

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 163

4.1. Chương trình quản lý mơi trường ... 163

4.1.1. Chương trình quản lý mơi trường trong giai đoạn thi cơng xây dựng ... 163

4.1.2. Chương trình quản lý mơi trường trong giai đoạn hoạt động ... 163

4.2. Chương trình giám sát môi trường ... 170

4.2.1 Giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng... 170

4.2.3. Giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động (vận hành thương mại) .. 172

Chương 5 ... 175

KẾT QUẢ THAM VẤN ... 175

I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ... 175

5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ... 175

5.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử: ... 175

5.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến... 175

5.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định ... 175

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>

<b><small>Từ viết đầy đủ </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>- 7 - </small>

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Tọa độ ranh giới của dự án... 41

Bảng 1.2. Danh sách các thửa, diện tích sử dụng của các thửa đất của dự án... 42

Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng đất của dự án ... 49

Bảng 1.4. Bảng thống kê các hạng cơng trình của dự án ... 50

Bảng 1.5. Nhu cầu thức ăn chăn nuôi ... 63

Bảng 1.6. Các loại thuốc thú ý và vắc xin sử dụng trong quá trình chăn ni lợn ... 63

Bảng 1.7. Một số loại thuốc sát trùng, hóa chất sử dụng ... 63

Bảng 1.8: Bảng nhu cầu sử dụng hóa chất cho HTXL nước thải ... 64

Bảng 1.9. Nhu cầu nước uống ... 65

Bảng 1.10. Nhu cầu nước sử dụng để rửa chuồng trại lợn nái ... 65

Bảng 1.11. Tiêu chuẩn ngoại hình của lợn nái ... 68

Bảng 1.12. Định mức Protein cho lợn đực giống ... 72

Bảng 1.13. Lịch tiêm phòng Vaccine cho lợn đực giống ... 73

Bảng 1.14. Bảng tổng hợp khối lượng san nền ... 80

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ... 84

Bảng 2.2. Lượng bốc hơi trung bình các tháng trong năm ... 84

Bảng 2.3. Độ ẩm trung bình các tháng trong năm ... 85

Bảng 2.4. Tốc độ gió và hướng gió các tháng trong năm ... 85

Bảng 2.5. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm ... 85

Bảng 2.6. Mơ tả vị trí lấy mẫu khơng khí và tiếng ồn ... 89

Bảng 2.7. Kết quả mơi trường khơng khí và tiếng ồn khu vực dự án ... 90

Bảng 2.8. Mơ tả vị trí lấy mẫu nước dưới đất ... 91

Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất ... 91

Bảng 2.10. Các đổi tượng bị tác động và yêu tố nhạy cảm về môi trường ... 93

Bảng 3.1. Nguồn gây tác động đến môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng ... 97

Bảng 3.2. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt ... 98

Bảng 3.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ... 100

Bảng 3.4. Tải lượng khí thải của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng ... 101

Bảng 3.8. Hệ số ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong khí thải đốt dầu DO ... 104

Bảng 3.9. Tải lượng và nồng độ từ thiết bị, máy móc tham gia hoạt động thi công ... 105

các hạng mục của dự án ... 105

Bảng 3.10. Tải lượng các chất khí đo được trong q trình Hàn điện vật liệu kim loại .. 105

Bảng 3.11. Mức ồn từ hoạt động các phương tiện vận tải và máy móc thi cơng ... 108

Bảng 3.12. Các tác động trong giai đoạn vận hành của dự án ... 116

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 3.13. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt ... 117

Bảng 3.14. Tổng nhu cầu xả nước thải trong quá trình hoạt động của Trang trại ... 118

Bảng 3.15. Tính chất nước thải chăn nuôi lợn sau khi qua máy tách phân ... 118

Bảng 3.16. Tải lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án giai đoạn vận hành ... 119

Bảng 3.17. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh do khi vận chuyển lợn ... 120

Bảng 3.18. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi vận chuyển thức ăn chăn nuôi ... 120

Bảng 3.19. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do khi vận chuyển lợn... 121

Bảng 3.20. Nồng độ các chất ô nhiễm do các phương tiện vận chuyển thức ăn ... 121

Bảng 3.21. Lượng phân phát thải tại trang trại ... 125

Bảng 3.22. Hiệu quả khử trùng của dung dịch Supowa ... 132

Bảng 3.23. Hiệu quả khử mùi của dung dịch Supowa ... 133

Bảng 3.24. Danh mục các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của Dự án ... 156

Bảng 3.25. Kế hoạch xây lắp các cơng trình bảo vệ mơi trường, thiết bị xử lý chất thải, 160thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục ... 160

Bảng 3.26. Chi tiết độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong ĐTM ... 162

Bảng 4.1. Tóm tắt chương trình quản lý mơi trường trong các giai đoạn của dự án... 164

Bảng 5.1. Các ý kiến, kiến nghị của đối tượng được tham vấn ... 176

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>- 9 - </small>

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án với các đối tượng xung quanh ... 44

Hình 1.2. Sơ đồ tổng thể trang trại chăn nuôi lợn nái tại xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk ... 45

Hình 1.3. Vị trí của dự án với các đối tượng xung quanh ... 46

Hình 1.4. Quy trình chăn ni lợn nái sinh sản tại trang trại ... 68

Hình 1.5. Quy trình chăn ni lợn thịt dự kiến tại trang trại ... 76

Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ thu gom, xử lý phân tươi tại trang trại ... 77

Hình 1.7. Quy trình tổ chức thi cơng các hạng mục cơng trình của Dự án ... 79

Hình 3.1. Hình máy tách ép phân ... 126

Hình 3.2. Sơ đồ thu gom và sử dụng khí gas phát sinh từ hầm Biogas ... 135

Hình 3.3. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt của dự án ... 136

Hình 3.4. Hệ thống thu gom nước mưa giai đoạn vận hành dự án ... 137

Hình 3.5. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải tập trung tại trại ... 139

Hình 3.6. Sơ đồ quy trình xử lý phân lợn ... 149

Hình 3.7. Hình ảnh máy ép phân ... 150

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án </b>

<b>1.1. Thông tin chung về dự án </b>

Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã phát triển một cách mạnh mẽ, đa dạng các ngành công nghiệp, dịch vụ. Tuy nhiên đối với nước ta, nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn ni đóng vai trị quan trọng thiết yếu. Vì vậy, cùng với các ngành công nghiệp khác hiện nay ngành chăn nuôi đang phát triển rất nhanh theo hướng kỹ thuật tiên tiến, quy mô của các cơ sở chăn nuôi ngày càng hiện đại. Để đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển sản xuất, một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu là con giống. Tuy nhiên do sản xuất giống chưa đáp ứng nhu cầu nên người chăn nuôi vẫn phải nhập giống từ địa phương khác, tiềm ẩn nhiều nguy cơ lây lan dịch bệnh nguy hiểm, ... Chất lượng những con giống này chưa được kiểm soát nên ảnh hưởng, lớn đến năng suất, hiệu quả chăn nuôi.

Qua đánh giá tiềm năng thị trường, các chính sách ưu đãi và khả năng tài chính Cơng ty Cổ phần Liên Hiệp Tính đã quyết định điều chỉnh dự án: “Trang trại chăn nuôi lợn nái sinh sản tại xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk, quy mô 5.000 lợn nái sinh sản” sang loại hình chăn ni ni lợn nái kết hợp với chăn nuôi lợn thịt quy mô 2.400 lợn nái và 16.000 lợn thịt nhằm đáp ứng nhu cầu về lợn giống và lợn thịt, hướng tới đảm bảo nguồn cung thực phẩm phục vụ trong nước và xuất khẩu đang thiếu hụt.

Dự án Điều chỉnh quy mơ, loại hình chăn nuôi của trang trại chăn nuôi lợn nái sinh sản tại xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk là dự án mới, dự án đi vào hoạt động góp phần khai thác tốt tiềm năng đất đai địa phương, tạo công ăn việc cho người lao động và cung cấp cho thị trường các sản phẩm lợn giống, lợn thịt chất lượng cao.

Dự án Điều chỉnh quy mơ, loại hình chăn ni của trang trại chăn nuôi lợn nái sinh sản tại xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk với quy mô chăn nuôi 3.400 đơn vị vật nuôi, thuộc số thứ tự số 16, cột (3) Phụ lục II kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường ở mức lớn. Theo đó, dự án thuộc nhóm dự án đầu tư nhóm I (điểm a Khoản 3 Điều 28 Luật BVMT) và thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định (điểm a Khoản 1 Điều 35 Luật BVMT).

Cơng ty Cổ phần Liên Hiệp Tính đã Hợp đồng với đơn vị tư vấn để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án Điều chỉnh quy mơ, loại hình chăn ni của trang trại chăn nuôi lợn nái sinh sản tại xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk. Nội dung báo cáo được lập dựa trên hướng dẫn theo mẫu số 04 - Phụ lục II - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ mơi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đầu tư của Dự án </b>

Dự án Điều chỉnh quy mô chăn nuôi của trang trại chăn nuôi lợn tại xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk sẽ do Cơng ty CP Liên Hiệp Tính làm Chủ đầu tư và phê

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- 11 - </small>

duyệt báo cáo đầu tư của Dự án.

<b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b>

- Dự án triển khai phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, mục tiêu phát triển của tỉnh Đăk Lăk và đáp ứng các điều kiện có liên quan đến lĩnh vực này, cụ thể:

- Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng năm 2030 của tỉnh Đăk Lăk được phê duyệt tại Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh Đăk Lăk.

- Quyết định 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045, trong đó nêu rõ: phát triển ngành chăn ni theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đồng thời đẩy mạnh chăn nuôi hữu cơ, chăn nuôi truyền thống theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, an tồn. Phấn đấu đến năm 2030, sản xuất chăn nuôi nước ta thuộc nhóm các quốc gia tiên tiến trong khu vực.

- Quyết định 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;

- Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 của UBND tỉnh Đăk Lăk Về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Ea Súp.

- Quyết định 2185/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của UBND tỉnh Đăk Lăk Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Súp, tỉnh Đăk Lăk.

<b>2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b>

<b>2.1.1. Các văn bản pháp luật </b>

 Luật:

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012; - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Luật Xây dựng ngày 16 tháng 6 năm 2014; - Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Luật Khí tượng thuỷ văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/2015; - Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13, ngày 25/6/2015. - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Luật Đa dạng sinh học số 32/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018; - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều cdủa luật Xây dựng số 62/2020/QH13 ngày 17/06/2020 của Quốc hội;

- Văn bản hợp nhất số 21/VBHN-VPQH năm 2022 hợp nhất Luật Bảo vệ môi trường do Văn phòng Quốc hội ban hành ngày 29/12/2022;

- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;

- Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ Quy định về hạn chế khai thác nước dưới đất.

- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNNPTNT ngày 21/01/2019 Nghị định Quy định về Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật giống cây trồng; động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thuỷ sản; thực phẩm;

- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định 45/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;

- Nghị định số 46/202/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>- 13 - </small>

nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; - Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật cạn;

- Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi;

- Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;

- Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn quy định về phịng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;

- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu;

- Thông tư số 12/2021/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác;

- Thơng tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 28/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng.

- Quyết định 264/QĐ-CN-MTCN ngày 16/12/2021 của Cục Chăn nuôi về công nhận quy trình xử lý chất thải chăn ni, mơi trường chăn nuôi.

- Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 Quy định mật độ chăn nuôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030; Quyết định số 1199/2021/QĐ-UBND ngày 20/05/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;

- Quyết định 2185/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của UBND tỉnh Đăk Lăk Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Súp, tỉnh Đăk Lăk.

- Quyết định 3259/QĐ-BTNMT, ngày 28/11/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Trang trại chăn nuôi lợn nái sinh sản tại xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk, quy mô 5.000 con lợn nái sinh sản”.

- Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 28/5/2023 của UBND tỉnh Đăk Lăk Về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Ea Súp.

<b>2.1.2. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam </b>

- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh;

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 01-14:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn ni lợn an tồn sinh học;

- QCVN 01 - 39:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Về vệ sinh nước dùng trong chăn nuôi.

- QCVN 01-41:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu xử lý vệ sinh đối với việc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật;

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh;

- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;

- QCVN 07-2016/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật; - QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi; - QCVN 01-1:2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

- QCVN 01-195:2022/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Số liệu điều kiện khí tượng do Đài khí tượng thuỷ văn tỉnh Đắk Lắk;

- Các thông tin về đặc điểm môi trường, tài nguyên sinh vật do Đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát, thu thập và tổng hợp.

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Công ty CP Liên Hiệp Tính chủ trì thực hiện với sự với sự tư vấn của Công ty TNHH Green View Tây Nguyên.

 Chủ đầu tư: CÔNG TY CP LIÊN HIỆP TÍNH

- Đại diện: Bà Phạm Thị Liên Chức vụ: Giám đốc;

- Địa chỉ trụ sở: 108 Săm Brăm, phường Ea Tam, Tp. Buôn Ma Thuột, T. Đắk Lắk. - Điện thoại: 0984222444 Fax:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 6001706455, đăng ký lần đầu ngày 01/12/2020; đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 04/11/2021.

 Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH GREEN VIEW TÂY NGUYÊN - Đại diện: Ông Bùi Quốc Vượng Chức vụ: Giám đốc;

- Địa chỉ trụ sở: Số 166/60 Nguyễn Tri Phương, P. Thành Công, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

- Điện thoại: 0945784647 Fax:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

 Các công việc thực hiện khi lập báo cáo ĐTM

- Lập đoàn khảo sát, nghiên cứu ĐTM, thu thập số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội và điều tra xã hội học khu vực dự án.

- Lấy mẫu, đo đạc, phân tích chất lượng mơi trường trong và ngoài khu vực xây dựng dự án theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

- Đánh giá hiện trạng khu vực dự án được quy hoạch, xem xét khả năng chịu tải của của môi trường đối với dự án.

- Dự báo các tác động môi trường do dự án và đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực.

- Lập chương trình quan trắc, giám sát mơi trường cho dự án, đề xuất các phương án giảm thiểu tác động môi trường cho dự án;

- Xây dựng báo cáo tổng hợp. - Báo cáo trước hội đồng thẩm định. - Chỉnh sửa và hồn thiện báo cáo.

Q trình thực hiện báo cáo ĐTM dự án có sự tham gia của các thành viên sau:

<b><small>II Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH GREEN VIEW TÂY NGUYÊN</small></b>

<small>2 Hà Thị Mỹ Linh </small> <sup>Ks Công nghệ </sup><sub>Môi trường </sub>

<small>Thực hiện tham vấn cộng đồng, thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện địa hình - địa chất, điều kiện khí tượn - thủy văn, điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án. </small>

<small>3 Lê Thùy Nhung Ks Môi trường </small> <sup>Tổng hợp, xử lý số liệu, </sup><sub>hoàn thiện báo cáo </sub>

<small>5 Huỳnh Đức Thiện </small> <sup>Ks Công nghệ Kỹ </sup><sub>thuật Mơi trường </sub> <sup>Tính tốn, thiết kế các cơng </sup><sub>trình xử lý mơi trường </sub>

<b>4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường </b>

Các phương pháp được sử dụng trong quá trình lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>- 17 - </small>

<b><small>A Các phương pháp dự báo, đánh giá ĐTM: </small></b>

<b><small>1 </small></b>

<i><b><small>Phương pháp liệt kê: </small></b></i>

<small>Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thơng số mơi trường có khả năng chịu tác động bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường. Một bảng kiểm tra được xây dựng tốt sẽ bao quát được tất cả các vấn đề môi trường của dự án, cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định hướng các tác động cơ bản nhất cần được đánh giá chi tiết. Cụ thể: </small>

<small>- Liệt kê khối lượng và quy mô các hạng mục của Dự án. - Liệt kê các loại máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào của Dự án. </small>

<small>- Liệt kê các hoạt động của Dự án cùng các tác động đến môi trường. </small>

<i><b><small>Chương 1, 3: </small></b></i>

<small>Áp dụng trong việc đưa ra mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và nguồn chất thải phát sinh, quy mô, mức độ và đối tượng chịu ảnh hưởng. </small>

<b><small>2 </small></b> <i><b><small>Phương pháp dự báo </small></b></i>

<i><b><small>Chương 3: </small></b></i>

<small>Áp dụng trên cơ sở các số liệu thu thập được dựa vào các tài liệu để có thể dự báo thải lượng ô nhiễm do dự án gây ra trong q trình hoạt động của dự án. Từ đó đưa ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. </small>

<b><small>3 </small></b>

<i><b><small>Phương pháp đánh giá nhanh: </small></b></i>

<small>- Phương pháp đánh giá nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra trong quá trình hoạt động của dự án dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập; </small>

<small> - Phương pháp xác định hệ số ô nhiễm bụi theo hướng dẫn của WB. </small>

<i><b><small>Chương 3: </small></b></i>

<small>- Áp dụng trong các dự báo thiếu cơ sở tính tốn hoặc chưa có số liệu tham khảo. - Phương pháp này được áp dụng để tính dự báo tải lượng các thơng số ơ nhiễm bụi, khí thải trong giai đoạn thi cơng, xây dựng của dự án. </small>

<b><small>4 </small></b>

<i><b><small>Phương pháp mơ hình hóa: </small></b></i>

<small>- Mơ hình hóa mơi trường là cách tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn biến chất lượng môi trường dưới ảnh hưởng của một hoặc tập hợp các tác nhân có khả năng tác động đến mơi trường. Đây là phương pháp có ý nghĩa lớn nhất trong quản lý môi trường, dự báo các tác động mơi trường và kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm </small>

<small>- Phương pháp tính tốn nồng độ bụi và chất ơ nhiễm theo mơ hình hình hộp khí điển hình của GS. Phạm Ngọc Đăng. </small>

<i><b><small>Chương 3: </small></b></i>

<small>Áp dụng để đưa ra các tính tốn và kết quả ô nhiễm môi trường trong giai đoạn thi công. </small>

<b><small>5 </small></b> <i><b><small>Phương pháp kế thừa </small></b></i>

<i><b><small>Chương 2, chương 3: </small></b></i>

<small>Trên cơ sở kết quả nghiên cứu các đề tài khoa học, các báo cáo ĐTM cho các dự án xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>TT Phương pháp áp dụng Vị trí áp dụng trong báo cáo </small></b>

<small>… và báo cáo ĐTM này sẽ kế thừa các kết quả nghiên cứu. </small>

<b><small>1 </small></b>

<i><b><small>Phương pháp thu thập, thống kê, lập bảng số liệu: </small></b></i>

<small>Sử dụng để thu thập, phân tích và xử lý một cách hệ thống các nguồn số liệu về điều kiện tự nhiên, khí tượng, thủy văn, địa hình, địa chất, mơi trường và kinh tế-xã hội tại khu vực dự án và lân cận, cũng như các số liệu phục vụ cho đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp khống chế, giảm thiểu tác động môi trường dự án. </small>

<i><b><small>Chương 2: Điều kiện địa chất, </small></b></i>

<small>địa chất thủy văn, khí tượng, thủy văn, thông tin về hiện trạng hoạt động của dự án. </small>

<i><b><small>Chương 3: Các số liệu tham </small></b></i>

<small>khảo tại các dự án có hoạt động tương tự. </small>

<small>- Nghiên cứu về thực vật: được thể hiện bằng cách quan sát tại hiện trường, kế thừa các tài liệu nghiên cứu trước đây tại địa phương, đồng thời phỏng vấn người dân, chính </small>

<i><b><small>quyền địa phương. </small></b></i>

<i><b><small>Chương 2: </small></b></i>

<small>Hiện trạng tài nguyên sinh vật </small>

<i><b><small>của khu vực thực hiện dự án. </small></b></i>

<i><b><small>Chương 2: </small></b></i>

<small>Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn, khí tượng, thủy văn, thông tin về hiện trạng hoạt động của dự án. </small>

<b><small>4 </small></b>

<i><b><small>Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: </small></b></i>

<small>Phương pháp này sử dụng trong quá trình họp tham vấn cộng đồng, phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM </small>

<small>Áp dụng tại chương 6 của báo cáo </small>

<b><small>5 </small></b>

<i><b><small>Phương pháp so sánh: </small></b></i>

<small>Dựa vào kết quả khảo sát, đo đạc tại hiện trường, kết quả phân tích trong phịng thí nghiệm và kết quả tính tốn theo lý thuyết, so sánh với quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam để xác định chất lượng môi trường hiện hữu tại khu vực dự án; </small>

<i><b><small>Chương 3: So sánh các giá trị </small></b></i>

<small>nồng độ chất ô nhiễm trước xử lý so với QCVN hiện hành để đánh giá mức độ ô nhiễm. </small>

<i><b><small>Chương 3: So sánh các giá trị </small></b></i>

<small>nồng độ chất ô nhiễm sau xử lý với QCVN hiện hành để đánh giá hiệu quả xử lý. </small>

<b><small>6 </small></b>

<i><b><small>Phương pháp chồng ghép bản đồ (GIS) </small></b></i>

<small>Phương pháp chập bản đồ là phương pháp đánh giá tác động môi trường trong quy hoạch xây dựng, trong đó dựa trên cơ sở của hệ thống thơng tin địa lí (GIS) là cơng cụ quan trọng, có thể hỗ trợ tốt cho q trình đánh giá, phân tích mơi trường vùng và quy hoạch xây dựng. Phương pháp chập bản đồ được áp dụng trong các bản vẽ quy hoạch để sử dụng trong báo cáo đánh giá hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch sử dụng </small>

<small>Phương pháp được áp dụng trong Chương 1, Chương 2, Chương 3 của báo cáo. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>- 19 - </small>

<small>đất,... từ đó đánh giá được các tác động và đề xuất biện pháp </small>

<i><b><small>giảm thiểu cho Dự án. </small></b></i>

<b><small>7 </small></b>

<i><b><small>Phương pháp chuyên gia </small></b></i>

<small>Là phương pháp thu thập ý kiến của chuyên gia trong việc nhận định, đánh giá nội dung và hình thức của sản phẩm báo cáo đánh giá tác động môi trường </small>

<small>Phương pháp này thu thập các ý kiến khác nhau của các chuyên gia, kiểm tra lẫn nhau để có một cái nhìn khách quan </small>

<i><b><small>hơn về báo cáo. </small></b></i>

<small>Phương pháp được sử dụng trong chương 6 của báo cáo </small>

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM 5.1. Thông tin về dự án: </b>

<b>5.1.1. Thông tin chung </b>

- “Dự án Điều chỉnh quy mô, loại hình chăn ni của trang trại chăn ni lợn nái sinh sản tại xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắkg”.

- Địa điểm thực hiện: Xã Cư M’lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk - Chủ đầu tư: Cơng ty CP Liên Hiệp Tính.

<b>5.1.2. Phạm vi, quy mơ, cơng suất </b>

- Tổng diện tích của dự án là 243.585.0 m<small>2</small>; - Quy mô chăn nuôi lợn nái của dự án:  Lợn đực giống: 100 con;

 Quy mô đàn lợn nái đẻ: 2.400 con;  Số con đẻ ra còn sống/lứa: 12 con/lứa;  Số ngày cai sữa và xuất chuồng: 21 ngày;  Số lứa đẻ/nái/năm: 2,5 lứa;

 Thời gian sử dụng lợn nái: 5 năm. - Tổng quy mô đàn lợn nái sinh sản:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Quy trình chăn ni lợn tại Dự án được áp dụng theo mơ hình trại lạnh và khép kín, đây là mơ hình lợn cơng nghiệp hiện đại nhất hiện nay, tuân thủ tuyệt đối theo yêu cầu kỹ thuật trong chăn nuôi và điều kiện vệ sinh chuồng trại cũng như bảo vệ môi trường.

- Loại hình: Chăn ni lợn nái sinh sản theo mơ hình trang trại chăn ni cơng nghiệp hiện đại.

 Quy trình chăn ni:

 <i>Quy trình chăn ni lợn nái: </i>

Chuồng ni lợn nái được thiết kế dạng chuồng sàn, lợn nái được bố trí ở trên sàn, sử dụng tấm đan bằng bê tơng và tấm đan bằng nhựa. Diện tích chuồng nái ni con khoảng 1,8m x 2,4m= 4,32 m<small>2</small>/con, có ơ úm cho lợn con từ 0,8-1 m<small>2</small>/ơ. Có máng ăn, núm uống tự động riêng biệt đúng kích cỡ. Thức ăn rơi vãi, nước tiểu lợn và phân lợn sẽ rơi xuống nền chuồng và rãnh thoát phân. Tại rãnh thoát phân chuồng, lượng phân lợn và nước tiểu lợn sẽ được định kỳ xịt rửa chảy về khu vực bể chứa phân tập trung để vận hành ép phân và đưa nước thải vào khu vực xử lý.

Nuôi lợn nái bằng lồng sắt, dùng núm uống tự động.

Trong các chuồng luôn luôn được chiếu sáng bằng các ống đèn tuýp, ở các chuồng nuôi lợn con được thay bằng các đèn sưởi ấm. Nhiệt độ trong chuồng tốt nhất là vào khoảng 26- 28°C (lợn mẹ), 32°C (lợn mới sinh được 2-3 ngày sau đó ổn định 28°C), độ ẩm 60-65%, tốc độ gió 0,2-0,3m/s, để duy trì được nhiệt độ này thì trong mỗi chuồng đều có các hệ thống làm mát tự động bằng các tấm lạnh và hệ thống quạt hút.

 <i>Quy trình chăn ni lợn thịt: </i>

Lợn con được phân lơ, phân đàn để tiện chăm sóc, ni dưỡng. Việc phân lô, phân đàn phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

- Mật độ ni thích hợp như sau: từ 10 - 35 kg có 0,4 - 0,5 m<small>2</small>/con, từ 35 - 100 kg có 0,8 - 1,1 m<small>2</small>/con.

- Lợn thịt đực và cái vì giới tính có liên quan đến mức tăng trọng của lợn, nhất là từ giai đoạn lợn đạt khoảng 50 kg trở lên. Một số đặc điểm khác nhau cơ bản về dinh dưỡng giữa lợn đực và lợn cái như là: Khả năng tăng trưởng cơ của lợn đực cao hơn lợn cái; lợn đực cần nhiều protein và acid amin hơn lợn cái vào giai đoạn 50 - 90 kg; lợn cái được cho ăn tự do đến 40 - 45 kg cịn lợn đực thì có thể ăn tự do cho tới 55 - 60 kg và sau đó đều được nuôi tách riêng cho ăn với mức năng lượng hạn chế khác nhau. Mặt khác khẩu phần của lợn đực cần nhiều lysine hơn lợn cái.

- Phòng bệnh: Thực hiện tiêm vắc xin phòng các loại bệnh dịch tả lợn, tụ huyết trùng, phó thương hàn, lở mồm long móng, tai xanh,… cho lợn; Trong quá trình ni, dựa vào quy trình tiêm phịng của cơ quan thú y kết hợp với tình hình dịch bệnh của địa phương và các vùng lân cận để đưa ra kế hoạch tiêm phòng.

 Sản phẩm đầu ra của dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>- 21 - </small>

- Lợn nái 2.400 con. - Lợn đực giống: 100 con.

- Lợn giống thương phẩm sinh ra trong năm khoảng 72.000 con/năm. - Lợn thịt: 32.000 con/năm.

<b>5.1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án </b>

Các hạng mục cơng trình chính, cơng trình phụ trợ, cơng trình bảo vệ mơi trường của Dự án được trình bày tại bảng sau:

<b><small>Chiều dài </small></b>

<small>(m) </small>

<b><small>Chiều rộng </small></b>

<small>(m) </small>

<b><small>Diện tích </small></b>

<small>(m2) </small>

<b><small>Tổng diện tích (m</small></b><small>2) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>5 Nhà kỹ thuật XLNT 1 1 7,3 3,8 27,7 27,7 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- 23 - </small>

<b>5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về mơi trường: khơng có </b>

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến mơi trường </b>

 Giai đoạn thi công xây dựng:

Các hoạt động và nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị của Dự án liên quan đến chất thải được trình bày tại bảng sau:

<small>- Xe tải vận chuyển đất, cát, xi măng, thép, thiết bị, … </small>

<small>Bụi, khí thải (CO, SOx, NOx) </small>

<small>Nhiệt độ, bức xạ nhiệt 4 Vận chuyển nguyên vật liệu, </small>

<small>Quá trình thi cơng có gia nhiệt (cắt, hàn, đốt nóng chảy) </small>

<small>Quá trình đào móng, gia cố nền móng </small>

<small>Bụi, khí thải (CO, SOx, NOx) </small>

<small>Nhiệt độ, bức xạ nhiệt, độ rung </small>

<small>6 Sinh hoạt của công nhân tại công trường </small>

<small>Sinh hoạt của 30 công nhân viên trên công trường </small>

<small>Nước thải chứa chất ô nhiễm (SS, COD, BOD, …); </small>

<small>CTR sinh hoạt; Mùi hôi </small>

<small>Mất trật tự trị an khu vực </small>

 Giai đoạn hoạt động

Trong giai đoạn hoạt động của dự án, có thể xác định các nguồn gây ơ nhiễm liên quan tới chất thải được trình bày như sau: Sau khi xây dựng xong dự án, các hoạt động trong q trình chăn ni lợn như: vận chuyển ngun nhiên liệu và sản phẩm; vận hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thiết bị máy móc; vệ sinh chuồng trại, … đều phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường tuy nhiên mức độ tác động (ảnh hưởng) của từng hoạt động có khác nhau. Nguồn phát sinh chất thải, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường và tác động đến mơi trường trong q trình vận hành dự án được nhóm đánh giá nhận dạng, xác định và thể hiện trong bảng sau:

<b><small>Nguồn tác động có liên quan đến chất thải </small></b>

<small>- Phương tiện giao thông ra vào dự án - Hoạt động của các máy phát điện, trạm biến áp. </small>

<small>- Sinh hoạt của công nhân viên tham gia hoạt động tại dự án. </small>

<small>- Hoạt động chăn ni lợn </small>

<small>- Hệ thống thốt nước q tải hoặc cần bảo dưỡng; hệ thống thu gom chất thải rắn và các chất thải nguy hại. </small>

<small>- Phát sinh bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển. </small>

<small>- Bụi, khí thải từ máy phát điện. </small>

<small>- Nước thải, chất thải rắn từ sinh hoạt của công nhân viên và hoạt động chăn nuôi. </small>

<small>- Công nhân viên làm việc tại dự án; - Chất lượng mơi trường đất, nước, khơng khí trong khu vực; </small>

<small>- Người dân khu vực xung quanh. </small>

<b><small>Khơng liên quan đến chất thải </small></b>

<small>- Tình trạng khơng tốt của các máy móc, thiết bị khi vận hành hoặc làm việc quá tải; </small>

<small>- Mùi hôi từ hoạt động chăn nuôi lợn; </small>

<small>- Tiếng ồn và rung chấn của các thiết bị điện tử, máy phát điện. </small>

<small>- Sức khỏe của nhân viên làm việc trực tiếp. </small>

<small>- Tình trạng ngập úng. - Nguy cơ rị rỉ, cháy nổ… </small>

<small>- Cơng nhân viên làm việc tại dự án; - Người dân khu vực xung quanh. </small>

<b><small>Sự cố và rủi ro môi trường </small></b>

<small>- Sự cố cháy nổ. - Sự cố từ HTXLNT </small>

<small>Các tai biến thiên nhiên: mưa bão, lốc tố… </small>

<small>- Tai nạn lao động tiềm ẩn và sức khỏe công, nhân viên. </small>

<small>Sức khỏe, tính mạng của cơng, nhân viên tham gia vận hành </small>

<small>- Công nhân viên làm việc tại dự án; - Chất lượng môi trường đất, nước, khơng khí trong khu vực; </small>

<small>- Người dân khu vực xung quanh. </small>

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án </b>

<b>5.3.1. Giai đoạn thi cơng xây dựng </b>

<i><b>a. Nước thải, khí thải </b></i>

- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng khoảng 1,5 m<small>3</small>/ngày.đêm. Thành phần ơ nhiễm chính là: chất rắn lơ lửng (SS), BOD, COD. tổng nitơ (N), tổng phốt pho (P), coliform, ...

- Nước thải xây dựng phát sinh từ các hoạt động thi công, rửa cốt liệu, trộn bê tơng, hố móng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>c. Tiếng ồn, độ rung: </b></i>

Tiếng ồn từ hoạt động của các máy móc, thiết bị thi cơng gây ảnh hưởng xấu đến môi trường tại khu vực dự án. Tiếng ồn phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là tiếng ồn từ các phương tiện cơ giới, các máy móc thi cơng tại cơng trường như: máy trộn bê tông, máy đầm nén, xe múc, xe tải, ...

Mức ồn trong mơi trường khơng khí xung quanh tại các khoảng cách khác nhau tính từ nguồn gây ồn được thể hiện trong bảng dưới đây:

<b><small>Thiết bị thi công </small></b>

<b><small>Mức ồn ứng với khoảng cách 1m </small></b>

<b><small>(*) </small></b>

<b><small>Mức ồn ứng với khoảng cách X(m) </small></b>

<i><b>a. Nước thải, khí thải </b></i>

- Nước thải sinh hoạt:

- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc tại dự án khoảng 4,0 m<small>3</small>/ngày.đêm. Thành phần ơ nhiễm chính là: chất rắn lơ lửng (SS), BOD, COD. tổng nitơ (N), tổng phốt pho (P), coliform,

- Nước thải chăn nuôi từ trại lợn nái phát sinh với lưu lượng: 97,28 m<small>3</small>/ngày; - Nước thải chăn nuôi từ trại lợn thịt phát sinh với lưu lượng 169,0 m<small>3</small>/ngày. Thành phần nước thải chăn ni lợn chủ yếu có chứa phân, nước tiểu của vật nuôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

và thức ăn thừa. Đặc trưng tính chất nước thải thường chứa thành phần các hợp chất hữu cơ (BOD<small>5</small>, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli) rất cao. Ngồi ra nước thải cịn chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS) dễ phân hủy, dầu mỡ….

- Nước mưa chảy tràn trên tồn bộ diện tích khu vực dự án chủ yếu là chất rắn lơ lửng (TSS). Lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong giai đoạn hoạt động được thể hiện trong bảng sau:

<i><b>b. Chất thải rắn, CTNH </b></i>

 Chất thải rắn sinh hoạt:

Khối lượng rác thải phát sinh do hoạt động sinh hoạt của công nhân là 40 kg/ngày. Thành phần của rác thải sinh hoạt bao gồm:

- Rác phân huỷ (chiếm 65 %) là các chất hữu cơ như thức ăn thừa, gỗ, giấy loại. - Rác khơng phân huỷ được hay khó phân huỷ chiếm 35% gồm: Thuỷ tinh, nilon, nhựa, cao su, sành sứ, vỏ đồ hộp, kim loại...

 Chất thải rắn chăn nuôi - Phân lợn:

Lượng phân phát thải lớn nhất trong ngày là khoảng 14,45 tấn phân tươi. Phân phát sinh được thu gom khoảng 60% ngay tại chuồng (khoảng 8,67 tấn phân) được đưa về nhà ủ phân để xử lý; 40% lượng phân cịn sót lại trên sàn chuồng (khoảng 5,78 tấn phân) theo nước vệ sinh chuồng trại chảy về hố thu gom và vào hầm biogas;

 Lượng phân sau qua thiết bị tách ép thu được khoảng 2,63 tấn phân khô/ngày. Lượng nước sau tách ép và phân hòa lẫn trong nước khoảng 1,42 tấn/ngày đi vào hầm biogas.

 Tổng lượng phân phát sinh và được thu gom sau quá trình tách ép khoảng 11,30 tấn phân khô/ngày với độ ẩm trong phân từ 35 - 40%.

Thành phần của phân lợn chứa các hợp chất hữu cơ và vô cơ (dưới N, P, K). Ngồi ra phân lợn cịn chứa nhiều loại vi khuẩn, virus và trứng kí sinh trùng. Trong đó có vi trùng thuộc họ Enterobacteriacea chiếm đa số các giống điển hình như Escherichia,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>- 27 - </small>

Salmonella, Shigella, Proteus, Klebsiella…

<i>- Bùn phát sinh từ các cơng trình xử lý nước thải: </i>

 Bùn phát sinh từ Trạm XLNT của trại lợn nái: 47,62 kg/ngày;  Bùn phát sinh từ Trạm XLNT của trại lợn thịt: 82,72 kg/ngày;

- Lợn chết trong q trình chăm sóc (khơng do dịch bệnh): Khoảng 3% tổng số đàn lợn (khoảng 2.715 con).

- Nhau thai lợn sau khi lợn đẻ khoảng: 118 kg/ngày.

- Các loại chất thải rắn khác: bao bì đựng thức ăn khoản 377 kg/lần nhập cám ~ 1.508 kg/tháng.

- Chất thải nguy hại:

 Bao bì, chai lọ, bơm kim tiêm phát sinh lớn nhất khoảng 15 - 20 kg/06 tháng.  Sinh hoạt của công nhân: Chất thải nguy hại bao gồm: Bóng đèn neon, hộp mực in, bình ắc quy hỏng ước tính khoảng 02 kg/6 tháng. Các loại rác thải này chứa các thành phần độc hại, do vậy cần được quản lý và xử lý đúng quy định.

 Sự cố cháy nổ, rị rỉ khí gas trong vận hành hệ thống Biogas

Một số nguyên nhân gây rị rỉ khí sinh học, cháy nổ hầm biogas: Khi áp suất trong hầm biogas quá cao, van và đường ống thu khí gặp sự cố hoặc cơng nhân vận hành thao tác khơng đúng kỹ thuật, lượng khí thốt ra khơng cân bằng với lượng khí sinh ra trong hầm sẽ làm cho áp suất càng ngày càng tăng và dẫn tới nổ. Hoặc khí sinh học xì qua các chỗ nối, khe hở, tắc ống dẫn khí do bị co lại, hệ thống ống dẫn khí khơng đảm bảo độ dày, hệ thống van an toàn hoạt động không hiệu quả hoặc công nhân vận hành không được huấn luyện an toàn vận hành. Tác động của sự cố rị rỉ khí sinh học, cháy nổ hầm biogas là rất nghiêm trọng.

 Sự cố về hệ thống xử lý nước thải

Quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải của Dự án có khả năng xảy ra sự cố như hư hỏng, bể, tắc nghẽn các đường ống, các thiết bị của hệ thống xử lý, vận hành khơng đúng quy trình, …, hệ thống xử lý nước thải của dự án không đảm bảo xử lý đạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

quy chuẩn cho phép (QCVN 62-MT:2006/BTNMT, cột B) sẽ gây ô nhiễm, ảnh hưởng tới môi trường. Khi xảy ra các sự cố tại khu vực xử lý nước thải có thể phát sinh mùi hơi, gây mất vệ sinh và phát tán các vi sinh vật gây bệnh gây ô nhiễm môi trường khu vực Trang trại và lân cận. Do đó, chủ dự án sẽ có phương án phịng ngừa giảm thiểu và ứng phó sự cố trong trường hợp xảy ra sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải của dự án.

<b>5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án 5.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng </b>

 Bụi, khí thải

 <i>Biện pháp giảm thiểu do hoạt động đào đắp, san ủi mặt bằng: </i>

- Đào đắp, san gạt dứt điểm từng hạng mục; thực hiện tốt việc quản lý công tác xây dựng và giám sát công trường.

- Các phương tiện vận chuyển đất đào để san lấp sẽ có các tấm bạt che phủ vật liệu bên trên nhằm hạn chế tối đa các tác động do bụi khuếch tán.

- Tiến hành san ủi đất đắp, đầm nén ngay khi được tập kết xuống mặt bằng để giảm tối đa sự khuếch tán vật liệu san nền do tác dụng của gió.

- Tiến hành san gạt theo phương pháp cuốn chiếu, làm tới đâu gọn tới đó.  <i>Biện pháp giảm thiểu bụi từ quá trình thi cơng các hạng mục cơng trình </i>

- Tuân thủ đúng phương án và thiết kế thi công các hạng mục cơng trình;

- Các khu vực lán trại tập kết vật liệu, nguyên, nhiên liệu phục vụ thi công sẽ được quy hoạch riêng ra một khu an tồn, đảm bảo tránh gây ơ nhiễm mơi trường và có các biển báo để đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng.

- Đối với công nhân thi công được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ.  <i>Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện, máy móc thi cơng: </i>

- Bố trí các phương tiện tham gia thi công hợp lý, không quá nhiều phương tiện tham gia thi công cùng một thời điểm.

- Tất cả các thiết bị và máy móc sẽ được kiểm tra định kỳ thường xuyên và thực hiện những sửa chữa cần thiết để đảm bảo về độ an toàn cho các phương tiện tham gia thi công theo các quy chuẩn an tồn kĩ thuật mơi trường hiện hành.

 Thu gom và xứ lý nước thải  <i>Nước thải sinh hoạt: </i>

- Ưu tiên sử dụng lao động làm việc tại dự án là người địa phương, khơng trú ngụ qua đêm, chỉ có chủ dự án ở lại tại dự án để trông coi vật liệu xây dựng.

- Sẽ tiến hành thi công hạng mục xử lý nước thải sinh hoạt trước để xử lý NTSH phát sinh theo đúng quy định, không để NTSH phát sinh thấm vào đất.

 <i>Nước thải xây dựng: </i>

- Sử dụng bê tông tươi nhằm hạn chế nước phát sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>- 29 - </small>

- Thực hiện an toàn về máy móc, thiết bị, hạn chế tối đa rị rỉ dầu mỡ ra ngoài.  <i>Nước mưa chảy tràn: </i>

- Không tập trung các loại vật liệu gần các mương thoát nước.

- Che chắn khu vực thi công, phân luồng nước mưa chảy tràn, hạn chế thấp nhất lượng nước mưa chảy qua khu vực thi công.

- Đối với khu vực thi công xây dựng ngồi việc thi cơng san nền tạo độ dốc thiết kế cần đào thêm các mương thông thủy có kích thước 0,3 x 0,4m, trên các đường thốt nước cứ khoảng 50 m bố trí một hố thu có thể tích 0,7m x 0,7m x 0,5m để làm nhiệm vụ lắng sơ bộ.

 Chất thải rắn, CTNH  <i>Chất thải rắn sinh hoạt: </i>

Thực hiện việc thu gom, phân loại và xử lý như sau:

- Đối với các loại rác có thể tái sử dụng, tái chế được công nhân thu gom lưu trữ riêng để bán phế liệu.

- Đối với các loại rác khơng có khả năng tái sử dụng, tái chế được công nhân thu gom vào thùng chứa rác có nắp đậy và vận chuyển đến kho lưu chứa CTR sinh hoạt tạm thời và hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển xử lý đúng quy định.

 <i>Chất thải nguy hại: </i>

Thực hiện thu gom vào thùng nhựa có nắp riêng biệt chứa từng loại CTNH, có nhán nhãn để phân biệt cảnh báo. Các thùng chứa được bảo quản trong nhà tạm, có mái che khi đủ số lượng sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý theo đúng hướng dẫn tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

<b>5.4.2. Giai đoạn họat động </b>

<i><b>a. Thu gom và xứ lý nước thải </b></i>

 <i>Nước mưa chảy tràn </i>

- Đối với nước mưa trên các mái nhà của Trang trại chăn nuôi được thu gom bằng hệ thống máng hứng ở dưới và được gom vào đường ống PVC 114 mm  hố gas  mương bê tông  thốt về phía Tây khu vực dự án (khu vực xuất nhập heo) rồi chảy tràn tự nhiên theo địa hình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Đối với nước mưa chảy tràn trên sân được thu gom hố ga có bố trí song chắn rác, sau đó theo đường mương bê tơng thốt sau đó dẫn về phía Tây khu vực dự án (khu vực xuất nhập heo) rồi chảy tràn tự nhiên theo địa hình.

- Đối với các khu vực dốc, tiến hành trồng cỏ, cây xanh thảm thực vật, hạn chế rửa trôi gây xói mịn tại trang trại;

Trang trại tn thủ các yêu cầu về vệ sinh và phòng chống dịch bệnh theo đúng quy định, thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh sạch sẽ khu vực sân bãi của Trang trại, không để vương vãi rác (vệ sinh 1 ngày/lần).

 <i>Nước thải sinh hoạt: </i>

- Nước thải vệ sinh sẽ được thu gom và xử lý qua bể tự hoại trước khi dẫn về hệ thống XLNT tập trung để tiếp tục xử lý cùng với nước thải chăn nuôi.

Bể tự hoại được xây dựng với quy mô xử lý nước thải cho khoảng 30 - 40 người. Do đó, tra theo bảng diện thiết kế bể tự hoại của PGS.TS Nguyễn Việt Anh. Chọn xây dựng bể tự hoại có kích thước như sau:

- Nước thải từ khu nhà bếp sau khi qua bể tách dầu mỡ sẽ được đưa về hệ thống XLNT tập trung.

- Nước thải từ nhà tắm được dẫn về bể trung gian của hệ thống XLNT tập trung.  <i>Nước thải chăn ni </i>

Tồn bộ lượng nước thải phát sinh được đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án, để đảm ngun tắc chăn ni an tồn sinh học, Chủ dự án bố trí 01 Trạm XLNT tại trại lợn nái và 01 Trạm XLNT tại trại lợn thịt. Hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đáp ứng xử lý tồn bộ lượng nước thải phát sinh, có kể đến hệ số an toàn k = 1,2.

- Công suất của Trạm XLNT tại Trại lợn nái: 97,28 m<small>3</small>/ngày × 1,2 = 116,7 m<small>3</small>/ngày (Chọn cơng suất của HTXLNT là 120 m<small>3</small>/ngày). Với hệ thống xử lý nước thải có cơng suất như trên sẽ xử lý được tổng lượng nước thải ngày phát sinh cao nhất, tăng khả năng ứng phó sự cố vượt tải của dự án.

- Công suất của Trạm XLNT tại Trại lợn thịt: 171 m<small>3</small>/ngày × 1,2 = 205,2 m<small>3</small>/ngày (Chọn công suất của HTXLNT là 210 m<small>3</small>/ngày). Với hệ thống xử lý nước thải có cơng suất như trên sẽ xử lý được tổng lượng nước thải ngày phát sinh cao nhất, tăng khả năng ứng phó sự cố vượt tải của dự án.

- Quy trình xử lý nước thải của 02 Trạm xử lý nước thải tập trung của dự án như sau: Nước thải → Hố CT →Hầm Biogas →Hồ điều hòa (lắng sơ bộ) →Trạm xử lý nước thải (Bể trung gian →Bể anoxic 1→Bể Aerotank 1→Bể lắng sinh học 1 →Bể keo tụ 1 →Bể tạo bơng 1 →Bể lắng hóa lý 1→Bể anoxic 2→Bể Aerotank 2→Bể lắng sinh học

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>- 31 - </small>

2 →Bể keo tụ 2 →Bể tạo bơng 2 →Bể lắng hóa lý 2 →Bể khử trùng→Lọc áp lực→ Nước thải sau xử lý đạt giới hạn mà QCVN 62-MT:2016/BTNMT (Cột B, hệ số K= 1,2) lưu chứa tại 04 hồ chứa nước thải sau xử lý để tái sử dụng.

<i><b>b. Cơng trình lưu giữ, xử lý CTR </b></i>

 <i>Chất thải rắn sinh hoạt </i>

- Chất thải có nguồn gốc hữu cơ được thu gom, chôn lấp hợp vệ sinh tại các hố có thể tích 2m x 2m x 1,5m = 6 m<small>3</small> đảm bảo cách chuồng ni ít nhất 30m; được bố trí ở góc Tây Nam dự án gần khu vực điều hành.

- Chất thải có khả năng tái chế được thu gom, lưu chứa tạm thời tại nhà chứa chất thải thơng thường (Diện tích 21m<small>2</small>) và chuyển giao cho các tổ chức/cá nhân thu mua phế liệu.  <i>Chất thải rắn chăn nuôi </i>

- Phân lợn:

Khối lượng phân lợn phát sinh tại trại chăn nuôi lợn nái là 14,45 tấn phân tươi/ngày. Lượng phân thu gom trong chuồng bình quân khoảng 60% khối lượng phân thải ra (khoảng 8,67 tấn phân), 40% còn lại (khoảng 5,78 tấn phân) là phân dính sàn, rơi vãi và

<i><b>phân lợn con theo nước vệ sinh chuồng trại chảy vào hệ thống thu gom, xử lý. </b></i>

Tại đây phân sẽ được tách ép qua thiết bị ép phân, tỉ lệ hút tách phân khoảng 70 % tổng lượng phân thải ra (hút được 4,05 tấn phân tươi/ngày). Lượng phân sau qua thiết bị tách ép giảm được 35 % thể tích và trọng lượng (do phân lợn thuộc loại phân lỏng, có tỉ lệ nước khá lớn từ 65 - 80%). Do đó, lượng phân sau qua thiết bị tách ép và lượng phân thu gom trong chuồng là khoảng 11,3 tấn phân khô/ngày.

- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải:

Lượng bùn phát sinh từ HTXLNT được tiến hành lấy mẫu, thu gom định kỳ 6 tháng/lần và đưa đi thử nghiệm để phân định, phân loại theo QCVN 50:2013/BTNMT và xử lý theo quy Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể:

 Nếu bùn thải có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng CTNH sẽ được quản lý theo quy định về quản lý CTNH theo mục 4, chương V - Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

 Nếu bùn thải khơng có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng CTNH sẽ được quản lý theo quy định về quản lý CTR công nghiệp thông thường, sẽ hợp đồng với đơn vị thu gom làm nguyên liệu sản xuất phân vi sinh hoặc đơn vị có chức năng hút đi xử lý theo quy định.

- Các chất thải rắn khác: Bao bì đựng thức ăn chăn ni được thu gom tại khu vực riêng trong kho thức ăn và định kỳ hoàn trả lại cho nhà cung cấp thức ăn.

- Lợn chết do bệnh thông thường và nhau thai: Đối với lợn chết do quá trình chăm sóc hay mắc các bệnh thơng thường và nhau thai sẽ được bác sỹ thú y tại trang trại kiểm tra qua các triệu chứng bên ngoài hoặc mổ để khám nghiệm, nếu đúng chết không do dịch bệnh sẽ tiến hành cho vào hố chôn xác để tiêu hủy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Chất thải rắn nguy hại:

 Đối với các loại vỏ thuốc thú y: được thu gom vào thùng chứa, dán dãn CTNH để cảnh báo.

 Bóng đèn hỏng, dầu nhớt thải, …: sẽ được thu gom vào thùng có nắp, dán nhãn và lưu chứa trong kho chứa CTNH.

 Đối với bao bì đựng thức ăn chăn ni khi xảy ra dịch bệnh sẽ được tiêu hủy  Đối với các loại thuốc thú y hết hạn: được thu gom vào thùng chứa, dán dãn CTNH để cảnh báo.

Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển đi xử lý. Thực hiện đúng theo quy định của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 Đối với bùn thải từ hệ thống XLNT (trong trường hợp thành phần bùn có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng CTNH): phát sinh không thường xuyên, nhưng khi phát sinh sẽ phát sinh với khối lượng lớn. Do vậy, Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi xử lý. Thực hiện quản lý và xử lý theo quy định Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đối với lợn chết do dịch bệnh: Thực hiện ngay việc khai báo dịch bệnh động vật cho nhân viên thú y cấp xã, UBND cấp xã hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y nơi gần nhất theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT. Quy trình tiêu hủy xác lợn chết do bệnh được thực hiện theo đúng hướng dẫn tại QCVN 01-41:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuốc quốc gia Về yêu cầu xử lý vệ sinh đối với việc tiêu huỷ động vật và sản phẩm động vật và Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nơng thơn quy định về phịng, chống dịch bệnh động vật trên cạn, Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT và Hướng dẫn số 4178/HD-BNN-TY ngày 14/6/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn biện pháp xử lý, tiêu hủy lợn mắc bệnh dịch tả lợn Châu Phi bằng phương pháp đốt. Dự án dành quỹ đất khoảng 1.000 m<small>2</small> ở mỗi khu vực nuôi để chôn lấp tiêu hủy lợn chết do dịch bệnh và có khả năng tiêu hủy cả đàn. Khi lợn chết do dịch bệnh được tiêu hủy và chơn tại hố đào, được lót bạt HDPE dày 10 mm, kích thước hố chơn phải phù hợp theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

 Các biện pháp hạn chế mùi hôi từ chuồng trại

- Thực hiện vệ sinh chuồng trại sạch sẽ 1 lần/ngày, nên mùi hôi tại chuồng trại được hạn chế đáng kể.

- Mương dẫn nước được xây dựng đảm bảo độ dốc (>2%) để đưa nước về hầm biogas, không để nước ứ đọng.

- Hệ thống chuồng trại được thiết kế có các quạt làm mát và quạt hút cho mỗi chuồng trại. Sau mỗi quạt hút thiết kế một nhà lồng khung thép (có kích thước 3mx3mx3m) xung quanh được bao bọc lưới các tấm lưới nhựa đen có kích thước lỗ khoảng 0,15 mm, bên trong được bố trí các vịi phun sương để hấp thụ giảm thiểu khí thải và mùi hơi từ trong chuồng trại phát tán ra ngồi mơi trường.

- Dự án sử dung dịch hoạt hóa điện hóa (dung dịch Supowa) để khử mùi và diệt khuẩn.  Hạn chế mùi hôi từ khu vực xử lý nước thải:

- Hệ thống đường ống thu gom nước thải từ khu vực chuồng trại về hệ thống xử lý là ống nhựa PVC kín nên hạn chế phát tán mùi;

- Lượng phân thu gom từ máy tách ép phân được đưa về nhà chứa và ủ phân để ủ hoai. Q trình ủ phân có sử dụng chế phẩm vi sinh và được phủ bạt để giảm thiểu khả năng phát sinh mùi hôi và hạn chế phát tán mùi hôi ra môi trường xung quanh;

- Hệ thống xử lý nước thải được vận hành liên tục, đúng quy trình. Thường xuyên theo dõi, xử lý sự cố xảy ra để giảm thiểu tác động từ mùi hôi do nước thải không được xử lý, tồn đọng, giảm thiểu đến mức thấp nhất tác động của nó đến mơi trường.

- Khử mùi hơi tại hệ thống thốt nước thải: Sử dụng chế phẩm sinh học trong xử lý nước thải, ủ phân: Chế phẩm khử mùi EM-Pro 1. Chế phẩm khử mùi EM Pro 1 có nguồn gốc từ các vi sinh vật có lợi, hướng đến mục đích bảo vệ và phát triển Môi trường - Sức khỏe. Đây được xem là chuyên gia xử lý mùi hôi cho chuồng trại chăn nuôi công

<i>nghiệp (Theo đề tài “Ứng dụng quy trình cơng nghệ sản xuất chế phẩm EM Pro1 từ giống gốc để xử lý môi trường trong chăn nuôi và bãi rác thải tập trung tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” năm 2018 của Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc). </i>

 Biện pháp thu gom khí phát sinh từ hầm Biogas

Lượng khí gas phát sinh từ hầm biogas được thu gom bằng đường ống riêng sau đó được sử dụng để chạy máy phát điện bằng nhiên liệu khí biogas của dự án.

<i><b>d. Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường </b></i>

 Cơng trình phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường đối với nước thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Chủ dự án sẽ có kế hoạch kiểm tra, bảo trì thường xuyên hệ thống thu gom và XLNT để phát hiện và khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra như tắc nghẽn, hư hỏng các đường ống, các thiết bị của hệ thống XLNT.

- Công nhân vận hành hệ thống XLNT sẽ được đào tạo để vận hành đúng quy trình, có hiệu quả nhằm giảm thiểu tối đa khả năng xảy ra sự cố về hệ thống XLNT của Dự án.

- Để giảm thiểu sự cố sạt lở các hồ chứa nước thải, Chủ dự án sẽ có kế hoạch kiểm tra, bảo trì thường xuyên các hồ xử lý. Nếu phát hiện sự cố sẽ kịp thời sửa chữa, đắp bờ, kè bờ. Nếu nước thải có khả năng tràn ra ngoài, sẽ được bơm qua hồ sự cố, sau khi việc sửa chữa hồ hoàn thành, nước thải được bơm trở lại hệ thống xử lý để tiếp tục q trình xử lý.

- Ngồi ra, trong q trình hoạt động của hệ thống XLNT, cơng nhân vận hành hệ thống phải thường xuyên kiểm tra chất lượng nước thải bằng cảm quan (mùi, màu sắc, độ đục, …) và kiểm tra màu sắc, hiện trạng (nổi trên mặt nước, bơng bùn có sợi/khơng sợi, tạo bọt và váng, tạo hỗn hợp đặc, …) của bùn hoạt tính trong bể lắng sinh học. Khi thấy có những dấu hiệu bất thường cần báo ngay đo đơn vị có chức năng sửa chữa cải tạo hệ thống xử lý nước thải nhằm kiểm tra để xác định nguyên nhân và thực hiện lấy, phân tích mẫu để đánh giá chất lượng nước thải.

- Nếu nước thải đầu ra không đạt quy chuẩn theo quy định sẽ được bơm qua bể sự cố. Sau đó, tùy theo nồng độ của các chất ô nhiễm, nước thải sẽ dần được bơm trở lại các hồ xử lý thích hợp để tiếp tục xử lý cho đến khi đạt quy chuẩn. Lượng nước thải sẽ được điều chỉnh để đảm bảo cho hệ thống XLNT không bị quá tải.

- Hồ sự cố (Hồ lắng & điều hồ) được lót lớp chống thấm HDPE và có hệ thống bơm tuần hoàn nước thải.

 Giảm thiểu khả năng phát sinh và lây lan dịch bệnh

- Tiêm vắc xin phòng bệnh: Thực hiện tiêm phịng đầy đủ các loại Vắc xin quy trình chăn ni lợn.

- Vệ sinh, phịng chống dịch bệnh: Chuồng trại được vệ sinh thường xuyên, thực hiện khử trùng tiêu độc, diệt mầm bệnh, các loài động vật trung gian truyền bệnh theo chế độ định kỳ và sau mỗi đợt nuôi.

- Khi phát hiện dịch bệnh, Trại sẽ áp dụng các biện pháp sau:

 Áp dụng các nguyên tắc, quy định về phịng chống dịch bệnh và an tồn vệ sinh mơi trường trong chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số 07/2016/TT-BNTMT (Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn) và Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT (Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT), Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật cạn).

 Báo cáo ngay với chính quyền địa phương và cơ quan thú y.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Đối với q trình thi cơng xây dựng hầm:

 Kiểm tra công tác thi công đảm bảo đúng thiết kế, kiểm tra các mối hàn các tấm nhựa HDPE chống thấm đảm bảo đúng kỹ thuật;

 Kiểm tra chất lượng các tấm nhựa HDPE trước khi lắp đặt;

 Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn khí đúng kỹ thuật, khơng để rị rỉ khí khi vận hành; - Quá trình đi vào hoạt động:

 Kiểm tra thường xun hệ thống ống dẫn khí, tránh gây rị rỉ;  Nguồn chất thải đảm bảo không bị lẫn với các dung dịch hóa chất;

 Kiểm tra đồng hồ đo khí biogas để kiểm tra tính ổn định của hệ thống, trường hợp HTXLNT không đạt hiệu quả như thiết kế cần liên hệ với đơn vị thi công để có biện pháp khắc phục;

 Trong trường hợp xảy ra sự cố thủng bạt biogas, liên hệ kịp thời với đơn vị thi cơng bể để có biện pháp khắc phục. Tiến hành đánh giá nguyên nhân sự cố và lên phương án khắc phục;

 Khi mưa to gây úng ngập bề mặt hầm Biogas sẽ bố trí bơm dự phịng để bơm nước kịp thời tránh gây sợ cố nước mưa gây bục bạt phủ hầm biogas tràn vào bể.

- Đối với sự cố do sử dụng khí gas: Khơng lắp đặt đường ống dẫn khí đi qua những nơi có nguy cơ cháy nổ, thường xuyên kiểm tra hệ thống thu, dẫn khí biogas, khi ngửi thấy mùi hăng của khí có thể do đường ống hở, khi đó cần khố van tổng để kiểm tra và tuyệt đối cấm lửa.

- Đối với hầm biogas được phủ bạt được hàn HDPE kín, bạt phủ là loại chất liệu chống thấm, tuy nhiên khi mưa to gây úng ngập bề mặt hầm/hầm Biogas sẽ tiến hành bố trí bể bơm dự phịng để kịp thời bơm nước mưa tránh gây bục bạt phủ.

- Khi có sự cố đối với thiết bị phát điện, khơng sử dụng hết khí biogas, để đề phịng sự cố nổ gas do áp lực khí trong hầm biogas quá cao thì cần bật bếp đun tự do để bớt khí gas dư thừa hoặc phải đưa ống dẫn khí biogas lên cao, mở van xả gas vào khơng khí (tránh nước mưa chui vào).

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Quá trình phun thuốc sát trùng được chứa trong bình được kiểm tra kĩ, khơng rị rỉ trong q trình phun.

- Khi xảy ra sự cố hoá chất, cơ sở triển khai ngay lực lượng tại chỗ đảm bảo ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố.

<b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án 5.5.1. Giai đoạn xây dựng </b>

<i><b>a. Giám sát môi trường khơng khí </b></i>

- Vị trí giám sát: 01 điểm tại vị trí tiếp giáp với dự án về phía cuối hướng gió. - Thơng số giám sát: Tiếng ồn, Bụi tổng số.

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05: 2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT - Tần suất giám sát: 01 lần giai đoạn thi công, xây dựng

<i><b>b. Đối với chất thải rắn </b></i>

- Tần suất giám sát: thường xuyên (Cập nhật vào Sổ nhật ký theo dõi) và khi chuyển giao cho đơn vị thu gom, xử lý.

- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ tạm thời chất thải.

- Nội dung giám sát: tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng và chất thải nguy hại.

- Thông số giám sát: tổng khối lượng, thành phần chất thải, số lượng; biện pháp thu gom, xử lý hoặc tổ chức/cá nhân tiếp nhận chất thải.

- Việc quản lý chất thải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ xây dựng “Quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng”.

- Lập Sổ nhật ký theo dõi và báo cáo định kỳ, đột xuất về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>- 37 - </small>

điều của Luật Bảo vệ mơi trường”.

<b>5.5.2.1. Đối với cơng trình xử lý nước thải </b>

Lập kế hoạch, lấy mẫu tổ hợp, đánh giá hiệu quả trong từng công đoạn xử lý và cả cơng trình xử lý (Trường hợp cần thiết, có thể lấy thêm một số mẫu đơn đối với nước thải). Mẫu tổ hợp, mẫu đơn và tần suất quan trắc nước thải thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

<i>a. Thời gian đánh giá trong giai đoạn điều chỉnh hiệu xuất từng công đoạn và hiệu quả của công trình xử lý nước thải: dự kiến 150 ngày kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm (Thời gian vận hành thử nghiệm dự kiến là 06 tháng). </i>

- Tần suất quan trắc nước thải: 15 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích mẫu tổ hợp đầu vào và đầu ra của từng công đoạn xử lý) .

- Thông số quan trắc của từng công đoạn xử lý: là thông số ơ nhiễm chính đã được sử dụng để tính tốn thiết kế cho từng cơng đoạn.

- Thơng số quan trắc của cơng trình xử lý nước thải: là tổng các thông số nhiễm được sử dụng để tính tốn thiết kế cho các cơng trình xử lý nước thải.

- Thông số giám sát nước thải sau hệ thống xử lý: Lưu lượng, nhiệt độ, pH, BOD<small>5</small>, COD, Tổng chất rắn lơ lửng, Tổng Nitơ, Tổng Coliform.

<i>b. Thời gian đánh giá hiệu quả trong giai đoạn vận hành ổn định của cơng trình xử chất thải: ít nhất 07 ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh hiệu xuất từng công đoạn và hiệu quả của cơng trình xử lý nước thải. </i>

- Tần suất quan trắc nước thải: ít nhất 01 ngày/lần. Đo đạc, lấy và phân tích mẫu đơn đối với 01 mẫu nước thải đầu vào (Bể thu gom, trước khi chuyển nước thải vào hầm biogas) và ít nhất 07 mẫu đơn nước thải đầu ra (Hồ chứa nước thải sau xử lý) trong 07 ngày liên tiếp của hệ thống xử lý nước thải.

- Thông số giám sát nước thải: Lưu lượng, nhiệt độ, pH, BOD<small>5</small>, COD, Tổng chất rắn lơ lửng, Tổng Nitơ, Tổng Coliform.

- Quy chuẩn so sánh đối với nước thải tại đầu ra của HTXLNT: QCVN MT:2016/BTNMT (Cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải chăn nuôi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

thuật đã cam kết).

- Việc quản lý chất thải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thơng tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Lập Sổ nhật ký theo dõi và báo cáo định kỳ, đột xuất về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

<b>5.5.2.3. Giám sát chất thải nguy hại </b>

- Tần suất giám sát: Thường xuyên (Cập nhật vào Sổ nhật ký theo dõi) và khi chuyển giao chất thải cho đơn vị chức năng thu gom, xử lý.

- Vị trí giám sát: Nhà lưu chứa tạm thời chất thải nguy hại.

- Nội dung giám sát: Tình hình phát sinh, quản lý chất thải nguy hại.

- Thông số giám sát: Tổng khối lượng, thành phần chất thải, số lượng; biện pháp thu gom, xử lý hoặc tổ chức/cá nhân tiếp nhận chất thải.

- Việc quản lý chất thải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thơng tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Lập Sổ nhật ký theo dõi và báo cáo định kỳ, đột xuất về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

<b>5.5.2.4. Giám sát chất lượng khơng khí xung quanh </b>

- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần (Dự kiến 02 lần trong giai đoạn vận hành thử nghiệm; giám sát trong điều kiện dự án đang hoạt động chăn ni).

- Vị trí: 03 điểm (Tại vị trí chịu tác động bởi hoạt động của Dự án, cách khu vực chăn nuôi, khu vực xử lý nước thải, khu vực nhà chứa phân khoảng 50m về phía cuối hướng gió).

- Thơng số: Tiếng ồn, Bụi, NH<small>3</small>, H<small>2</small>S và CH<small>4</small>

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh; QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong chất lượng khơng khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.

<b>5.5.2.5. Giám sát nguy cơ về dịch bệnh </b>

- Tần suất giám sát: Thường xuyên (Cập nhật vào Sở nhật ký để theo dõi).

- Vị trí giám sát: Khu chuồng ni và khu vực tiêu hủy, chôn lấp lợn chết thuộc khu vực Dự án.

- Nội dung giám sát: cơng tác phịng chống dịch bệnh, nguy cơ lan truyền bệnh; vệ sinh thú y và tiêu hủy lợn bệnh.

- Tuân thủ theo các quy định, quy chuẩn pháp luật hiện hành về chăn nuôi.

</div>

×