Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGCỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ ĐẠI HỌC NAM CAO ĐỊA PHẬN THỊ XÃ DUY TIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.32 MB, 195 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG </b>

<b>CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ ĐẠI HỌC NAM CAO ĐỊA PHẬN THỊ XÃ DUY TIÊN </b>

ĐỊA ĐIỂM: XÃ TIÊN NGOẠI, PHƯỜNG HOÀNG ĐÔNG PHƯỜNG TIÊN NỘI THỊ XÃ DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM

<b>Hà Nam, tháng 04 năm 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Thông tin chung về dự án ... 1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật. ... 2

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt ... 2

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM ... 3

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường ... 3

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án ... 7

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 7

<b>3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG ... 7</b>

<b>1.2. TĨM TẮT CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ... 14</b>

1.2.1. Các tác động mơi trường chính của dự án ... 14

1.2.2. Quy mơ, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án (nếu có) ... 14

1.2.3. Các tác động mơi trường khác (nếu có): ... 15

1.2.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án ... 15

1.2.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án ... 18

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về mơi

1.2.4. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ... 57

<b>1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án... 60</b>

1.3.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn xây dựng cải tạo ... 60

1.3.2. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn vận hành ... 63

1.3.3. Danh mục máy móc, thiết bị... 63

1.3.4. Sản phẩm đầu ra của dự án ... 64

<b>1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành... 65</b>

<b>1.5. Biện phát tổ chức thi công ... 67</b>

<b>1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 74</b>

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án ... 74

1.6.2. Tổng mức đầu tư ... 74

1.6.3. Tổ chức quản lý ... 74

<b>CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI... 77</b>

<b>VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 77</b>

<b>2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ... 77</b>

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ... 77

<b>2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT KHU VỰC CÓ THỂ CHỊU TÁC ĐỘNG DO DỰ ÁN ... 82</b>

2.2.1. Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật... 82

2.2.2. Hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí ... 82

2.2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật ... 87

<b>CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 89</b>

<b>3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN ... 89</b>

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 89

3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện ... 116

<b>3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN ... 128</b>

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 128

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện ... 141

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI </b>

3.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá tác động môi trường ... 151

3.4.2. Độ tin cậy của đánh giá tác động môi trường... 152

<b>CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG .. 155</b>

<b>4.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN ... 155</b>

<b>4.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN ... 159</b>

4.2.1. Giám sát môi trường giai đoạn thi công xây dựng ... 159

4.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành thương mại ... 159

<b>CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THAM VẤN ... 161</b>

<b>KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT... 162</b>

<b>KIẾN NGHỊ ... 162</b>

<b>CAM KẾT ... 163</b>

<b>CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ... 165</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án ... 22

Bảng 1.2. Thống kê chỉ tiêu sử dụng đất ... 26

Bảng 1.3. Bảng tổng hợp thông tin khối lượng san nền ... 32

Bảng 1.4. Tổng hợp khối lượng đường giao thông ... 34

Bảng 1.5. Tiêu chuẩn cấp nước các khu chức năng cơ bản... 37

Bảng 1.6. Tổng hợp nhu cầu dùng nước tại dự án ... 38

Bảng 1.7. Nhu cầu phụ tải của Dự án ... 40

Bảng 1.8. Bảng tổng hợp khối lượng nguyên, vật liệu trong quá trình xây dựng ... 60

Bảng 1.9. Danh mục máy móc, thiết bị trong giai đoạn thi công ... 63

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình tại trạm Phủ Lý (<small>0</small>C) ... 78

Bảng 2.2. Độ ẩm tương đối trung bình tháng tại trạm quan trắc (%) ... 78

Bảng 2.3. Số giờ nắng trung bình tháng đo tại trạm quan trắc (giờ) ... 80

Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình tháng đo tại trạm Phủ Lý (mm) ... 80

Bảng 2.5. Tọa độ vị trí lấy mẫu môi trường nền khu vực của dự án ... 83

Bảng 2.9. Hiện trạng mơi trường khơng khí ... 84

Bảng 2.10. Hiện trạng môi trường nước mặt dự án ... 85

Bảng 2.11. Hiện trạng môi trường đất dự án ... 85

Bảng 2.12. Hiện trạng môi trường nước ngầm ... 86

Bảng 3.1. Khối lượng đất đào đắp ... 89

Bảng 3.2. Bụi phát sinh từ hoạt động san gạt ... 90

Bảng 3.3. Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp trong giai đoạn xây dựng ... 91

Bảng 3.3. Nồng độ không khí tại các khoảng cách khác nhau so với nguồn phát thải . 92Bảng 3.4. Các thiết bị thi công dự án giai đoạn xây dựng ... 93

Bảng 3.5. Tải lượng các chất ơ nhiễm khơng khí ... 94

Bảng 3.6. Nồng độ các chất ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động của máy móc, phương tiện thi cơng ... 94

Bảng 3.7. Tải lượng các chất ơ nhiễm từ q trình rải nhựa đường ... 95

Bảng 3.8. Thành phần ô nhiễm trong khói hàn ... 96

Bảng 3.9. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khói hàn ... 96

Bảng 3.10. Nồng độ chất các chất ơ nhiễm trong khói hàn ... 97

Bảng 3.11. Tải lượng các chất ơ nhiễm có trong nước thải sinh hoạt ... 98

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 3.12. Nồng độ trung bình các chất gây ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi

chưa xử lý ... 98

Bảng 3.13. Sinh khối của 01ha loại thảm thực vật ... 103

Bảng 3.14.Thành phần đặc trưng của rác thải sinh hoạt ... 105

Bảng 3.15. Giới hạn mức độ tiếng ồn của các thiết bị thi công ... 106

Bảng 3.16. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công ở các vị trí ... 107

Bảng 3.17. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi cơng ở các vị trí ... 108

Bảng 3.18. Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với con người ... 109

Bảng 3.19. Mức rung của các phương tiện thi cơng theo khoảng cách (dB) ... 110

Bảng 3.20. Tóm tắt các tác nhân ảnh hưởng khi dự án đi vào hoạt động ... 128

Bảng 3.21. Tải lượng ô nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng đường bộ ... 130

Bảng 3.22. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải từ phương tiện giao thông ... 130

Bảng 3.23. Đặc trưng các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí khi xây dựng các dự án thứ cấp ... 131

Bảng 3.24. Tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải đun nấu bằng khí gas ... 131

Bảng 3.28. Nồng độ trung bình các chất gây ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi chưa xử lý ... 133

Bảng 3.29. Thành phần đặc trưng của rác thải sinh hoạt ... 136

Bảng 3.30. Danh mục các loại CTNH phát sinh trong giai đoạn hoạt động. ... 137

Bảng 3.31. Mức ồn của các loại xe cơ giới ... 137

Bảng 3.32. Nồng độ các chất ô nhiễm sau khi qua bể tự hoại ... 143

Bảng 3.33. Các hạng mục cơng trình đầu tư BVMT trong giai đoạn họat động... 150

Bảng 3.34. Mức độ chi tiết và độ tin cậy của các đánh giá. ... 152

Bảng 4.1. Chương trình quản lý mơi trường ... 156

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b>

Hình 1.1. Vị trí dự án ... 21

Hình 1.2. Hình ảnh phối cảnh không gian sử dụng đất khu đô thị Đại học Nam Cao .. 31

Hình 1.3. Minh họa giải pháp thu gom, thốt nước thải ... 59

Hình 1.4. Sơ đồ quy trình thực hiện Dự án ... 66

Hình 1.5. Sơ đồ tổ chức giai đoạn thi công xây dựng dự án ... 75

Hình 3.1. Ảnh hưởng của tiếng ồn ... 110

Hình 3.2. Hình ảnh minh họa nhà vệ sinh di động 2 buồng sử dụng ... 119

tại Dự án ... 119

Hình 3.3. Sơ đồ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại dự án ... 146

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN </b>

<b>1.1. Thông tin chung về dự án </b>

Thị xã Duy Tiên nằm vị trí phía Bắc tỉnh Hà Nam, là cửa ngõ phía Nam thủ đơ Hà Nội, là địa phương có tốc tăng trưởng kinh tế ở mức cao nhất tỉnh, trung bình gần 15%/năm; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp. Thu ngân sách tăng mạnh, Duy Tiên là địa phương có số thu ngân sách đứng đầu trong tỉnh. Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm hơn 40% giá trị trong tỉnh.

Năm 2015 Quy hoạch chung xây dựng đô thị huyện Duy Tiên đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt tại Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 với mục tiêu phấn đấu đưa huyện Duy Tiên trở thành đô thị loại III vào năm 2020. Ngày 17/12/2019, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 829/NQ-UBTVQH14, việc điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các xã, thị trấn thuộc huyện Duy Tiên trên cơ sở nguyên trạng huyện Duy Tiên, thành lập thị xã Duy Tiên với 120,92 km2 diện tích tự nhiên và quy mơ dân số 154.016 người, gồm 16 đơn vị hành chính: 9 phường và 7 xã. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1/1/2020, tạo động lực mạnh mẽ trong việc phát triển kinh tế - xã hội của TX. Duy Tiên.

Để thúc đẩy phát triển thị xã Duy Tiên, đặc biệt là đô thị được coi động lực, là hạt nhân thúc đẩy kinh tế - xã hội vững mạnh. Trên cơ sở đó, thị xã Duy Tiên đang tập trung mọi nguồn lực, đẩy mạnh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu, mở rộng không gian, kết nối giữa các vùng đô thị vệ tinh theo hướng đồng bộ, hiện đại; tăng cường quản lý và xây dựng văn hóa đơ thị, xây dựng diện mạo đơ thị ngày càng khang trang, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển. Để sớm đạt được ước mơ về một đô thị thân thiện, hiện đại, thông minh trong tương lai gần. Vì vậy, ngày 16/8/2012, UBND tỉnh Hà Nam đã phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Dự án Khu đô thị Đại học Nam Cao tại Quyết định số 1083/QĐ-UBND và điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 21/6/2022.

Theo đó, Dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên” (gọi tắt là Dự án) nằm trong quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của dự án Khu đô thị Đại học Nam Cao đã được chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 có vị trí tại xã Tiên Ngoại, phường Hoàng Đông, phường Tiên Nội, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Dự án được xây dựng với mục tiêu hình thành khu đô thị mới với kết cấu hạ tầng đồng bộ, hoàn chỉnh, đảm bảo kiến trúc cảnh quan và môi trường khu vực, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho thị xã Duy Tiên nói riêng và tỉnh Hà Nam nói chung, đồng thời đáp ứng được nhu cầu về nhà ở, nhu cầu phát triển kinh tế, đào tạo nhân lực tạo môi trường sống tốt hơn cho người

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

dân địa phương, khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương. Ngày 06/02/2024, UBND tỉnh Hà Nam đã phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên” là Công ty cổ phần kinh doanh địa ốc Phát Đạt tại Quyết định số 195/QĐ-UBND và được ủy quyền cho Công ty TNHH Khu đô thị mới Duy Tiên là Chủ đầu tư dự án. Trong tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là 299,76 ha thì diện tích sử dụng đất thuộc phạm vi sẽ thực hiện Dự án khoảng 101,48 ha. Diện tích đất cần thu hồi theo Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 21/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoảng 101,48 ha.

Dự án có tổng mức đầu tư là khoảng 3.330.236,0 triệu đồng, theo quy định tại Luật Đầu tư công Dự án thuộc Nhóm A. Ngồi ra, dự án có sử dụng đất có nguồn gốc 59,56 ha là đất lúa với diện tích trên 10ha cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất do đó thuộc loại hình có chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa trên 10 ha thuộc thẩm quyền chuyển đổi của Thủ Tướng chính phủ. Do đó, theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường, thuộc nhóm I phải lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật. </b>

- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: UBND tỉnh Hà Nam.

- Chủ đầu tư dự án: Công ty cổ phần kinh doanh địa ốc Phát Đạt; - Loại hình dự án: Dự án đầu tư mới.

<b>1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt </b>

<i>Dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy </i>

<i>Tiên” có mối quan hệ chặt chẽ với các quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch </i>

sử dụng đất vào phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. Cụ thể:

- Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 25/3/2011 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 59/QĐ- UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Duy Tiên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Ngồi ra, dự án có mối quan hệ với các dự án khác, cụ thể như sau:

- Quyết định số 1083/QĐ-UBND cuả UBND tỉnh Hà Nam quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Dự án Khu đô thị Đại học Nam Cao và Quyết định số 1266/QĐ-UBND

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

ngày 21/6/2022 của UBND tỉnh Hà Nam điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Dự án Khu đô thị Đại học Nam Cao;

- Đồng thời với một số dự án đã và đang triển khai tại khu vực Dự án Khu đô thị Đại học Nam Cao sẽ góp phần hình thành khu đô thị mới với kết cấu hạ tầng đồng bộ, hồn chỉnh, đảm bảo kiến trúc cảnh quan và mơi trường khu vực, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho thị xã Duy Tiên nói riêng và tỉnh Hà Nam nói chung, đồng thời đáp ứng được nhu cầu về nhà ở, nhu cầu phát triển kinh tế, đào tạo nhân lực tạo môi trường sống tốt hơn cho người dân địa phương, khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương.

<b>2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM </b>

<b>2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường </b>

<i><b> Luật </b></i>

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp 10 thông qua ngày 17/11/2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022;

- Luật thuỷ lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/06/2017 của Quốc hộ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2018;

- Luật đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIV, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 17/06/2020 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

- Luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 20/11/2019; có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;

- Luật Xây dựng số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/06/2012 có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

- Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày 25 tháng 06 năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 22/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;

- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/05/2014.

- Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2010 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XII, kỳ họp thứ 5 thơng qua ngày 17/6/2009 ;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 24/11/2017;

- Văn bản hợp nhất Luật quy hoạch đô thị số 49/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Quốc hội.

- Văn bản hợp nhất Luật xây dựng số 48/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Quốc hội.

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;

- Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;

- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật thủy lợi;

- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính Phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng, chống thiên tai và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng, chống thiên tai và luật đê điều;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị quyết 45-NQ/TW ngày 24/1/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

- Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 08 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 37/2010/NĐ-CP và nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015.

- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính Phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Quy định về phịng cháy và chữa cháy rừng;

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

- Thông tư 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng, Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các Thơng tư khác có liên quan.

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 05 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Thông tư 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 29 tháng 6 năm 2016 về "Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù";

- Thông tư số 22/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng, ngày 31 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.

<i><b> Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng </b></i>

- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.

- QCVN 24:2016/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

- QCVN 27:2016/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung – giá trị cho phép tại nơi làm việc.

- QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. * Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường nước

- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt. * Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng cháy chữa cháy

- QCVN 06:2022/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình.

- QCVN 07:2016/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.

- TCVN 3254:1989 – An toàn cháy –Yêu cầu chung.

- TCVN 5040:1990 – Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phịng cháy.

- TCVN 5760:1993 – Hệ thống chứa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt.

- TCVN 2622:1995 – Tiêu chuẩn PCCC cho nhà và cơng trình – u cầu thiết kế. -TCVN 3890:2009 – Phương tiện PCCC cho nhà và cơng trình.

- TCVN 4317-1986 – Nhà kho ngun tắc cơ bản để thiết kế. - TCXDVN 46:2007– Chống sét cho nhà và cơng trình xây dựng.

- TCVN 9385:2012 – Chống sét cho cơng trình xây dựng, hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.

- TCVN 7957:2023 – Thốt nước – mạng lưới và cơng trình bên ngồi – u cầu thiết kế.

* Các quy chuẩn, quy chuẩn về chất thải rắn

- QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;

- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo và phịng ngừa; - TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thơng thường - Phân loại;

- TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại - Phân loại.

<b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án </b>

- Quyết định số 1083/QĐ-UBND cuả UBND tỉnh Hà Nam quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Dự án Khu đô thị Đại học Nam Cao và Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 của UBND tỉnh Hà Nam điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Dự án Khu đô thị Đại học Nam Cao;

- Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh Hà Nam Về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên;

- Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của UBND tỉnh Hà Nam Về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên.

<b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

- Báo cáo thuyết minh dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên”;

- Thuyết minh điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Thiết kế cơ sở Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên;

- Các tài liệu, số liệu về vị trí địa lý, khí tượng thủy văn, cơ sở hạ tầng, tình hình kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án;

- Các tài liệu, số liệu hiện trạng môi trường và điều kiện kinh tế - xã hội khu vực dự án.

<b>3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG </b>

Báo cáo do chủ đầu tư dự án là Công ty TNHH Khu đô thị mới Duy Tiên phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Phước Đạt thực hiện, những thông tin cơ bản gồm:

<b>3.1. Tổ chức thực hiện </b>

- Thông tin về tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM

<i><b>➢ Chủ dự án </b></i>

- Tên chủ Dự án: Công ty cổ phần kinh doanh địa ốc Phát Đạt.

- Địa chỉ văn phòng: Tầng 1, Tòa nhà Newhouse Xala, khu Xala, phường Phúc La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Bà Nguyễn Như Quỳnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Chức danh: Tổng giám đốc.

<i><b>➢ Đơn vị tư vấn thực hiện báo cáo ĐTM </b></i>

- Tên công ty : Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Phước Đạt - Người đại diện : Ông Bùi Duy Khánh Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ liên hệ : Tầng 4, số 204 Hoàng Ngân, phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

- Điện thoại : 024.22623777

<i><b>Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Các tài liệu, thông tin liên quan thu thập được.

<i>- Bước 3: Thu thập số liệu, điều tra khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án, đo đạc, lấy mẫu và phân tích </i>

+ Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án.

+ Sử dụng các thiết bị thí nghiệm, khảo sát đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự án.

+ Điều tra xã hội học: Đoàn cán bộ khảo sát tiến hành tham khảo ý kiến của Uỷ ban nhân dân, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án.

<i>- Bước 4: Phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo </i>

+ Phân tích và xử lý số liệu về hiện trạng môi trường khu vực dự án.

+ Trên cơ sở số liệu nhận được, tiến hành nhận dạng và dự báo mức độ gây ô nhiễm, đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

+ Tổng hợp số liệu, soạn thảo báo cáo.

+ Tổ chức hội thảo và xin ý kiến đóng góp của các chun gia, chỉnh sửa và hồn chỉnh báo cáo sau hội thảo.

+ Trình báo cáo ĐTM xin thẩm định tại cơ quan quản lý nhà nước về môi trường là Bộ Tài nguyên và Mơi trường.

<b>4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG 4.1. Các phương pháp ĐTM </b>

<b>a. Phương pháp đánh giá nhanh </b>

Dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của Dự án. Việc tính tải lượng chất ơ nhiễm dựa trên hệ số ô nhiễm.

- Đối với mơi trường khơng khí sử dụng hệ số ơ nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Mơi trường Hoa kỳ (USEPA). Ngồi ra, sử dụng hệ số ô nhiễm đối với phương tiện vận chuyển theo đề tài của Nguyễn Đình Tuấn, Tính tốn tải lượng ơ nhiễm do phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, năm 2006.

- Đối với tiếng ồn, độ rung sử dụng hệ số ô nhiễm của Ủy ban BVMT U.S và Cục đường bộ Hoa Kỳ tính tốn mức độ ồn, rung của phương tiện, máy móc thiết bị thi cơng theo khoảng cách. Từ đó đưa ra tác động đến đối tượng xung quanh như nhà dân, khu vực nhạy cảm như trường học, UBND xã, thị trấn ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Nước thải phát sinh sử dụng TCVN 7957:2008 – Thoát nước, mạng lưới và cơng trình bên ngoài, tiêu chuẩn thiết kế.

- CTR xây dựng phát sinh trong q trình thi cơng sử dụng định mức hao hụt vật liệu xây dựng công bố kèm theo Thông tư số 10/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

- CTR sinh hoạt sử dụng định mức theo Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 ban hành mức phát thải rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Nội dung phương pháp này sử dụng tại Chương 3 của báo cáo.

<b>b. Phương pháp mơ hình hóa </b>

Sử dụng mơ hình Sutton để tính tốn, dự báo nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông để xác định nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm phát sinh từ các nguồn thải bụi. Phương pháp mơ hình hóa áp dụng tại mục 3.1.1 và mục 3.2.1, tiểu mục tác động đến môi trường không khí Chương 3 của báo cáo để tính tốn nồng độ các chất ơ nhiễm trong mơi trường khơng khí từ đó làm cơ sở đánh giá tác động và đưa ra biện pháp giảm thiểu.

<b>c. Phương pháp lập bảng liệt kê </b>

Dựa trên việc lập thể hiện mối quan hệ giữa tác động của Dự án với các thơng số mơi trường có khả năng chịu tác động nhằm mục tiêu nhận dạng các tác động mơi trường. Từ đó có thể định tính được tác động đến môi trường do các tác nhân khác nhau trong q trình thi cơng, vận hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và hoạt động được thể hiện tại Chương 3 của báo cáo.

<b>4.2. Các phương pháp khác a. Phương pháp thống kê </b>

Áp dụng trong việc xử lý các số liệu của quá trình đánh giá sơ bộ môi trường nền nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài nguyên - môi trường thông qua: Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngồi thực địa và phân tích mẫu trong phịng thí nghiệm, xác định các thơng số về hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí, nước, đất, tiếng ồn. Sau đó so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường bắt buộc do BTNMT và các Bộ, ngành liên quan ban hành. Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong Chương 2 của báo cáo.

<b>b. Phương pháp so sánh </b>

Theo Hướng dẫn chung về thực hiện ĐTM đối với Dự án đầu tư, Tổng cục môi trường, Hà Nội 12/2010. Phương pháp này dùng để đánh mức độ tác động trên cơ sở số liệu tính tốn so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. Phương pháp này được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo.

<b>c. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu và khảo sát thực địa </b>

Trước khi tiến hành thực hiện lập báo cáo ĐTM, Chủ Dự án đã chủ trì điều tra khảo sát thực địa để xác định đối tượng xung quanh, nhạy cảm của khu vực có khả

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

năng chịu tác động trong q trình thi cơng và hoạt động của Dự án. Đồng thời trong quá trình điều tra, khảo sát hiện trường, xác định vị trí lấy mẫu môi trường làm cơ sở cho việc đo đạc các thơng số mơi trường nền.

Ngồi ra còn khảo sát hiện trạng khu vực thực hiện Dự án về đất đai, cây cối, sơng ngịi, cơng trình cơ sở hạ tầng, điều kiện vi khí hậu, xác định sơ bộ chất lượng môi trường nền,... Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong Chương 1, 2 của báo cáo.

<b>d. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phịng thí nghiệm </b>

Trong q trình điều tra, khảo sát hiện trường, tiến hành lấy mẫu và đo đạc các thông số môi trường không khí, đất, nước. Q trình đo đạc và lấy mẫu được tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành.

<b>e. Phương pháp tham vấn cộng đồng </b>

Sử dụng khi làm việc với lãnh đạo và đại diện cộng đồng dân cư xã Tiên Ngoại, phường Hồng Đơng, phường Tiên Nội nhằm: Cung cấp cho cộng đồng các thông tin cần thiết để hiểu rõ về Dự án, những tác động tiêu cực của việc thực hiện và những biện pháp giảm thiểu tương ứng; thông báo tới cộng đồng những lợi ích khi Dự án được thực hiện như đáp ứng nhu cầu nhà ở của nhân dân, tạo không gian cảnh quan đô thị phù hợp; tiếp thu ý kiến phản hồi của những người bị ảnh hưởng và chính quyền địa phương nơi thực hiện Dự án; điều chỉnh nội dung của báo cáo ĐTM trên cơ sở đóng góp và ý kiến của cộng đồng về Dự án để phù hợp với thực tế tại địa phương.

<b>❖ Phạm vi của báo cáo ĐTM </b>

Các hoạt động của dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên” sẽ triển khai trong 02 giai đoạn:

<b>1.Giai đoạn xây dựng: </b>

- Tiến hành thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho Khu nhà ở đô thị bao gồm hệ thống đường giao thông nội bộ; hệ thống cấp nước; hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước thải, chất thải; hệ thống cấp điện và xây dwungj cơng trình nhà ở theo thiết kế trong ranh giới khu đất dự án.

<b>2. Giai đoạn vận hành: Khai thác hạ tầng kỹ thuật của Khu nhà ở đô thị sau khi </b>

hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chủ dự án sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước nghiệm thu cơng trình và bàn giao đưa vào sử dụng trước khi tiến hành các hoạt động thu hút nhà đầu tư thứ cấp có nhu cầu sử dụng đất làm nhà ở, kinh doanh thương mại, du lịch tại dự án.

Phạm vi đánh giá tác động môi trường cho Dự án không bao gồm nội dung đánh giá các tác động đến môi trường của việc khai thác nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ các hoạt động của Dự án (Nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ các hoạt động của Dự án sẽ được cung ứng bởi các nhà thầu cung ứng và các đơn vị cung cấp dịch vụ xung quanh Dự án). Báo cáo tập trung vào đánh giá tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng trong q trình thi cơng xây dựng các hạng mục của dự án và trong giai đoạn vận

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

hành của dự án khi các hạng mục đầu tư của khu nhà ở đi vào hoạt động sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án theo Quy hoạch chi tiết được duyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.2. TÓM TẮT CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1.2.1. Các tác động mơi trường chính của dự án </b>

<i><b>1.2.1.1. Trong giai đoạn xây dựng </b></i>

- Đối với môi trường khơng khí: Tiếng ồn, bụi phát sinh từ quá trình đào, đắp, san nền; bụi, khí thải phát sinh do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và đất đá thải; khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công, mùi nhựa đường phát sinh trong q trình trải bê tơng nhựa nóng; khí thải từ cơng đoạn hàn cắt kết cấu thép.

- Đối với môi trường nước: Nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng, nước mưa chảy tràn.

- Đối với chất thải: Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn thơng thường, chất thải nguy hại trong q trình thi cơng xây dựng các hạng mục cơng trình của Dự án.

<i><b>1.2.1.2. Trong giai đoạn vận hành </b></i>

- Đối với mơi trường khơng khí: Bụi và khí thải do các phương tiện giao thông ra vào khu vực dân cư; bụi, khí thải từ hoạt động xây nhà ở, trường học, khu thương mại dịch vụ; khí thải phát sinh từ hoạt động đun nấu bếp ăn; nhiệt dư, khí thải của hệ thống điều hồ khơng khí; mùi hơi từ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, khu tiếp nhận, lưu trữ chất thải rắn.

- Đối với môi trường nước: Nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn.

- Đối với chất thải: Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động của Dự án.

<b>1.2.2. Quy mơ, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án (nếu có) </b>

<i><b> Quy mơ, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải </b></i>

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình hoạt động của người dân, khu thương mại trong các phân khu dự báo khoảng 1964,6 m<small>3</small>/ngày (tỷ lệ sử dụng các hạng mục chức năng lấp đầy 100% theo quy hoạch). Thông số ô nhiễm: chất rắn lơ lửng (SS), BOD<small>5</small>, COD, nitơ (N), phốt pho (P), coliform. Vùng có thể tác động do nước thải sinh hoạt là hệ sinh thái kênh thốt nước khu vực.

<i><b> Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi, khí thải </b></i>

- Bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển, có mức độ tác động không đáng kể, quy mô nhỏ. Thơng số ơ nhiễm chính: Bụi, NO<small>x</small>, SO<small>2</small>…chủ yếu ảnh hưởng cục bộ trong khuôn viên của dự án.

- Bụi, khí thải từ hoạt động xây nhà ở, trường học, khu thương mại dịch vụ. - Khí thải phát sinh từ hoạt động đun nấu bếp ăn.

- Nhiệt dư, khí thải của hệ thống điều hồ khơng khí.

- Mùi hơi từ hệ thống thốt nước thải sinh hoạt, khu tiếp nhận, lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b> Quy mơ, tính chất của chất thải rắn thơng thường </b></i>

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt có khối lượng 7.470,4 kg/ngày, bao gồm: Các loại bao bì, vỏ lon đựng nước giải khát, hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa.

<i><b> Quy mơ, tính chất của chất thải nguy hại </b></i>

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất có khối lượng 61,26 kg/ngày bao gồm: Bóng đèn huỳnh quang, pin thải, dầu thải, giẻ lau dính dầu, bao bì mềm đựng hóa chất…

<b>1.2.3. Các tác động mơi trường khác (nếu có): </b>

<i><b>Tác động do tiếng ồn </b></i>

Tiếng ồn do hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào dự án. Phạm vi tác động không lớn chủ yếu trong khuôn viên của dự án.

<i><b>Tác động đến giao thông khu vực </b></i>

Việc gia tăng mật độ các phương tiện giao thông trong khu vực dự án, dẫn đến các nguy cơ như hư hỏng, sụt lún đường giao thông nôi bộ, ảnh hưởng đến giao thông khu vực như ùn tắc, tai nạn giao thông dọc các tuyến đường dẫn vào dự án đường quốc lộ.

<i><b> Sự cố cháy, nổ </b></i>

Cháy nổ có nguy cơ cao đối với khu vực Trạm biến áp do các hoạt động không đúng quy định, quá tải, do thiếu ý thức trách nhiệm, do hút thuốc bừa bãi không đúng nơi quy định hoặc do các điều kiện bất khả kháng...

<b>1.2.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án </b>

<i><b> Hệ thống thu gom và xử lý nước thải: </b></i>

Hệ thống đường cống thoát nước có đường kính D300-400 bằng HDPE hoặc Upvc, độ dốc tối thiểu i = 1/d, bố trí dọc theo tuyến giao thông để tiện cho quản lý và bảo dưỡng. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 4,5 m tính tới đỉnh cống.

Trên tuyến cống thoát nước thải bố trí hệ thống hố ga với khoảng cách tối đa ~20m/hố ga đảm bảo thuận lợi thu nước từ các đối tượng xả thải. Khoảng cách sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế, đảm bảo từ 2-3 tòa liền kề đấu nối chung 1 hố ga.

Để thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của dự án theo Quy trình cơng nghệ thu gom, xử lý nước thải như sau:

+ Nước thải sinh hoạt các khu nhà chức năng → Trạm XLNT 19.000 m3/ngày.đêm của Dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thành phố Phủ Lý”.

<i><b> Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>- Bụi, khí thải từ quá trình đi lại của các phương tiện vận chuyển bằng việc sử </b>

dụng các xe được kiểm định đảm bảo an toàn kỹ thuật môi trường.

- Vệ sinh bụi ở các tuyến đường nội bộ, bãi đậu xe... thường xuyên phun nước khu vực xung quanh các tuyến đường giao thông đặc biệt vào thời điểm nắng nóng. Tiến hành sửa chữa ngay các tuyến đường giao thông nội bộ khi phát hiện thấy hư hỏng.

- Ban hành nội quy của Dự án, bãi đậu xe, nội quy dành cho các loại xe giao thông ra vào Dự án. Bố trí đầy đủ biển báo, phân luồng giao thông theo đúng thiết kế được phê duyệt.

- Phân bố mật độ các xe vận tải ra vào khu vực dự án hợp lý và khoa học, quy định tốc độ xe lưu thông trong dự án ≤ 15km/h góp phần làm giảm ơ nhiễm khơng khí, tiếng ồn.

- Tất cả các xe vận tải không được chở quá tải, thùng xe phải được phủ kín bằng bạt, phòng tránh rơi vãi nguyên vật liệu, hàng hóa, thiết bị, chất thải ra đường giao thông.

- Thực hiện các giải pháp trồng cây xanh, thảm cỏ, hồ nước theo đúng quy hoạch và tạo diện tích đất trống cảnh quan, các khoảng khơng gian mở, thống đãng, để cải thiện mơi trường khơng khí và điều kiện vi khí hậu trong khu vực. Diện tích cây xanh, mặt nước, rừng cảnh quan của dự án chiếm 11,3% diện tích của dự án.

- Xây dựng quy trình vận hành trạm xử lý nước thải an toàn, thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động, bảo dưỡng định kỳ các máy móc, thiết bị của trạm xử lý theo quy định.

- Tại khu vực hệ thống xử lý nước thải tập trung, tăng cường mật độ dải cây xanh cách ly nhằm giảm thiểu tiếng ồn và mùi hôi thối đến môi trường không khí xung quanh trên khu vực dự án.

<i><b> Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông </b></i>

<i><b>thường </b></i>

Xây dựng và phổ biến phương án phân loại, thu gom chất thải tới các tổ chức, cá nhân sinh sống và làm việc tại tại dự án, thực hiện các hoạt động tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng trong hoạt động bảo vệ mơi trường. Cụ thể quy trình thu gom rác sinh hoạt chung áp dụng:

Rác thải phát sinh tại từng khu vực → Các thùng chứa rác sinh hoạt vô cơ và hữu cơ → Đơn vị dịch vụ thu gom rác sinh hoạt vận chuyển đến nơi xử lý.

<i><b>- Đối với từng hộ gia đình (nhà biệt thự, nhà phố thương mại): </b></i>

+ Mỗi hộ gia đình sẽ tự trang bị tại nhà 01 thùng 25L chứa rác vô cơ và 01 thùng

<i><b>25L chứa rác hữu cơ. </b></i>

+ Hàng ngày người dân tự mang rác bỏ vào các thùng chứa rác đặt dọc đường nội bộ của dự án, dự án trang bị thùng 100-120L màu xanh chứa rác hữu cơ và thùng 100-

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

120L màu xám chứa rác vô cơ. Hàng ngày, đơn vị thu gom rác vệ sinh môi trường của địa phương sẽ đến thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác chung của tỉnh Hà Nam

<i><b>theo quy định. </b></i>

<i><b>- Đối với khu vực thương mại, dịch vụ, trường học: </b></i>

+ Loại thùng rác được đề xuất là thùng có dung tích 25L, 50L, 120L,200L… Mỗi khu chức năng sẽ tự trang bị các thùng chứa với số lượng phù hợp với quy mô của từng khu và đảm bảo phân loại rác tại nguồn (khuyến khích sử dụng thùng màu xám chứa rác vô cơ và thùng màu xanh chứa rác hữu cơ). Vị trí đặt thùng rác tại các khu đất trống của mỗi cơng trình đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường.

+ Rác sẽ được thu gom hàng ngày về khu lưu giữ chất thải của mỗi cơng trình. Hàng ngày đơn vị thu gom rác vệ sinh môi trường của địa phương sẽ đến thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác chung của tỉnh Hà Nam theo quy định.

- Đối với rác từ đường phố:

+ Trang bị thùng chứa rác vô cơ và hữu cơ dung tích 100-120L đặt dọc sân đường nội bộ, khu vực vườn cây xanh với số lượng khoảng 30 thùng.

+ Hàng ngày, chủ dự án hợp đồng với đơn vị thu gom rác vệ sinh môi trường của địa phương sẽ đến thu gom và vận chuyển rác theo quy định.

- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải: Được lưu chứa tại bể chứa bùn thể tích 56,78m<small>3</small> tại trạm xử lý, định kỳ chủ dự án hợp đồng với đơn vị dịch vụ đến thu gom và xử lý theo đúng quy định, tần suất chuyển giao dự kiến 01-02 lần/năm.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom, xử lý các loại chất thải thơng thường trong q trình thực hiện Dự án đảm bảo các yêu cầu về an tồn và vệ sinh mơi trường theo quy định .

<i><b> Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại: </b></i>

- Đối với từng hộ gia đình (biệt thự, nhà liền kề): Không lưu trữ CTNH tại nhà, người dân sẽ mang trực tiếp bỏ vào các thùng màu cam chứa CTNH trong khu lưu giữ CTNH tập trung của dự án.

- Đối với trường học: Không lưu trữ CTNH tại trường, hàng ngày nhân viên vệ sinh của trường sẽ mang trực tiếp bỏ vào các thùng màu cam chứa CTNH trong khu lưu giữ CTNH tập trung của dự án .

- Đối với cơng trình cơng cộng, khu thương mại dịch vụ: Tổ VSMT của dự án sẽ trực tiếp thu gom bỏ vào các thùng màu cam chứa CTNH trong khu lưu giữ CTNH tập trung của dự án.

Ban quản lý dự án sẽ bố trí khu vực lưu chứa tạm thời CTNH với diện tích khoảng 10 m<small>2</small>. Khu vực lưu giữ tạm thời phải tuân theo các quy định. Tại khu vực lưu chứa, chủ dự án trang bị các thùng chứa có nắp đậy, dung tích khoảng 100 - 120 lít. Số

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

lượng thùng chứa dự kiến khoảng 07 thùng đảm bảo thu gom khối lượng CTNH các loại.

<i><b> Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác: </b></i>

- Thiết kế các khu vực trồng cây xanh, thảm cỏ, hồ điều hòa hợp lý theo quy hoạch được duyệt trong khu vực Dự án để giảm thiểu bụi, tiếng ồn phát sinh tới môi trường xung quanh.

- Thường xuyên kiểm tra định kì, đảm bảo các máy bơm, máy thổi khí ln trong tình trạng hoạt động tốt, tra dầu nhớt đầy đủ theo đúng hướng dẫn sử dụng thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 03-06 tháng/1 lần.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường:

+ Tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn môi trường hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an tồn, vệ sinh mơi trường trong q trình vận hành Dự án.

+ Vận hành mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước mưa đảm bảo các yêu cầu về tiêu thốt nước và các điều kiện vệ sinh mơi trường theo quy định.

<i><b> Cơng trình biện pháp ứng phó sự cố </b></i>

- Phịng ngừa sự cố trạm xử lý nước thải: Xây dựng quy trình vận hành an tồn, đảm bảo kiểm sốt các thơng số ơ nhiễm môi trường trong nước thải sinh hoạt, thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ, thay thế thiết bị hư hỏng. Khi sự cố xảy ra tạm dừng hoạt động để sửa chữa, khắc phục.

- Cơng tác phịng cháy và chữa cháy: Lắp đặt hệ thống họng nước cứu hỏa, chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm của dự án, đảm bảo chất lượng và hoạt động theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy.

- Công tác phịng ngừa sự cố tai nạn giao thơng:

+ Lắp đặt các biển chỉ dẫn, biển báo với số lượng hợp lý tại các nút giao tuyến đường nội bộ và nút giao dự án với các tuyến đường.

+ Tổ chức tuyên truyền vận động cán bộ công nhân và các chủ phương tiện thực hiện tốt về luật an toàn giao thơng.

<b>1.2.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của chủ dự án </b>

<i><b>1.2.5.1. Giám sát môi trường giai đoạn xây dựng </b></i>

<b>a. Giám sát môi trường không khí </b>

- Thơng số giám sát: Bụi, CO, SO<small>2</small>, NO<small>2</small>, tiếng ồn. - Vị trí giám sát: 03 vị trí thi cơng trong cơng trường.

+ KK1: Khu vực phía Bắc cơng trường gần cổng ra vào dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ KK2: Khu vực Trung tâm cơng trường. + KK3: Khu vực phía Nam công trường.

- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 05:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.

<b>b. Giám sát chất thải rắn thông thường, CTNH </b>

<i>* Giám sát chất thải rắn sinh hoạt </i>

- Vị trí giám sát: Chỗ tập kết chất thải rắn sinh hoạt

- Nội dung giám sát: Thành phần, lượng thải, công tác thu gom quản lý chất thải. - Tần suất giám sát: Hàng ngày

<i>* Giám sát chất thải rắn xây dựng </i>

- Vị trí giám sát: Chỗ tập kết chất thải rắn xây dựng

- Thông số giám sát: Thành phần, lượng thải, công tác thu gom quản lý chất thải. - Tần suất giám sát: Hàng ngày

<i>* Giám sát chất thải nguy hại </i>

- Vị trí giám sát: Khu chứa chất thải nguy hại.

- Giám sát về thành phần, lượng thải, và công tác thu gom quản lý. - Tần suất giám sát: Hàng ngày

<i><b>1.2.5.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành thương mại </b></i>

<b>Giám sát chất thải rắn thông thường, CTNH </b>

- Vị trí giám sát: Khu tập kết chất thải rắn sinh hoạt, CTNH.

- Thông số giám sát: Thành phần, lượng thải, công tác thu gom quản lý chất thải.

- Tần suất giám sát: Hàng ngày

- Quy định quản lý áp dụng: Thực hiện theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CHƯƠNG 1. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN </b>

<b>1.1.1. Tên dự án </b>

<i>Dự án: “Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên” </i>

<b>1.1.2. Chủ dự án </b>

<i><b>1.1.2.1. Chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án </b></i>

<b>CÔNG TY TNHH KHU ĐÔ THỊ MỚI DUY TIÊN </b>

- Đại diện: Bà Nguyễn Như Quỳnh - Chức vụ: Tổng Giám đốc

- Địa chỉ Trụ sở chính: Tầng 5, Số 222 Lê Hoàn, phường Hai Bà Trưng, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

- Điện thoại: 0901797786 - Mã số thuế: 0700879241

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0700879241 đăng ký lần đầu ngày 21/02/2024, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 29/3/2024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam cấp.

<i><b>1.1.2.2. Tiến độ thực hiện dự án </b></i>

- Tiến độ thực hiện dự án: 6 năm kể từ ngày có quyết định bàn giao đất (dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2023-2028).

<b>1.1.3. Vị trí của dự án </b>

<i>Dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên” </i>

thuộc địa phận xã Tiên Ngoại, phường Hồng Đơng, phường Tiên Nội, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam với tổng diện tích dự án 101,48 ha tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 21/12/2022.

Dự án vị trí tiếp giáp như sau:

- Phía Bắc: Phía Bắc: giáp đường N1 (42m theo Quy hoạch phân khu);

- Phía Nam: giáp đường T3 (25m); đường 42m; đất hỗn hợp đào tạo nghiên cứu ứng dụng (theo Quy hoạch phân khu);

- Phía Đơng: giáp đường gom cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình;

- Phía Tây: giáp quốc lộ 1A, đường D1 (68m theo Quy hoạch phân khu).

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>Hình 1.1. Vị trí dự án </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án </b>

<i><b>Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án </b></i>

<b>TỶ LỆ </b>

<b>TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH 101,48 1.014.770,33 100.00 </b>

<b>1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường </b>

Căn cứ vào điểm c, khoản 1, điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường và khoản 4, điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong ranh giới phạm vi dự án có yếu tố nhạy cảm là dự án có u cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa từ 02 vụ trở lên theo thẩm quyền quy định của pháp luật về đất đai (điểm a, khoản 1, điều 58 của Luật đất đai 2013: Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 ha đất trồng lúa trở lên, diện tích trồng lúa của dự án là 59,56ha), các yếu tố nhạy cảm cịn lại khơng nằm trong ranh giới dự án.

<b>Cơng trình kiến trúc và hạ tầng xã hội </b>

Trong khu vực lập quy hoạch có nhà dân hiện hữu với kiến trúc nhà kiên cố, tầng cao trung bình từ 1 đến 2 tầng và một số nhà gạch đơn giản, có tường rào bao quanh.

Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có cơng trình nhà văn hố thơn Dỗn xã Tiên Ngoại và thôn Kim Lũ phường Tiên Nội với kiến trúc nhà kiên cố 1 tầng, có hệ thống sân vườn là nơi sinh hoạt, vui chơi của cộng đồng; trạm y tế, trường học,... Cơng trình tơn giáo lân cận đó có chùa Dỗn Phúc Long Tự và chùa Kim Lũ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i> Chùa Doãn Phúc Long Tự Nhà văn hố thơn Kim Lũ </i>

<b>Cảnh quan: </b>

- Hình thái chung của khu vực mang sắc thái của vùng đơ thị hóa hiện đại được thay đổi tích cực trong nhiều năm qua; khung cảnh thoáng rộng, nhà ở dân cư xây dựng từ 1÷3 tầng, tuy nhiên nhiều khu vực kiến trúc còn thiếu thẩm mỹ.

- Hệ thống hạ tầng chưa hoàn thiện để tạo giá trị thẩm mỹ đồng nhất.

- Cảnh quan khu vực chủ yếu là đồng ruộng lúa, hoa màu, cây lâu năm; dân cư tập trung đông đúc tại hai thơn Kim Lũ và thơn Dỗn ở phía Đông và Tây khu đất. Cây xanh chủ yếu tự phát trong các hộ dân chưa được tổ chức đồng nhất.

- Trong khu vực quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp trồng lúa, nhiều ao hồ, kênh mương trong khu vực đất ruộng với hướng chảy từ Bắc xuống Nam.

<b>Môi trường xã hội: </b>

- Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, dịch vụ nông thôn, dịch vụ đô thị hỗn hợp, lao động công nghiệp làm cho môi trường xã hội và thiết chế văn hóa mang nét đặc trưng của vùng đơ thị hóa giai đoạn mở rộng đơ thị.

- Hệ thống hạ tầng chưa đồng bộ, nhiều khu vực cịn khơng có hạ tầng rõ rệt sẽ tác động nhiều đến sinh hoạt và sản của khu vực.

<b> Môi trường tự nhiên: </b>

- Không khí mơi trường khu vực nghiên cứu có chất lượng tương đối trong lành, chưa bị tác động bởi các nguồn ơ nhiễm. Các nguồn ơ nhiễm chỉ mang tính chất cục bộ tại các khu dân cư trong khu vực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Nhà dân dọc đường Kênh Đất canh tác nông nghiệp </i>

<b>Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật </b>

<i>Hiện trạng giao thông </i>

- Đánh giá đường trong và ngoài khu vực lập quy hoạch + Phía Bắc giáp đường bê tơng nền đường rộng 42m.

+ Phía Đơng giáp tuyến đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.

+ Phía Tây giáp đường quốc lộ 1, mặt cắt đường bề rộng từ 3.0 đến 15.0m. + Các tuyến đường nội bộ chủ yếu là đường đã được bê tơng hóa song vẫn chưa đạt chuẩn, một số tuyến cần nâng cấp cải tạo mở rộng.

+ Các tuyến đường nội đồng vẫn là đường đất và cấp phối, mặt đường nhỏ.

<i>Hiện trạng cao độ nền: </i>

- Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là ruộng canh tác, địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ chủ yếu từ 1.5 đến 3.5m trong đó khu vực dân cư hiện trạng có cao độ từ 2.5-3.5m. Khu vực thấp hơn bao gồm đồng ruộng và đất thủy lợi cao độ dưới 2.0m, thường xuyên ngập nước.

<i> Hiện trạng thoát nước: </i>

- Trong khu vực lập quy hoạch một số tuyến đường đã và đang được triển khai cơ bản đã có hệ thống cống chạy dọc tuyến với kích thước từ 750-2000mm.

- Đối với khu vực dân cư hiện hữu, nước chảy theo những tuyến rãnh nhỏ ven đường và thoát ra đồng ruộng xung quanh.

<i>Hiện trạng cấp nước: </i>

- Đã thi công xây dựng tuyến ống cấp nước sạch HDPE (D315mm), ranh giới với khu đô thị mới Tân Hà. Tuyến ống HDPE (D315mm) nằm trên trục đường N1 thuộc dự án đầu tư xây dựng đường Lê Công Thanh giai đoạn 3. Nguồn nước sạch từ nhà máy nước Công ty nước sạch Duy Tiên Hà Nam.

- Hiện trạng sử dụng nước: Khu vực dân cư hiện trạng chưa được sử dụng nguồn từ nhà máy nước tập trung. Nguồn nước sử dụng chủ yếu hiện nay là giếng khoan và nước mưa phục vụ cho sinh hoạt gia đình và sản xuất

<i>Hiện trạng cấp điện: </i>

- Nguồn điện được lấy từ trạm 110kV Đồng Văn công suất 1x63MVA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Khu vực nghiên cứu quy hoạch có đường điện 35KV đi ngang qua. Đây là điều kiện thuận lợi về cấp điện cho các khu vực dân cư, công cộng sau khi quy hoạch, nhưng cũng đặt ra những vấn đề quy hoạch để đường điện không làm ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực, sau khi đồ án hồn thành.

<i>Hiện trạng vệ sinh mơi trường: </i>

- CTR ở khu vực thị xã Duy Tiên đã thực hiện công tác tổ chức đội VSMT đi thu gom và đưa đi xử lý theo quy định, tuy nhiên trên địa bàn thị xã hiện tại các khu xử lý chôn lấp đang quá tải.

- Hiện trạng các điểm tập kết rác và thu gom còn thiếu, ảnh hưỏng đến môi trường và các hoạt động phát triển đô thị trong tương lai.

<b>1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất, cơng nghệ sản xuất của dự án </b>

<i><b>1.1.6.1 Mục tiêu dự án </b></i>

- Cụ thể hóa Quy hoạch chung thị xã Duy Tiên đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đại học Nam Cao được phê duyệt. Đầu tư xây dựng khu đô thị đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đảm báo kết nối với các dự án đã và đang triển khai trong khu vực; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và các cơng trình hạ tầng xã hội, tiện ích cơng cộng đơ thị đầy đủ, hiện đại đáp ứng nhu cầu cho người dân trong khu vực, góp phần chỉnh trang đơ thị và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội;

- Tạo quỹ đất sạch sẵn sàng phục vụ thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục đào tạo, nghiên cứu; góp phần hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đồng bộ trong Khu Đại học Nam Cao trên địa bàn thị xã Duy Tiên, nhằm đáp ứng yêu cầu thu hút, triển khai đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục đào tạo theo mục tiêu Đề án phát triển Khu đại học Nam Cao và Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

6. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng. 7. Cây xanh và khn viên cảnh quan.

<b>❖ Cơng trình đơn vị ở </b>

1. Xây dựng (xây thơ và hồn thiện mặt ngồi) các cơng trình nhà ở thấp tầng (nhà liền kề và biệt thự) khoảng 451 căn nhà/1473 lô đất ở theo quy hoạch tại các tuyến đường trục chính với tổng diện tích khoảng 58.986m<small>2</small> (chiếm tỷ khoảng 33% tổng diện tích đất ở liền kề, biệt thự), tầng cao dự kiến 04 tầng, mật độ xây dựng từ 85-100%;

2. Khu nhà ở cao tầng: Đầu tư xây dựng hoàn thiện chung cư cao tầng, (tại một phần ô đất B.OM-01, B.OM-02); tổng diện tích sử dụng đất khoảng 7.890,1 m<small>2 </small>mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao dự kiến khoảng 15 tầng nổi (12 tầng ở và 03 tầng dịch vụ, thương mại, vui chơi giải trí) và 02 tầng hầm với khoảng 380 căn hộ.

3. Khu đất ở tái định cư: gồm các lô tái định cư tại một phần ô đất ký hiệu A.OM01 với tổng diện tích đất ở tái định cư khoảng 6.272 m<small>2</small> (tương đương khoảng 3% tổng diện tích đất ở liền kề, biệt thự); sau khi hồn thành giải phóng mặt bằng, đầu tưu hạ tầng kỹ thuật, bàn giao cho cơ quan nhà nước quản lý để bố trí đất tái định cho các hộ dân theo quy định.

<b>❖ Cơng trình hạ tầng xã hội, cơng cộng khác </b>

1. Xây dựng hoàn thiện các cơng trình trường mầm non (tại các ô đất A.MG01, A.MG-02) diện tích khoảng 9.617 m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao dự kiến 02 tầng;

2. Công trình các khu chức năng cơ bản (Trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp (tại ô đất A.GD01, A.GD04, A.GD06); Đất hỗn hợp đào tạo, nghiên cứu ứng dụng (tại ô đất ký hiệu A.NC03); khu trung tâm điều hành, trung tâm dịch vụ công cộng, thương mại (tại ô đất A.TT02); Đất bến xe, đỗ xe ngầm và hạ tầng kỹ thuật khác (thuộc ô đất B-HTKT01); Đất giáo dục (trường trung học phổ thông tại ô đất B.THPT01); Đất công cộng dịch vụ gồm phòng trực đội phòng cháy chữa cháy, nhà văn hóa, đất y tế (tại ô đất A.CCDV01 đến A.CCDV04)…: sau khi hoàn thành cơng tác giải phóng mặt bằng, bàn giao cho cơ quan nhà nước quản lý, đầu tư, thu hút đầu tư theo quy hoạch ngành, lĩnh vực phù hợp;

<i><b>Bảng 1.2. Thống kê chỉ tiêu sử dụng đất </b></i>

<b><small>Diện tích đất </small></b>

<b><small>Tỷ lệ </small></b>

<b><small>Chỉ tiêu đồ án </small></b>

<b><small>Chỉ tiêu theo QCVN 01/2021 </small></b>

<small>(m²) (%) (m²/người) (m²/người) </small>

<b><small>A ĐẤT CÁC KHU CHỨC NĂNG CƠ BẢN 468,351.81 46.15 1 Đất trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp </small></b> <small>GD </small> <b><small>336,029.14 33.11 2 Đất hỗn hợp đào tạo, nghiên cứu ứng dụng </small></b> <small>NC </small> <b><small>127,685.51 12.58 </small></b>

<b><small>3 Đất trung tâm điều hành, </small></b>

<b><small>trung tâm dịch vụ công cộng, thương mạ </small></b> <sup>TT </sup> <b><sup>4,637.16 </sup><sup>0.46 </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>TT Chức năng sử dụng đất </small><sub>hiệu </sub><sup>Ký </sup></b>

<b><small>Diện tích </small></b>

<b><small>đất </small><sup>Tỷ </sup><small>lệ </small><sup>Chỉ tiêu </sup><small>đồ án </small></b>

<b><small>Chỉ tiêu theo QCVN 01/2021 </small></b>

<b><small>3 Đất cơng trình hạ tầng xã hội 54,055.08 5.33 </small></b>

<i><small>3.3 Đất trường mầm non </small></i> <small>MG </small> <i><small>9,617.06 0.95 1.0 0.6 3.4 Đất cây xanh sử dụng công cộng 38,650.80 3.81 4.1 2.0 </small></i>

<small>a Đất cây xanh, mặt nước đơn vị ở CXA 26,493.81 2.61 b Đất cây xanh nhóm ở CXB 12,156.99 1.20 </small>

<b><small>5 Đất hạ tầng kỹ thuật sau lô </small></b> <small>HT </small> <b><small>18,560.64 1.83 </small></b>

<b>❖ Quy mô dân số: 9.338 người 1.2. Các hạng mục công trình của dự án </b>

Dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô thị Đại học Nam Cao địa phận thị xã Duy Tiên” được đầu tư xây dựng có tổng diện tích thực hiện là 101,48 ha bao gồm các hạng mục sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>Giải pháp thiết kế: </i>

- Các cơng trình nhà ở liền kề được thiết kế bố trí các tuyến liên kết cây xanh, đường dạo trong khoảng 60m giữa các dãy nhà. Tạo các kết nối cụm khu ở với các cơng trình TMDV, hạ tầng xã hội;….Chiều cao trung bình khoảng 4-5 tầng. Các trục phố dọc theo các dãy nhà liền kề được bố trí vỉa hè nhỏ nhất là 3,5m, với các cụm cây trồng tạo bóng mát và cây trồng hoa màu đa sắc. Đồng nhất về kiến trúc cho các nhóm nhà ở. Hình thức kiến trúc hiện đại gắn với các giá trị văn hóa truyền thống. Cơng trình có thể hợp khối nhưng chủ đạo là khối hình hộp. Trong mỗi dãy nhà cần có sự đồng bộ, hài hịa. Cơng trình được ưu tiên màu sáng, hạn chế sử dụng các màu đen, xám đen, đỏ, cam, tram, tím.

- Các cơng trình biệt thự tiếp cận với trục đường chính, trục cây xanh cảnh quan, tuyến đi bộ cảnh quan. Chiều cao trung bình khoảng 3 tầng. Hình thành tuyến phố đi bộ cảnh quan, khai thác yếu tố độc đáo, điểm nhấn của khu vực kết nối với các khu chức năng công viên công cộng, công viên chuyên đề và các không gian Văn hóa, giải trí cộng đồng, thể dục thể thao góp phần đem đến không gian sống chất lượng, thân thiện và môi trường sinh thái cao.

Minh họa khu nhà ở thấp tầng (liền kề và biệt thự)

Minh họa khu liền kề

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Minh họa khu biệt thự

<i>1.2.1.1.2. Nhà ở cao tầng (chung cư) </i>

Tổng diện tích sử dụng đất khoảng 7.890,1 m<small>2</small>, Chủ dự án sẽ xây dựng hoàn thiện chung cư cao tầng với mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao dự kiến khoảng 15 tầng nổi (12 tầng ở và 03 tầng dịch vụ, thương mại, vui chơi giải trí) và 02 tầng hầm với khoảng 380 căn hộ.

Chung cư cao tầng của dự án được thiết kế xây dựng đảm bảo tuân thủ chiều cao tĩnh không theo quy định của Cục tác chiến và số tầng cao nhất được phép xây dựng theo Quy hoạch cho phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>+ Tầng 1: Cơng năng sử dụng chính là sảnh và trung tâm thương mại, dịch vụ. </i>

Chiều cao tầng khoảng 4,5m đến 5,5m

<i>+ Tầng 2: Chiều cao tầng khoảng 4,5m đến 5,5m. Cơng năng chính là trung tâm </i>

thương mại, dịch vụ và cơ sở mầm non;

<i>+ Tầng 3: diện tích sàn khơng thay đổi so với tầng 1 và tầng 2. Chiều cao tầng </i>

khoảng 6,5m đến 7,5m. Công năng chính là trung tâm thương mại, dịch vụ.

+ Diện tích mỗi căn hộ: 55-70 m<small>2</small>, mỗi căn hộ có từ 01-03 phịng ngủ, 01 phịng khách, khu bếp nấu, nhà vệ sinh và ban công.

<i>1.2.1.1.3. Khu đất ở tái định cư </i>

Khu đất ở tái định cư: gồm các lô tái định cư tại một phần ô đất ký hiệu A.OM01 với tổng diện tích đất ở tái định cư khoảng 6.272 m<small>2</small> (tương đương khoảng 3% tổng diện tích đất ở liền kề, biệt thự); sau khi hồn thành giải phóng mặt bằng, đầu tưu hạ tầng kỹ thuật, bàn giao cho cơ quan nhà nước quản lý để bố trí đất tái định cho

<i><b>các hộ dân theo quy định. </b></i>

<i><b>1.2.1.3.Cơng trình hạ tầng xã hội, cơng cộng khác </b></i>

<i>1.2.1.3.1. Cơng trình trường mầm non </i>

Xây dựng hoàn thiện các cơng trình trường mầm non (tại các ô đất A.MG01, A.MG-02) diện tích khoảng 9.617 m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao dự kiến 02 tầng;

<i>1.2.1.3.2. Công trình các khu chức năng cơ bản </i>

Cơng trình các khu chức năng cơ bản (Trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp (tại ô đất A.GD01, A.GD04, A.GD06); Đất hỗn hợp đào tạo, nghiên cứu ứng dụng (tại ô đất ký hiệu A.NC03); khu trung tâm điều hành, trung tâm dịch vụ công cộng, thương mại (tại ô đất A.TT02); Đất bến xe, đỗ xe ngầm và hạ tầng kỹ thuật khác (thuộc ô đất B-HTKT01); Đất giáo dục (trường trung học phổ thông tại ô đất B.THPT01); Đất cơng cộng dịch vụ gồm phịng trực đội phịng cháy chữa cháy, nhà văn hóa, đất y tế (tại ơ đất A.CCDV01 đến A.CCDV04)…: sau khi hồn thành cơng tác giải phóng mặt bằng, bàn giao cho cơ quan nhà nước quản lý, đầu tư, thu hút đầu

<i>tư theo quy hoạch ngành, lĩnh vực phù hợp </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Hình 1.1. Hình ảnh phối cảnh không gian sử dụng đất khu đô thị Đại học Nam Cao </i>

- Kết hợp giữa mặt bằng tổ chức khơng gian và tận dụng địa hình tự nhiên để san đắp nền với mức ít nhất.

- Nền sau khi san đắp thuận tiện cho việc thoát nước mặt tự chảy vào hệ thống thoát nước mưa, độ dốc đường thuận tiện cho giao thông đô thị..

- Yêu cầu kỹ thuật + Không ngập lụt.

+ Khối lượng đào đắp ít nhất. + Thốt nước nhanh nhất.

<i>b) Nội dung thiết kế: </i>

- Để kết nối được thuận lợi với giao thông khu vực giáp ranh và tuân thủ cao độ trong các quy hoạch cấp trên, thiết kế cao độ giao thông trong khu vực nghiên cứu với cao độ thấp nhất Hmin= 2,9m và cao độ cao nhất Hmax +5,1m.

- Trên cơ sở cao độ khống chế tim đường, xác định cao độ san nền ô đất: ≥ 2,90m với độ dốc nền i

0,004 đáp ứng yêu cầu thốt nước cho lơ đất xây dựng cơng

</div>

×