Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Luận văn thạc sĩ lâm học: Nghiên cứu đặc điểm lâm học của loài Tô Hạp Điện Biên (Altingia Slamensis Craib) ở khu rừng di tích lịch sử và cảnh quan môi trường Mường Phăng, tỉnh Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 90 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NGUYEN THỊ HƯƠNG LY

NGHIÊN CỨU DAC DIEM LAM HỌC CUA LOAI TÔ HAP

ĐIỆN BIEN (ALTINGIA SIAMENSIS CRAIB) Ở KAU

RUNG DI TÍCH LICH SU VÀ CANH QUAN MOITRUONG MUONG PHANG, TINH DIEN BIEN

CHUYÊN NH: LAM HOCMA NGÀNH: 8620201

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC.

TS. NGUYEN HONG HAL

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoạn, đây là công rnh nghiên cứu của riêng tôi. SỐ liệu, kết quả

<small>nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bỗ trong bất kỳ cơng</small>

<small>trình nghiên cứu nào khác.</small>

Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lp với bắt kỳ cơng trình nghiên cứu

<small>nào đã cơng bỗ, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá</small>

luận văn của Hội đồng khoa học.

<small>Som La, ngày.... thang 10 năm 2021Người cam đoạn.</small>

<small>Nguyễn Thị Hương Ly</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>siamensis Craib) ở km rừng di tích lịch sử và cảnh quan mỗi trường MườngPhang, tinh Điện Biên” được thực hiện theo chương trình đào tạo Cao học Lâmnghiệp khoá 27 (2019 ~ 2021) tại Trường Đại học Lâm nghiệp.</small>

<small>Dé hồn thành luận văn nay, tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu</small>

Trường Đại học Lâm nghiệp, Phịng đảo tạo Sau đại học, Thầy Cơ giáo trong.

<small>trường và Ban quản lý khu khu rừng di tích lịch sử và cảnh quan môi trườngMường Phang. Tôi cũng xin được cảm ơn Ban Giám đốc và các đồng nghiệp</small>

‘Trung tim Khoa học Lâm nghiệp Tây Bắc đã tạo moi điều kiện thuận lợi trong

<small>“quá tinh học tập tai trường</small>

Tôi xin bay tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS, Nguyễn Hồng Hải, Khoalâm học, Trường Trường Dai học Lâm nghiệp. Thầy là người ln tin tình

<small>hướng dẫn, khuyến khích tơi trong q trình thực hiện và hồn thành luận van.</small>

<small>Tôi xin gửi lời cảm ơn tối NCS Nguyễn Văn Hùng đã luôn giúp đỡ tôi</small>

<small>từ những ngày đầu thực hiện luận văn tới quá trình thu thập số liệu</small>

<small>Nhân dịp này, ơi cũng xin được bày tơ lịng biết ơn tới tồn thể các nhà</small>

chun mơn, người thin, bạn bè đồng nghiệp, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho

<small>tơi hồn thành luận Văn này</small>

<small>Tơi xin chân thành cảm ant</small>

<small>Son La, thắng 10 năm 2021</small>

<small>Tác giả</small>

<small>Nguyễn Thị Hương Ly</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC...</small>

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIET TATDANH MỤC CÁC BANG, BIỂU .

DANH MỤC CÁC HÌNHDAT VẤN ĐÈ,

Chương 1. TONG QUAN VAN DE NGHIÊN CỨU..

Chương 2. MỤC TIỂU, GIỚI HAN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

<small>NGHIÊN CỨU. AS</small>

2.1, Mục tiêu nghiên cứu. ve 1S

<small>2.2. Đối tượng va phạm vi nghiên cứu. 15</small>

2.2.1. Bi tồNg nghiền cu 15

<small>2.2.2, Pham ví nghiên cu 1523. Nội dung nghiên cứu 153.31. Đặc điểm phân bố và nhóm lồi cây di kèm với lồi Tơ hap điện biên... 15</small>

2.3.2 Caw trúc lâm phần noi có lồi Tơ hap điện biên phân bd 1s

<small>2.33 Đặc điềm tái sink ue nhiên ở lâm phản nơi có lồi Tơ hap điện biên phnbố tự nhiền 16</small>

2.3.4. Nghiên cửu tính da dạng sinh học của quản xã 162.3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm phat triển lồi Tơ hap điện biên... 16

<small>2.4, Phương pháp nghiên cứu... m...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chương 4. KET QUÁ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Đặc điểm phân bổ thiền và nhóm lồi cay đi kèm với lồi Tơ hap điện biên4.1.1. Đặc điễn phân bổ íÈnhiên của lod) Tơ hap điện biên 8

<small>4.1.2. Nhón lồi cây db kim với loti Tô hp điện biên 4</small>

<small>4.2. Đặc điểm cau trúc tầng cây cao... _ _ 354.2.1. Một số chỉ iễu về nhân tổ ấu trắc 454.2.2. Câu trúc 16 thành của lam phan nơi có lồi Tơ hap điện biên phân bổ...37</small>

4.2.3. Quy luật phân bổ sốcây theo cỡ đường kính N/Dị › và chiều cao N/Hụ, 39

<small>43. Đặc dig ti nh ự nhiện tủa lâm phần 51</small>

<small>4.3.1. T6 tinh cây tái sinh của lâm phản 31</small>

4.3.2. Nguôn sắc và Chất lượng cây ái sinh ở lân phần. 524.3.3-Mar đã và phân bố cây tdi sinh theo cắp chidu cao 3

<small>44. Tính da dang sinh học của lâm phần 5644.1. Tinh da dang loài của tằng cây cao 56442. Tĩnh lu dang loài của ly tá sin 37</small>

45.8 xuất một số giải pháp nhằm phát tiễn lồi Tơ hap điện biên 38KET LUẬN, TON TẠI VÀ KHUYEN NGI

<small>TALLIEU THAM KHẢO.</small>

<small>PHỤ LỤC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CÁC CHỮ VIET TAT

<small>Đường kính thân cây tạ vị trí l.3 mét</small>

Chiều cao vit ngọn của iy

<small>Đường kính tấn câyChỉ số độ quan rong</small>

<small>“Tổng it diện ngang thin cây'hecta“Trữ lượng/heca</small>

<small>Sai số chuẩn của số trung bình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CAC BANG, BIEU

<small>Biểu 01. Biểu điều tra ting cây cao. 18</small>

Biểu 02. Biểu điều tra ô 6 cây 18Biễu 03. Biểu điều tr cây ti sinh 9

<small>Bảng 3.1. Thành phần ngành thực vật khu vực Ban quản lý 29</small>

Bảng 32. Thành phin loài thú, chim, bo sit và ếch nhái 30

<small>Bảng 3.3. Sự phân bố các taxon khác nhau trong lớp thú... 30Bảng 3.4. Sự phân bổ các taxon khác nhau trong lốp Chí 31Bảng 35. Sự phân bổ các taxon khác nhau trong lớp Bồ sit ¥& Éch nhấi...2Bảng 4.1. Đặc điểm phân b6 tự nhiên của lồi Tơ hap điện biên 3Bảng 42. Thành phần các lồi cây di kém với lồi Tơ hap điện biên 34</small>

Bảng 4.3, Kết qua thông kê một số chỉ iêu cầu trúc im phần 36

<small>Bảng 4.4. Đường kính và chiều cao trung bình của lồi Tơ hap điện biên so với</small>

lâm phần . sun 37

<small>Bảng 4.5. Cấu trúc tổ thành ting cây cao theo chỉ số 1V%. 38</small>

<small>Bảng 46. Phin bổ N/DI.3 của trạng thái rừng nghèo 40</small>

Bang 4.7. Một số đặc trưng mẫu của phân bổ N/D; s trạng thái rừng nghèo...41

<small>Bảng 4.8. Kết quả mô phỏng và kiếm tra giả thuyết về phân bố N/DI.3 42</small>

Bảng 4.9, Phin bổ NDI của trạng thi rừng trung bình 43

<small>Bing 4.10, Mộtsố đc tưng mẫu của phân bổ ND của trạng tái rừng tung bn.</small>

<small>Bảng 1.1. Kết quả mô phông và kiểm ta gia thuyết về phân bổ NIDI sưạng th... 4ŠBảng 4.12. Phân bổ N/H., của tring thấi rồng nghÈo... cod</small>

<small>Bảng 1.13. Một Số đặc trưng mẫu của phân bổ N/H trạng thai rừng nghèo...47</small>

Bảng 4.14. Kết quả mơ phịng và kiểm tra giá thuyết về phân bổ N/H.. 47

<small>Bảng 4.15. Phân bổ N/oy của trang thái rime trừng bình... ee)</small>

Bảng 4,16. Một sổ đặc trưng mẫu của phân bổ N/H.„ 50Bang 4.17. Kết qua mơ phịng và kiểm tra gi thuyết về phân bổ N/H.,. 50Bảng 4,1%, Tổ thành cây tái sinh 32

<small>Bảng 4.19, Nguồn gốc, chất lượng cây ti sinh 33Bảng 4.20. Phân bổ cây ti sinh theo chiều 680 sss sod</small>

<small>Bảng 4.21. Tinh da dang ting cây cao của lâm phần 56</small>

Bảng 422. Tinh da dang ting cy t sinh cia im phần 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Hình 3.1Hình 4.1Hình 4.2Hình 4.3.Hình 44.Hình 4.5Hình 46Hình 47.Hình 48Hình 4.9</small>

DANH MỤC CÁC HÌNHBan đồ khu vực nghiên cứu

“Tân suất xuất hiện của các loài cây di kém với lồi Tơ hap điện biên

<small>Phân bố N/DI.3 thực nghiệm của trang thái rừng nghềo.Phân b6 N/D¡ ở trang thái rừng nghèo,</small>

<small>Phân bổ N/D,. thực nghiệm của trạng thái rừng trung bình</small>

Phan bố N/Dy s ở trạng thái rừng trung bình.

<small>Phân bố N/Hvn thực nghiệm của trạng thái rừng nghèo.</small>

<small>Phân bồ N/Hu ở trạng thái rừng nghềo...</small>

<small>Phân bổ N/H.; thực nghiệm của trạng thấi rừng trung bình.Phân bổ N/H.ạ ở trạng thái rừng trung bình</small>

Hình 4.10 Chit lượng cây tá sin củá 2 rang thứ rùngHình 4,11. Phân bổ cây ái sinh theo cắp chiễu ca.

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>nhiên tại khu rừng dĩ tích lịch sir và cảnh quan mỗi trường Mường Phang, tỉnh DiệnBiên. Theo Lê Mộng Chân và Lê Thị Huyện, (2003) [5] cây Tổ hap</small>

<small>30 — 50m, đường kính có thé tới 1m vả là lồi cây thường xanh, ưa sáng, sinh.</small>

trưởng nhanh, ti sinh mạnh. Gỗ Tơ hap điện biên thuộc nhóm V (theo Quyết định2198-CNR năm 1977 ban hành bảng phân loại gỗ Việt Nam) 28 không bj mối motAuge sử dụng trong xây dưng, đồ gia dụng, đơng tầu, thuyền. Ngồi giá trị v gỗ, lí

<small>ign biên cao.</small>

<small>“Tơ hap điện biên cịn được ding trong âm thực chế biển các món ăn của người dân</small>

tộc Thai; đặc biệt, thân cây Tô hap điện biên có nhựa thơm gọi là dẫu Tơ hap dùng

<small>bệnh nguy biểm (Lê Trần Đức, 1997) [I0]Hệ sinh thái rừng ở khu rừng</small>

làm thuốc, chữa trị nhí

<small>ích lịch sử và cảnh quan mơi trường Mường.</small>

<small>Phing chỉ có một kiểu chính đó là kiểu rừng kín thường xanh mưa âm á nhiệt đới</small>

núi thấp và chỉ còn trang thái rừng thứ sinh nhân tác Đặc điểm cấu trúc, tinh đa

<small>dạng loài và quá tinh diễn thé phục hồi của rừng đã bị xáo trộn mạnh do sự tácđộng của các yêu tổ con đgười. Hậu quả ủa sự suy thối tài nguyên rừng là làm</small>

sim số lượng cũng như chất lượng cá thé của các lồi cây có gi trị trong khu vực.

<small>Đa dạng loài cây trước đây phong phú về số lượng, như Đỉnh, Gidi găng, Trầm</small>

hương, Cả ổi, Lat Hoa, Trương Vân và Tơ hap điện biên có chất lượng tốt thì nay

<small>chỉ cịn một</small> í lồi cây với đường kính nhỏ và chit lượng khơng cao. Vì vậy. đểphát tiễn lồi Sây có giá tren phải có nghiên cứu về đặc điểm lâm học của lài, từ

<small>đồ đề xuất những biện php kỹ thuật hợp ý:</small>

<small>“Xuất phát từ thực trạng trên, việc thực hiện luận vã“Nghiên cứu đặc điềnlâm hoe của loài To hap điện biên (Altingia siamensis Craib) ở khu rừng đi tíchlịch sử tà cảnh quan môi raring Mường Phang, tinh Điện Biên” là cin thit. góp</small>

phhn bé sung cơ sơ khoa học về đặc điểm lâm học của loài tại khu vực nghiên cứu:

“Từ đỏ, đề xuất các giải pháp góp phần phát tiển nguồn gen của loài cây bản địa nàymột cách bén vũng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1L1. Trên thé giới

1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng.

“Cấu trúc rừng là quy luật sip xếp, tổ hợp các thành phin của quần xã thực

<small>vật rừng theo không gian và thời ian. Hệ sinh thái rừng. đặc biệt à ác hệ sinh tháirimg tự nhiên nhiệt đới là những hệ sinh thái cố cấu trúc cầu kỳ và phức tạp nhất</small>

<small>trúc rừng luôn là những thách thức.</small>

trên tri đắt. Bởi vậy, những nghiên cứu về

<small>với các nhà khoa hoe lâm nghiệp</small>

Rừng ở Nigeria được phân thành 6 tầng với các giới hạn chiều cao là 6

<small>-12m, I2 - 18m, 18 - 24m, 24 - 30m, 30 - 36m và 36 42m, nhưng thực chất đầylà các lớp chiều cao (Richards, 1952) [35]: Nghiên cứu của Odum E. P (1971) [38]</small>

đã nghi ngờ sự phân tng rừng rim nơi có độ cao dưới 600m ở Puecto Rico và choring khơng có sự tập trang khối in một ting iệng biệt nào cả

<small>Rừng nhiệt đới có tổ thành loài cây phức tạp, khác tuổi nên thời kỷ tá sinh</small>

cia các quần thé diễn ra quanh năm (Van Steenis, 1956) [40]. Chỉ những cây con táisinh của loài chịu được bóng trong giai đoạn cịn nhỏ mới có khả năng tồn ti dưới

<small>tán rừng với các tuổi khác nhau.</small>

<small>Khi nghị mặt hình thái, Richards P.W</small>

(1968) [24] đã cho thấy một đặc điểm nỗi bật của rùng mưa nhiệt đối là tuyệt đi bộcứu cấu te rừñg mưa nhiệt a

<small>phận thực vật đều thuộc thân Bỗ. Rừng mưa thường có nhiều ting (thơng thường</small>

nhất là có ba ting, ngoại trừ ting cây bụi và tổng cây thân cỏ). Trong rừng mưa

<small>nhiệt đối ngoài cây gỗ lớn, cây bụi và</small>

<small>đủ hình đáng và kich thước, cùng nhiêu thực vật phụ sinh bám trên thân cây, cành.</small>

cy4, ŠRững mi) tec sự là một quân lạc hoàn chỉnh và cầu kỳ nhất về mặt cầu

<small>ic lồi cây thân cỏ cịn có nhiễu loài cây leo</small>

<small>tạo và cũng phong phi nhắt vẻ mat loài cấy"</small>

Nghiên cứu về cơ sở sinh thái học trong kinh doanh rừng mua, Baur G.N

<small>(1976) [1] đã di sâu vào nghiên cứu các nhân tổ cấu trúc rùng, các biện pháp kỹ'thuật lâm sinh được ấp dụng vào rừng mưa tự nhiên.</small>

"Nghiên cứu định lượng cấu trúc rừng được phát triển mạnh khi các hàm toánhọc được đưa vào để sử dụng mô phỏng các quy luật cấu trúc rừng. Nhiễu tác giả đã

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>chcao vat ngọn, tương quan giữa đường kính tấn và đường kính ngang ngực.</small>

<small>bằng năm hồi quy. Balley (1973) khi nghiên cứu quy luật N/D đã sử dụng hàm</small>

Weibull, Schiffel biểu thị đường cong cộng dồn phần trim số cây bằng đa thức bậc

<small>3 (dẫn theo Phạm Ngọc Giao, 1995) [11]</small>

Nhìn chung, việc nghiên cứu cau trúc rừng đã có từ lâu và được chuyển dintừ mô tả định tỉnh sang định lượng với sự hỗ trợ của thống kê toán học và in học,

<small>trong đó việc mơ hình hố cấu trú rừng, xác lập mỗi quan hệ gia các nhân tổ cầu</small>

trúc rừng đã được nhiễu tác giả nghiên cứu cớ kế quả. Tuy nhiên, các cơng trình

<small>nghiên cứu về cấu trúc rừng tự nhiên nhiệt đới cịn ít nên cơ sở khoa học hoạch định</small>

các giải pháp k thuật cho rừng tự nhiên nhiệt đới còn nhiễu vin đề chưa được

<small>làm sáng tô.</small>

1.1.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng.

<small>‘Tai sinh rừng là một q trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh thái</small>

<small>rằng. Biểu hiện của nó là sự xuất hiện của một thể hệ cây con của những lồi cây gỗ</small>

ở những nơi có hồn cảnh rừng: đưới tán rừng, lỗ trống trong rừng, rừng sau khai

<small>thúc, đất rùng sau nuong rẫy, Cây con đồng vai tr trong việc thay th thể hệ cây</small>

gi cỗi. Vi vậy tái sin từng hiễ theo nghĩa hep là quá tinh phục hồi lại thành phn

cơ bản của rừng chủ yu là tng cây gỗ. Sự xuất hiện lớp cây con là nhân tổ mới

<small>làm phong phú thêm số lượng và thành phần loài trong quan xã sinh vật. Theo nghĩa</small>

<small>rộng là sự tế sinh cia một hệ sinh thái rừng. Tái sinh rừng thúc diy việc hình thành</small>

<small>cân bằng sinh học trong rửng đảm bảo cho rừng tổn ti liên tụ,</small>

<small>“Đặc điểm sinh vật học sinh học của loài cây tái sinh, điều kiện địa lý và tiểuhoàn cảnh rừng là cơ sở tự nhiên quan trọng có tác dụng quyết định, chỉ phối sự.</small>

<small>hình thành những quy luật tá sinh rừng. Ở</small>

<small>diễn va theo guy luật khác nhan. Tái sinh rừng diễn ra dưới ba hình thức: tấ sinh</small>

<small>ie vùng tự phiên Khác nhau tai sinh</small>

hat, tái sinh chồi, ái sinh thân ngằm (các lồi tre nứa)

<small>Q trình tai sinh tự nhiên ở vùng nhiệt đối vô cùng phức tạp và ít được“quan tâm nghiên cứu. Tài liệu nghiên cứu về tsinh rừng tự nhiên của rừng mưa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

i sinh tự nhiên Barnard (1955) [41] đã đề

<small>lều tra chuẩn đốn” mà theo đó kích thước 6 đo đếm có</small>

<small>nh rừng nhiệt đới nói chung có đủ lượng cây tí sinh có giá trị kinh</small>

<small>việc đỀ xuất các biện pháp lâm sinh để bảo vệ lớp cây a sinh này là cin</small>

<small>những nghiên cứu này nhiễu biện pháp tic động vào lớp cây tá sinh đã được xây</small>

mg và đem lại hiệu quả đảng kể (dẫn theo Nguyễn Văn Hồng, 2010) [I6]

<small>Nghiên cứu đặc điểm tái sinh phổ biến của rimg mưa nhiệt đới là tái sinh</small>

<small>phân tán liên tục của các loài cây chịu Đồng và tisinh liên tục của các loại cây ưa</small>

sing. Hai đặc điểm này không chỉ thấy ở rừng nguyên sinh mà còn thấy ở cả rừng

<small>thứ sinh - một đối tượng rừng khá phổ biến ở nhiều nước nhiệt đới (Van Stennis,</small>

<small>1956) [40]</small>

<small>Khi nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của các nhân tổ sinh thái đến tai sinh tự:</small>

n, Trong đó nhân tổ ánh sắng (thông qua độ tàn che của rừng), độ ấm của dikết cầu quần thu, cây bụi: thâm tươi được đề cập thường xuyên. Baur G.N. (1976)[1] cho ring, trong rừng nhiệt đới sự thiếu hụt ánh sáng ảnh hưởng đến phát triểncủa cây con côn đối với sự nay mam, ảnh hưởng này thường không rõ ring. Ngồira, các tác giả nhận định, thăm có và cây bụi có ảnh hướng đến sinh trưởng và phát

<small>tiên của cây tí si, Mặc tu ở những quần thy kín tín, thảm cỏ và cây bụi kém</small>

<small>phát triển nhưng chúng vẫn có ảnh hưởng đến cây tá sinh. Đồi với rừng nhiệt đổi</small>

lượng loài cây trên một đơn vị điện tích và mật độ tái sinh thường khá lớn. Sốlượng lưầi cây có aid tị kinh tế thưởng khơng nhiều va được chú ý hơn, cịn cáclồi cây cổ giá trị kính tế thấp lại ít được quan tâm mặc đù chúng có vai td sinh thái‘quan tong, Vì vây: khi nghiên cứu ti sinh tự nhiên cần phải đề cập một cách đánh

<small>giá chính xác tình hình tái sinh rừng và có những biện pháp ác động phù hợp. Vấn</small>

48 t sinh rùng nhiệt đói được thảo luận nhiều nhất là hiệu quả cách xử ý lâm sinh

<small>liên quan đến tái sinh của các loài cây mục dich ở các kiểu rừng. Từ đồ các nhà lâm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>tác phẩm cơ sở sinh thi học trong kinh doanh rừng mưa</small>

<small>CCho tối nay, những nghiên cứu vé t sinh rừng trên thé giới đã cho thấy</small>

những hiễu biết về phương pháp nghiên cứu, quy Tut i sinh tự nhiên ở một số nơiĐổi với rừng mưa nhiệt đối. đã có nhiễu cơng ình nghiền cửu cách thức xử lý imsinh tại châu Phi, châu Mỹ, châu Úc... nhưng đổi với khu vực Đông Nam A chưa.

cứu nhiễu.

<small>cược ng</small>

<small>1.2. Ở Việt Nam.</small>

12.1. Nghiên cửu về cấu trúc rừng

Rừng tr nhiền nước ta vốn là nơi có nhiều loi gS, lâm sản quý hiểm là đặchữu của thiên nhiên Việt Nam. Rừng đem đến rất nhiều giá trị to lớn đến mơi trường,sinh thấi góp phần cho vẻ đẹp của dit nước. Do đó, vẫn đề nghiên cứu về đặc điểmclu trúc rừng đã được các tác gia quan tâm từ đầu th ky thứ 20,

“Theo kết quả ii nh hình rừng miễn Bắc Việt Nam từ năm

<small>1961 đến 1965. Trần Ngũ Phương (1965) [22] đã công bổ nghiên cứu về đặc điểm</small>

tra tống quất

<small>lệt Nam và cho thấy, rừng tự nhiên</small>

ấu trúc của các thảm thực vật rừng miễn Bắc

<small>6 nhiều ng, khi ting trên gia cỗi, tàn lụ rồi iêu vong thì ing kế tiếp thay thé</small>

“Trong một chuỗi diễn thể tự nhiên cứ như vậy, số lin thay thé tối đa cũng chỉ là 3,

<small>vi rùng nhiều ting tối đa cũng chỉ có thể 3 ting cây gỗ.</small>

Nghiên cứu về phân chia thực vật rừng nhiệt đới, Thái Văn Tring (1978)(30] đã tiền hành phần chia thực vật rừng thành 5 ting: ting vượt tín (AL), ting ưu

<small>thể sinh thái (A2), tang dưới tán (A3), ting cây bụi (B) và tầng cô quyết (C). Việc</small>

<small>điện" sau khi đã đo chính xác vị tr, ch</small>

cao vã đường kính thân cây. bề rộng và bé dày tán lá của toàn bộ những cây gỗ(tằng A) trên một dai hẹp điển hình của khu tiêu chuẩn theo Richards và Davids

(1934) đã thể hiện khá rõ sự phân ch theo ting của thực vật trong hệ sinh thai

<small>răng. Bên cạnh đó, tác giả này cịn dựa vào 4 iêu chuẫn để phân chia kiểu thảm</small>

thực vật rừng Việt Nam, dé là dang sng ưu thể của những thực vật trong ting cây

<small>lập quản, độ tan che nền đất đá của tang ww thé, hình thái sinh dh lá và tạng thái</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

“Trong những năm gin đây, do có sự hỗ trợ của các phần mễm tính tốn nênsó rất nhiễu cơng trình nghiên cứu định lượng về cấu trúc rừng: nỗi bật là các cơngtrình của các tác giả sau: Đồng Sỹ Hién (1974) [14] đùng hàm Meyer Và hệ đườngcong Poisson để nắn phân bổ thực nghiệm số cây theo cỡ kính cho rừng tự nhiên

<small>làm cơ sở cho việc lập biểu độ thon cây đứng ở Việt Nam.</small>

Quy hit cấu trúc rừng hỗn loài rit phức tạp, Nguyễn Văn Trương (1983)

<small>{31} với đã nghiên cứu đặc điểm lâm học cúa rừng, tập trùng làm rõ những vin đề</small>

đường kính của rừng, phân bổ số cây và ting tết d ngang thân cây trên mặt dtrừng, tái sinh và diễn thể các thé hệ của rừng.... từ đó đưa ra những kết luận hợp lývà đề xuất các biện pháp xử lý rừng có hiệu quả, vita cung cấp gỗ, vừa nuôi dưỡng

và tải sinh được rừng, à cơ sổ khoa học g6p phần giải quyết chiến lược nghề rùng

nước ta. Ong đã sử dung các OTC có diện tch từ 025 - 1 ha, tong đồ các cây

<small>D>lem trở lên được đo đếm về D, Hn, Dt... cự ly cắp kính là 4em, chiều cao là2m, cấp tết diện ngang là 0,095 m*. Tác giả dùng phương pháp toán học để tiếp cận</small>

vấn để và định lượng hóa guy luật phân bổ bằng các mơ hình tốn học cụ thể sau đóxây dung rằng có cấu túc chudn,

Nguyễn Hải Tuất (1986) [32] đã sử dụng hàm phân bố giảm, phân bồ khoảng,

<small>cách để biểu điễn edu trúc rừng thứ sinh và vận dụng Poisson vào nghiên cứu cầu</small>

trúc quin thé rừng

<small>Khi nghiên cứu cầu trúc rừng, tăng trưởng trữ lượng và tái sinh tự nhiên rừng</small>

thường xanh rộng hỗn lồi cho ba vùng kính t (Sông Hiểu, Yên Bái, Lạng Sơn);

<small>Nguyễn Duy Chuyên (1988) [6] đã khái qt hố đặc điểm những lồi có giá tị</small>

kinh doanh và bigu diễn bing hàm lý thuyết, Từ đó kim cơ sở định hướng giải pháp

<small>lâm sinh cho các vũng sân xuất ngun liệu,</small>

<small>Mơ hình Weibull được sử dụng mơ phỏng cấu trúc số cây theo cấp đường</small>

kính của rừng khộp và Trin Văn Con (1991) [7] cho rằng khi rừng cịn non thì códạng phân bổ giảm, khi rùng càng lớn thi có xu hướng chuyển sang phân bố một

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>sác phân bố thực nghiệm như phân bổ N/DI.3, N/H ở</small>

<small>chun cho kết qu tốt</small>

Theo nghiên cứu của Đồng Sỹ Hiển (1974) [14] phân bố số cây theo chiều.cao (N-HD ở các lâm phần tự nhiên hay trong từng lồi cây thường có nhiễu định,

phản ánh kết cấu phức tạp của rừng chặt chọn. Thái Văn Trừng (1978) [30] trong.

nghiên cứu của mình đã đưa ra các kết quả nghiễn cứu cấu trúc của ting cây gỗ

<small>răng loại IV. Đào Công Khanh (1996) [20J...đã nghiên cứu phân bổ NIH để tìm</small>

ting tích tụ tấn cây, Các tác giả đều nhận xét chung là phần bổ N-H có dang đường

<small>song một định và nhiều định phụ hình răng cưa, mỗ tả bằng hàm Weibull là thíchhợp hơn cả</small>

Nghiên cứu cấu trúc ổ thành ting cây cao của rừng đặc dụng tại Hương Son,

<small>Mỹ Đức, Hà Nội. Nguyễn Mạnh Tuyên (2009) [33] đã ghỉ nhận được 79 lồi trong</small>

đồ trạng thai rừng IIA; có số lượng loi là $5 lồi, trạng thái rừng IIB có số lượng

<small>loài là 40 loài. Ha hết các cây tham gia ào công thức tổ thành cả 2 trang thái trên</small>

chủ yếu là cây gỗ tạp và loài cây tiên phong tra sáng mọc nhanh.

<small>“Cấu trú rùng tự nhiên tại BOL rừng đặc dụng Hương Sơn, Hà Tinh đã được</small>

Nguyễn Văn Hồng (2010) [16] nghiên cứu và đưa ra kết luận ở các trạng thái ITALmật độ tương đổi thưa (480 cây/ha), phân bổ không đu, độ tin che đạt 053, Trang

<small>thái IIB độ tần che 0441, mật độ thấp 390 cây/ha chủ yếu là cây ưa sáng. Him</small>

Weibull mổ phỏng tốt quy luật phân bổ NID, N/H. Tắt cả các ô tiêu chuẩn đều

<small>không phù hợp với hàm Meyer</small>

<small>Khi nghiên cứu về cấu trúc của ba trang thấi rừng giầu, rừng trung bình, rồng</small>

nghèo ở Khu vực Ma Đà, tỉnh Đồng Nai, Lê Hằng Việt (2012) [35] cho thấy: phânbố số y theo đường kính N/D của cả ba trạng thái rừng đều có dang phân bổ giảm

<small>và có thể biên diễn bằng mơ hình N</small> “oxp(.b*D) +k; phân bổ số cây theo chiều‘cao N/H có dang phân bố nhiều đỉnh.

<small>Trong nghiên cửu cấu trú tổ thành rùng thứ sinh thuộc rimg kín thường xanh</small>

<small>nhiệt đổi khu vực Mã Đà, Đồng Nai của Nguyễn Tuần Bình (2014) [2] cho thấy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

cây/ha trong đó 6 loi uu thé và đồng ưu thé đóng góp 294 cây/ha cịn lại 142

<small>lồi cây gỗ khác. Tiết diện ngang trung bình là 15,ImÈ/ha trong đó 6 lồi cây gỗ ưu</small>

thể và đồng ưu thể đóng góp 7.1 mma, Trữ lượng trừng bình là 106.6 m ha, trongđồ 6 loài ưu thể và đồng tu thể là 53 mỲ/ha. Tổ thành trung bình của 6 loài cây gỗuu thé và đồng ưu thé là 45,5% cao nhất là Dầu song nàng (16,3%), thấp nhất làBằng lng 6 (65). Rimg cổ độ tần che trung bình OS.

<small>Nghiên cứu đặc điểm lâm học của rừng kín thường xanh am nhiệt đới ở khu.</small>

<small>vực mã Đã tinh Đồng Nai. Phòng Văn Khang (2014) [19] đã xác định phân bổ N/D</small>

cia ba trang thái nghiên cứu IIB, HIA› và HIA› đều có dạng phân bổ giảm, phân bổN/H đều dạng một định lệch trái, phân bổ liên tục.

Nghiên củu về cấu trúc của trang thái rừng ITA ti khu vực rừng phòng hộ

<small>Yén Lập, tỉnh Quảng Ninh cho thấy tổ thành rừng tự nhiên trang thái ILA tại khu</small>

<small>vực nghiên cứu khá đa dang với nhiều loại cây khác nhau dao động từ 28 đến 45</small>

<small>loài, trong dé chỉ có từ 4 đến 7 lồi tham gia vào cơng thức tổ thành lồi: Dóc nước.</small>

<small>là lồi ưu thể chính của</small>

<small>cứu đi</small>

<small>ing cây cao. Các lâm phần tự nhiên trạng thái HA tại khu</small>

<small>Vực nghĩsố hai ting tin là ng tín chính và ting dưới tín, độ tan chethấp từ 0.3 đến 0.5, Quy luật phân bổ cây theo đường kính và quy luật phân bổ số</small>

cây theo chiều cao cổ thể mô phông tốt bằng phân bổ Weibull và phân bổ khoảng

<small>cách (Võ Đại Hải, 2014) [I2].</small>

'Vườn quốc gia Phia Oác ~ Phin Đén, huyện Nguyên Bình. tỉnh Cao Bằng cóbệ sinh thái đa dạng, nhiễu lồi động thực vật quý hiểm. Cao Thị Thu Hid

<small>Thúy Hi</small>

<small>thường xanh nnua dim nhiệt đới núi đắt tại VQG đã cho thay edu trúc ngang.</small>

phn được thé hiện qua phân bổ số cây theo cỡ đường kính, kết quả cho thấy các

này tuần theo phân bổ Weibull ba tham số và số lượng cây giảm đáng kể

<small>1g (2019) [15] khi nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc của rừng kin</small>

<small>hi cỡ đường kính tang lên, điều này cho thấy các cây có cỡ đường kính nhỏ chiếm</small>

<small>ura thể trong lâm phần và nh trạng tá sinh tốt</small>

Những nghiên cửu về cấu trúc rừng trên cho thẤy trong thỏi gian qua, việcnghiên cứu cầu trúc rừng ở nước ta đã có những bước phát triển nhanh chóng và có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

gần đây thường thiên về việc mơ hình hoá các quy luật kết ed lâm phần và việc để

<small>xuất các biện pháp kỹ thuật tắc động vào rimg thường thiếu yêu tổ sinh thái nên</small>

chưa thực sự đáp ứng mục tiêu kinh đoanh rừng ôn định lâu dài. Bởi lẽ bản chất củacác biện pháp kỹ thuật lâm sinh là giải quyết những mâu thun sinh thái phát sinhtrong quá tình sống giữa ede cây rừng và gia chúng Với mơi tường. Vì vậy, để đề

<small>xuất được các biện pháp kỹ thuật lâm sinh chính x cứu cấu"hối phải nghi:</small>

trúc rừng một cách đầy đủ và phải đứng tr$ếtuan điểm tống hợp về sinh thái học,

<small>lâm học và sản lượng.</small>

1.2.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng

<small>“Tái sinh rừng là một quá trình sinh học đặc thù của hệ sinh thái rừng. Phùng</small>

<small>"Ngọc Lan (1986) [21] quan niệm về ti sinh rừng hiểu theo nghĩa hẹp, là quá trình</small>

<small>phục híJai thành phần cơ bản của rừng, chủ yu là ting cây gỗ và “Ta sinh rừng</small>

<small>là chìa khóa quyết định nội dung cụ điều chế rimg” các nhà lâm học trong nước.cũng đã có nhiều nghiên cứu để tìm ra những đặc điểm và quy luật tái sinh của rừng,</small>

nhiệt đối Việt Nam, có thể tóm tắt các nghiên cứu vé tái sinh rừng như sau:

<small>Nghiên cứu về kiểu rừng nhiệt đổi mưa mùa</small> rộng thường xanh. Trin Ngũ

<small>Phương (1965) [22] đã cố nhận xét: “Rừng tự nhiên dưới tác động của con người</small>

<small>Khai thác hoặc làm nương ry lặp đi lip lại nhiều lần thì kết quả cuổi cùng là sự</small>

hình thành đất tổng, đồi nữ oe”. Nếu chúng ta để thảm thực vật hoang đã tự nóphít tiển l thì sau một thời gian dài trăng cây bụi. trăng cỏ sẽ chuyển din lên

<small>những dang thực bi cao hơn thơng qua q trình tấ sinh tự nhiên và cuỗi cùng rừngKhí hậu sẽ có thể phục hồi dưới dạng gắn giống rừng khí hậu ban đầu</small>

<small>Nehign cứu về thâm thực vật rừng Việt Nam, Thái Văn Trừng (1978) 30] đã</small>

kết luận: ánh sáng làn <small>tân tổ sinh thái khống chế và điều khiến quá trình tsinh tự.</small>

trong thim thực vật rừng. Nếu các điều kiện khác của môi trường như đất

<small>răng, nhiệt độ, độ ấm duới tấn rừng chưa thay đổi thì tổ hop các lồi cây ái sinh</small>

khơng có sự biến đổi lớn và cũng khơng diễn thế một cách tuần hồn trong khơng.

<small>gian và theo thời g jan mà diễn thé theo những phương thức tái sinh có quy luật nhân‘qua giữa sinh vật và môi trường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Kết quả nghiên cứu các quy luật phát tiễn rừng tự nhiên miễn Bắc Việt

<small>Nam, Trần Ngũ Phương (2000) [23] đã nhấn mạnh quá trình diễn thể thứ sinh của</small>

<small>rừng tự nhiên như sau: "Trường hợp rừng tự nhiên có nhiều ting, khi tang trên già</small>

bitin lụ tồi tiêu vong thi ting kế ếp sẽ thay thể, trường hợp nếu chí có một tingthì trong khi nó già cỗi một lớp cây con tái sinh xuất hiện sau khi nó tiêu vong, hoặccũng có thể một thảm thực vật trung gian xuất hiện thay th, nhưng vỀ sau, dưới lớp

<small>thảm thực vật trung gian này sẽ xit hiện một lớp cây con tá sinh lại rừng cũ trong</small>

tương Iai và s thay thé thâm thực vật trang gian này, lúc <small>giờ rừng cũ sẽ được</small>

<small>phục hồi”</small>

Nghiên cứu cấu trúc tổ thành ting cây cao của rừng đặc dụng tại Hương Sơn

<small>~ Mỹ Đức - Hà Nội, Nguyễn Mạnh Tuyên (2009) 33] cho thấy tổ thành cây ti sinh6 các trang thái như sau: Trạng thái IIB mật độ cây tái sinh đao động 4400 - 6320</small>

câylha, số lồi tham gia vào cơng thức tổ thành là 35 lồi trong đó có 21 lồi có hệ

<small>số tổ thành lớn hơn 0,5. Trang thái ITAL: Mật độ cây tái sinh dao động từ 5440 —</small>

5920 cảy/ha số lồi tham gia vào cơng thức tổ thành là 37 lo <small>trong đó 21 lồi số</small>

<small>hệ số tơ thành lớn hơn 0.5, Số cây ti sinh tập trung chủ yếu ở cắp chiều cao từ 0,5 —</small>

1,5m sau đó giảm dẫn khi cỡ chiều cao tăng lên. Ty lệ cây tái sinh có triển vọng từ30 ~ 37,8% chiếm tỷ lệ Mường đối thấp,

<small>Khi nghiên cứu tái sinh rừng tự nhiên tại BQL rừng đặc dụng Hương Son,</small>

Ha Tinh, Nguyễn Văn Hồng (2010) [16] cho thấy t sinh chủ yu là cây ta singtrong giai dogn diu, hiu hết tác lồi cây sinh trưởng trung bình, mật độ tái sinh ởtrang th IIB là 5680 cia IIIA 5360 cây/ha, phần lớn có nguồn gốc tử hạt 78,1

<small>'%, phẩm chất tá sinh trung bình. Cây tái sinh thưa thớt trên sườn và đỉnh núi đặc</small>

<small>cây tá sinh có triển vọng do lớp thực vật qué đầy ảnh hưởng đến số lượng</small>

cũng nhữ chất lượng cây ti sinh. Cây tá sin chủ yếu tập trung ở cỡ chiều cao 0.5— 1,8m sau đồ giảm dẫn khi cỡ chiễu cao tăng lên

Nghiên cứu hiệu quả phục hồi rừng bing kỹ thuật khoanh môi tế sinh ti xã

<small>Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, Bài Thể Đổi (2013) [9] đã chi ra</small>

phục hồ rimg bằng kỹ thuật khoanh môi tái sinh là một trong các gai pháp kỹ thuật

<small>tái sinh có hiệu qua cao. Sau 10 hoặc 15 năm khoanh nuôi đúng quy trình quần xã</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thực vật rùng có thé phục hồi khá tốt. Tại xã Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương, tin

<small>Nghệ An, kĩ thuật này được áp dụng từ năm 1999 với đối tượng chính là t</small>

<small>thảm thực vat Ic, có mật độ ti sinh 1000 cây/ha, cao trung bình trên Im, gồm các loạicây wa sing. Tại thôi điểm nghiên cứu các lô rừng đã được phụe hi trở hạ, 11/15 lơ</small>

rừng điều tra có sự thay đổi về trạng thái từ Ie lên IIs, Đường kính cây gỗ đạt từ 13.1đến 14.4 em, trữ lượng rùng từ 32,5 đến 43,3 ma. Số lượng loài cây gỗ khá dadạng có từ 17 đến 26 lồi/lâm phản. Lồi cây chiếm ta thé là Chẹo tí, Kháo nước,Min dia, Rang ring mit, .. độ tin che từ 0,43 đến 0,60. 6 lớp cây tái sinh có từ 12

<small>cđến 16 loài xuất hiện trong các lâm phần với mật độ 4,114 cây/ha</small>

"Thực tế cho thấy, với điều kiện nước ta hiệnhđay, nhờ khu vực vẫn phải trơng

<small>cây vào ti sinh tự nhiên còn tái sinh nhân tạo mới chỉ được triển khai trên quy mơ han</small>

chế. Vì vậy, những nghiên cứu đầy đủ về tái sinh tự nhiên cho từng đổi tượng rừng cụthể là rắt cần thiết nếu muốn đề xuất biện pháp kỹ (huật chính xác,

1.2.3. Nghiên cứu đặc điểm lâm học của loài cây

Rừng tự nhiên ở nước ta thuộc kiểu rừng nhiệt đới rất phong phú và đa dang

<small>về thành phần loài, phức tạp về cấu trúc. Những nghiên cứu về đặc điểm lâm học</small>

của một số loài cây bản địa ở nước ta đã được một số tác giả nghiên cứu, nhưng cho.

<small>đến nay còn rất tin mạn đo nhiều nguyễn nhân. Và các nghiên cứu về đặc điểm sinh</small>

vật học, sinh thai hoe la những nghiên cửu có giá trị cho cơng tác trồng rừng, nuôidưỡng và lầm giàu rừng tại một số vàng sinh thái nhất định

<small>Nghiên cứu về đặc điểm lâm học của một số loài cây bản địa ở nước ta biện</small>

<small>nay chưa được nghién cứu một cách bài bản, các nội dung chi xuất hiện lẻ tế trong</small>

<small>một số công trình, có thể tổng hợp một sơ thơng tin có liên quan đến vấn đề nghiên</small>

<small>cứu nhự san</small>

Khử nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của lồi Chị Bai kim cơ sở chobiện pháp igo giống trồng rừng ở Vườn quốc gia (VQG) Cúc Phương. Ngoài nhữngkết luận về cúc đặc điểm phân bổ, Vũ Văn Cần (1997) [4] cũng đã đưa ra những kỹthuật tạo cây con từ hạt đối với loài cây Cho Dai,

<small>VQG Hoàng Liên là một rong 4 VQG của Việt Nam là khu di sn của ĐơngSa Hỗ thuộc VQG Hồng</small>

<small>Nam A. Nghiên cứu tại xã § „ (Nguyễn Hữu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cường, 2013) [8] cho thấy, cầu trúc tổ thành ting cây cao ở đây ln có cây Por mu

<small>và phân bổ N/D/+ thì khẳng định rừng đã bị tác động rất mạnh Có 14 lồi cây đi</small>

<small>kèm với Pơ mu trong dé: Sơn liễu faber (Clethra faberi), Tơ hap trung hồ</small>

(Antingia chinensis) có tần s xuất hiện nhiều nhất (8 lần): Ti sinh Pơ mu ở ngoàitấn chiếm lệ cao nhất với 50% và trong tần chiếm H lệ nhỏ nhất với 165%

Khi nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của loài Vũ hương tại Vườn quốcgia Bến En, Trần Ngọc Hải và cộng sự (2016) [13] đ só những kết luận rõ rang vềđặc điểm lâm học của loài vé đặc điểm phân bổ, đạc điểm cấu trúc tổ thành, thành

phần loài cũng như tần suất xuất hiện của các loài cây bạn đổi với Vù hương, mật

độ các trang thái rùng ở VQG Bến En và: <small>trúc rùng ting cây gitại đây.</small>

Nghiên cứu đặc điểm lâm học làm cỡ sở bảo tồn cây Gõ mật của Nguyễn ThịBình (2017) [3] đã cơng bổ: Lồi Gõ mật (Sindara siamensis Teysm. ex Mix) tại

<small>khu vực phía Nam Vườn quốc gia Cát Tiên phân bổ tối thích ở đại độ cao từ 100 </small>

-200 m; loài này tập trung chủ yếu ở 5 khu vực gồm: Đắt Đỏ, Tà Lai, Sa Mách. Núi

<small>Tượng, Ba Cộ. Đặc điểm thỏ nhường nơi có lồi G mật phân bổ thuộc nhóm đắt</small>

ốt, đất hơi chua đến chua, các chất dễ tiêu.thịt trùng bình, độ phì từ trung bình đế

<small>biển động từ trung bình đến tốt.</small>

Két quả nghiên củi mội số đặc điểm lâm học lồi Ươi (seaphium

<small>maeropodum (Miq) beuimge ex kheyne) tại phía Nam Vườn quốc gia Cát Tiên,</small>

Nguyễn Minh Thanh (2018) [28] cho thấy: Ười pl Đổ tập tung chủ yến ở trọng

<small>thái rừng hỗn gia và nửa rụng lá, độ cao thích hop nhất 200 - 300 m ở khu vực đắt</small>

đổ, nơi cổ địa hình đổi nữ khá chia cắt, độ đốc 7- 15°, thuộc loại đất Feralit màu đỏ

<small>phát triển trên đá bazan, ting đắt day, thành phần cơ giới chủ yếu là thịt trung bình.</small>

“Thành phần Toa ở các khu vue có Ưới phân bổ rất đa dang, Ươi chiếm tu thể ở ngvượt tấn, tổ thành cây ting cao và ái sinh có sự đồng nhất khá cao và đều chiếm tỷ

<small>trong lớn, Uot thing di kèm với chính nó, Dai ngựa. Di ri, Bình linh và Chiếctam lang. Những phát hiện nay có thể được sử dụng cho cơng tác quản lý, hoạch</small>

định chính seh, bảo tổn và phát triển lồi Ươi có gid tị kinh tế và sinh thi tạ khu

<small>vue nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>1.24, Nghiên cứu về lồi Tơ hạp điện biên* Đặc điểm nhận biết:</small>

<small>Tô hap</small>

<small>màu xám hồng nhẫn, khi gia bong mảng. Lá don hình tri x68 hoặc trimg trái xoan, dài 5—7,5 em, rộng 2-</small>

<small>ngược-mép li có ring cưa tron gân lá lông chim nỗi rõ ở mặt sau. Cuống lá dài 2-3cm (dẫn</small>

<small>theo Lê Mộng Chân và Lê Thị Hun (2003) [5].</small>

Hoa tự đục hình cầu, khơng có bao hoa, nhị 1. chi nhị ngắn. Hoa tc

biên là cây gỗ lớn cao 30-50m, đường kính có th tim. Võ

<small>Sem, đầu lá có mũi nhọn dài hơi cong, đi lá tù,</small>

cầu gồm 12 hoa, hoa khơng có trang, bầu trứng: Qua phức gồm nhiều quả nang làmthành. Vai nhụy sống dai. Mỗi nang mang nhiễu hạt hạt cổ cánh ở đình,

<small>* Đặc tính sinh học và sinh thái học)</small>

Lồi cây thường xanh, ưa sáng. ưa ẩm moe 461 nơi đất sâu ven suỗi. Sinhtrưởng nhanh. sinh mạnh ngoài ánh sáng, lồn Kn lun chiếm ting trên của rững

<small>Mùa hoa tháng 2-3, quả chí thắng 7-8</small>

<small>* Phân bổ địa lý</small>

<small>Phân bé tự nhiên ở Cao nguyên Mộc Châu đến biên giới Việt Lào thường</small>

hình thành các quản thé diện tích lớn thuộc các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Lio Cai, Gia.Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Ninh Thuận. Bình Thuận.

<small>* Giá trị</small>

Gỗ Tô hap điện biên mau nâu đỏ, lõi lớn, đễ nứt khơng mỗi mọt. Có thé dùngđể xây dựng, đóng tàu thuyền. Có thể cat tinh dầu lay hương liệu.

<small>* Khá năng kinh doanh</small>

<small>6 điều kiện khí hậu thích hợp là loài cây mọc nhanh, đễ trồng</small>

<small>* Nghiên cửu liên quan tối lồi Tơ hap điện biên</small>

Kết q

và Cho xanh lắm cơ sở trồng rừng gỗ lớn, Phạm Quang Tuyển và Bùi Thanh Hingthiên cứu bước đầu về khả năng nhân giống cây Tơ hap điện biên(2011) đã có cho thấy: Quả Tô hap diện biên (Alrngiasiamensis Crib) th hái vàotháng 12 khi quả bắt đầu chín chuyển tir màu xám xanh sang màu xám đen. Hạt Tô

<small>hap bảo quản trong ti lạnh thông thường, thời gian bảo quản khoảng 5 thắng hại đã</small>

<small>bắt đầu mắt sức nay mim, Hat Tô hap xử lý với công thức nhiệt độ 40°C ngâm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

trong 8 giữ cho tỷ lệ này mắm cao nhất, Cây con giai đoạn vườn ươm 4 thắng tuổi

<small>sinh trưởng tốt nhất với công thức thành phần ruột bằu 90% đắt min tơi xốp + 7%</small>

phân chuỗng hoai + 3%: phân lần.

<small>1.3. Nhận xét, đánh giá.</small>

“Các nghiên cứu về đặc điểm phí <small>lâm học trong và ngoài nước.</small>

cho nhi loài cây, kiểu rừng và đã đồng góp rất nhiều cơ sở lý luận cho gây trồng

<small>và phát triển thành cơng nhiều lồi cây. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có cơng</small>

<small>trình hay đề tài nào nghiên cứu về đặc điểm lâm học của lồi Tơ hap điện biên phânbổ tự nhiên tại Khu di tích lịch sử và cảnh quan mỗi trường Mường Phang, Điện</small>

Biên, Vi vay, thực hiện nghiên cứu này sẽ góp phin bổ sung cơ sở khoa học vé một

<small>số điểm lâm học của cây Tô hap điện biên.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Chương 2</small>

MUC TIÊU, GIỚI HAN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU

<small>2.1. Mục tiêu nghiên cứu</small>

<small>= Muc tiêu chung</small>

<small>+ Xác định được một số đặc điểm lâm học của loài Tô hap điện biên Lim cơ</small>

xử để xuất phát miễn loài tại Khu rừng di sich lịch sử và cảnh quan môi trường

<small>Mường Phang, tinh Điện Biên.</small>

<small>+ Xúc định được đặc điểm tái sinh của lồi Tơ hap dign biên.</small>

<small>+ Đề xuất được giải pháp phát triển lồi Tơ hap điện biên tại khu vực:</small>

<small>nghiên cứu,</small>

2.2, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

<small>2.2.1. Đắi tượng nghiên cứu</small>

<small>Lồi Tơ hap điện biên phân bổ tự nhiên tại Khu rừng di ích lịch sử và cảnh</small>

<small>quan môi trường Mường Phang, tinh Điện Biên.</small>

<small>2.2.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>+ Phạm vi về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về đặc điểm lâmhọc và tiảnh tự nhiên cũa lồi Tơ hap điện</small>

<small>+ Phạm vi về khơng gian: Lồi Tơ hap điện biên phân bổ tự nhiên tại Khu</small>

<small>ring dĩ ích lịch sử và cảnh quan môi trường Mường Phang, tỉnh Điện Biển2.3. Nội dung nghiên cứu.</small>

2.3.1, Đặc diém phân bổ và nhóm lồi cây di kèm với lồi Tơ hạp điện biên

<small>2.3.2, Cu trúc lâm phần nơi có lồi Tơ hap điện biên phân bồ~ Một số chỉ tiêu nhân tổ cầu trúc;</small>

- Cấu trúc tổ hành loài cây:

<small>= Quy luật phân bd N/Hy, NID</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>2.3.3, Đặc diém tái sinh tự nhiên ở lâm phần nơi có lồi Tơ hap điện biên phân</small>

bồ tự nhiên

<small>~ Tổ thành cấy a sinh:~ Mat độ cây tái</small>

<small>~ Phân bổ cây tái sinh theo cắp chiều cao;</small>

<small>Nguồn gốc và chất lượng cây tái sinh.</small>

A. Nghiên cứu tinh da dạng sinh học của quần xã

<small>2.3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát trién lồi Tơ hap điện biên</small>

<small>2.4. Phương pháp nghiên cứu.</small>

24.1. Cách tiếp cận nghiên cứu.

<small>‘Thu thập và phân</small>

tích các tài liệu đã | Điện tra khối Bit 0 bộ

<sub>khu vực nghiên cứu.</sub>

<small>Nghiên Nghiên cứu</small>

cứu đặc. .—> một số đặc ———>

<small>điểm Niệm dư ước</small>

phân bố |, tơng cây ao sinh img

<small>Phân tích và xử lý các</small>

<small>số liêu thn được,</small>

| bẻ uất ee si nhan

2.4.2, Phương php thu thập sổ liệu

<small>2.4.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu thứ cấp</small>

<small>Kế thừa các tài iệu về lồi Tơ hap điện biên, các nghiên cứu khoa học, khớaluận và chuyên đề nghiên cứu có liên quan đến đặc điểm lâm học của lồi cây này</small>

Các thơng tn về điều kiện ự nhiên kính tổ xã hội tại khu vực nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>24.2.2. Phương pháp diéu tr thực địa</small>

- Luận văn nhận được sự hỗ trợ từ luận án "Nghiên cứu một số cơ sở khoahọc để phát triển rừng trồng Tô hap điện biên (Ahingiz siamensis Craib) cung cấpsỗ lớn tại Sơn La" của nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Hùng, thuộc Viện khoa học

<small>lâm nghiệp Việt Nam.</small>

~ Ấp dung phương pháp điều tra trên 6 tiêu chun (OTC) điỄn bình tạm thờiđể điều tra một số đặc điểm lâm học của lồi Tơ hap điện biên, Tại Khu rừng di

<small>tích lịch sử và cảnh quan môi trường Mường Phăng, tỉnh Điện Biên, khảo sắt lựachọn các lâm phan có lồi Tô hap điện biên phân bổ đại diện cho kiểu thảm thực</small>

vật. Thiết lập 06 OTC ngẫu nhiên điễn hình (6 sơ cắp) diện tích là 2500 m (50m xSim) để điều tra ting cây cao. Trong mỗi ö sơ cấp tiến hành lập 56 dang bản (4.6

<small>ở góc và 1 6 ở tâm của 6), mỗi ô dang bản có diện tích 25m” (Sm x Sm) để điều tra</small>

<small>cây ti sinh</small>

<small>- Sau kh lập OTC ti</small>

2) Thu thập sổ liệu đối Với ng cây sao

<small>hành thu thập số liệu như sau:</small>

+ Xác định tên loài cây, đánh số thứ tự và đo đế <small>ác chi tiêu sinh trường,của ting cây cao.</small>

+ Đo đếm tắt cả các chỉ sinh tường: Dị Họ, D cũalt cả các

<small>kính ngang ngục > Gem rùng OTC theo phương php dig trì rừng tự hiền</small>

<small>+ Bo đường kính ngan ngực Ds fem) bằng thước đo van</small>

+ Đo chiều cao Vút ngọn Họ, (m) của tắt cả các cây ở trong OTC bằng thướcđo chiều cao Blunts

<small>y có đường</small>

+ Do tồn bộ đường kính tán D, (m) của tắt cả các cây bằng cách dùng thước.

<small>dây đo gián tiếp hình chiều vng góc của đường kính tấn trên mặt dit theo haihướng Ð - T và N - Bồi lấy trung bình</small>

<small>++Phan cấp chất lượng dựa vào hình thái thân cây và mức độ sinh trưởng, sâu</small>

bệnh: cấy tốt cây rung bình, cây ấu.

¥ Cây tồi à những cây có đường kính sin trường tốt tấn lí phát én

<small>thân trịn thẳng, khơng bị khuyết tật, khơng bị sâu bệnh.</small>

<small>Y Cây xu: là những cây tấn lí lệch, tấn tập trung ở ngọn, sin trường kém,khuyết tật nhiều, bj sâu bệnh,</small>

<small>¥ Cây trung bình: là những cây ít khuyết tật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

“Các chỉ iêu đo đếm trên các OTC ghi vào mẫu biéu 01, các tham số địa inh

<small>vị toàn cầu GI</small>

<small>được xác định bằng may địGarmin 60 sx.Biểu 01. Biểu điều tra tang cây cao</small>

OTC số: Độ cao tuyệt đối

<small>Độ cao tương đối Độ dốc:Độ tàn che: Vi wi OTe:Ngày điều tra:</small>

<small>"Người diều tra:</small>

anciy| Dts | Hạ Drím) Sinh | Phân

SIT | Ten cây | (em) (m) 'DT [NB [TB | trưởng | cấp

<small>1 Ỉ2</small>

<small>b) Điều tra 6 6 cây</small>

<small>Để xác định thành phần loài cây đi kèm, phương pháp điều tra 6 6 cây đã</small>

<small>được áp dụng. Chọn cây Tô hap điện biên lầm tâm, khoảng cách giữa các ô phụ</small>

thuộc chủ yếu vào khoảng cách giữa hai cây Tô hap diện biên. Tiền hành đocây gần nhất xung quanh cây Tô hap điện biên. Số liệu thu được ghỉ vào biểu sau:

Biểu 02, Biểu điều tra 66 câyDis [Hạ Dịm)

<small>STTcây - |Têncây| 2 lạm) mm'Khoảng cách (m)“Tơ hap điện biên</small>

<small>© Xác định độ tan che của OTC</small>

<small>Xéc định độ tàn che của rừng tự nhiên bằng ứng dụng Gap light analysis</small>

mobile appllication (GLAMA) trên thiết bi di động tại tâm của mỗi ô sơ cắp.

<small>©) Điều tra ting cây tái sinh</small>

<small>Ở mỗi OTC tiến hành lập 5 ODB có điện tích 25m (SxSm). Các ODB được</small>

<small>bố trí 4 ơ ở 4 góc và 16 ở giữa, các chỉ tiêu xác định là</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>+ Tén loài cây tái sinh,</small>

<small>+ Chiều cao cây tái sinh</small>

ình nh trường theo 3 cấp: tốt, trung bình, xấu

<small>++ Cây tốc là những cây có đường kinh sinh trưởng, ấn lí phát triển đều thân</small>

trịn thẳng, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh.

<small>+ Cây sắm là những cây ấn lệch, tấn tập trung ở ngọn, sinh trưởng kém,Khuyết tật nhiễu, bị sâu bệnh,</small>

<small>++ Cây trang bình: là những cây ít khuyếttật</small>

<small>+ Nguồn gốc cây ái sinh: chồi, hạt</small>

Số liệu điều ta ghi vào biểu 04

Biểu 03, Biểu điều tra cây tái sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Phương sai mẫu</small>

<small>~ Xác định tổng tết điện ngang của lâm phân</small>

<small>- Tiết diện ngang cho tùng cây:</small>

- Sinh khối trên mặt đắt được tính thơng qua cơng thức của Trin Văn Con và

<small>công sự (2013) [39] cho rừng tự nhiên: AGB = 0.2626 x DBH®“5</small>

<small>* Cơng thức tổ thành của ting cây cao.</small>

<small>- Cơng thức t6 thành theo lồi cây (K,);</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>“Xác định hệ số tổ thành của từng lồi cây (Ki)</small>

<small>lg 2.9)</small>x10 ¢

<small>Trong đó:</small>

Ni là tng số cây của loài trong OTC

<small>nỉ: là tổng số cây của lồi</small>

<small>“Tính tổng số cây trung bình của tắt cả các loài trong OTC:</small>

Trong đố: m la ting số

<small>So sánh ni và Xe:</small>

<small>Nếu nỉ >Xth thì tên lồi đó được hiển thị rong CTT</small>

<small>Nếu nỉ < Xtb th tên lồi dd khơng được hiễn thi trong CTT</small>

Ngun tie viết CITT:

<small>Lồi ào có k cao hơn vie trướcLồi nào có k; < 0,5 mang dấu —</small>

Lồi nào có k, > 0,5 mang dẫu +

Lồi nào có hệ số tủ thành lạ quá nhỏ thì tiến hành gộp lại và gi thành

<small>tử khe LK)</small>

2

được viết tắt theo chit viviết sau khi viết CFTT.

~ Xác định tổ thành theo chỉ số IV%

“Tổ thành hài cây được xác định theo phần tăm (%) gi tị quan trọng 1V

<small>10 a</small>

hoa của tếng Viet. Phin chú thích được

<small>(Importance Value) của một lồi cây nào đó trong tổ thành của rừng. Những lồi có</small>

giá trị IV > 59% là lồi cây có ý nghĩa trong tổ thành của lâm phẩn; Viết theo số loài

diva vàồ hd 6 pd tăm của những cây thực sự tham gi vào cơng thức tổ hành,

“Trị số Í được tính theo công thức:

<small>N9 + 0%</small>

<small>ves) z</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>100 6) G13)</small>

6%) = £2 100 (%) (2.14)

<small>Trong đó:</small>

<small>Lg: Tiết diện của loài a</small>

EG: Tổng iết diện của các loài tong lâm phần

* Thành phần lồi cây đi kèm với lồi Tơ hap điện biên

<small>XXác định quan hệ của Tô hap điện biên với các loài cây đi kèm dựa vào</small>

phương pháp xếp hạng của PGS.TS Triệu Văn Hùng [18].

"Nhóm I: Rat hay gặp gồm những lồi có P,> 30% và P.> 7%

<small>Nhóm IL: Hay gặp gồm những lồi có 15% < Py < 30% và 3% < Py < 7%Nhóm II Ít gặp gồm những lồi có Po< 15% và P,< 3%</small>

xuất hiện theo số ơ iêu thuẫn:

<small>Số ơ có cá thể xuất hiện.</small>

<small>KG te zat Nan 215</small>

P= ýS8ôđiềnHg —* 100% G8

Pe là tần số xuất hiện tính theo số cây:

<small>Số cá thể của một loài</small>

P= Ệ số ca thé của các loài 1006 16)

* Xác định phân bổ số cây theo đường kính (N/D/ s) và phân bổ số cây theochiề cao vất ngọn (NIH) da vào việc xử lý s liệu thơng kệ:

Tựa vào kết quảtính các đặc tng thống ke, tiến hành chia tổ ghép nhóm

<small>theo cơng thức sau</small>

<small>m =5-+log(n) en</small>

Cmax — Xmin)/m

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Căn cử vào phân bổ thực nghiệm, iến hành mơ hình hóa quy luật cấu trúc

<small>tin số theo từng phân bổ lý thuyết khác nhau (Weibull, Meyer hoặc phân bố khoảng.</small>

cách) để tim ra mồ hình phân bổ lý thuyết phù hợp nhất:

<small>b) Ting edy tải sinh</small>

* Viết CTTT cây tải sinh được xác định bằng phương pháp tổ thành theo loài

<small>cây tương tự như phương pháp xác định tổ thành loài cây cao.* Xác định mật độ cây tái sinh</small>

`3 TS + Số cây ti sinh có chiều cao > Im và chất lượng từ trung

<small>DINE : Số cây tái</small>

<small>nh trở lêninh của OTC</small>

<small>* Neudn gí‘ya chất lượng chất cây tái sinh:</small>

<small>“Chất lượng cây tái sinh</small>

<small>EN(A,B,C)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Trong đó</small>

A: Tổng số cây tái sinh có chit lượng tốt

Bs Tổng số cây tái sin có chất lượng trung bìnhCC; Tổng số cây ti sinh có chất lượng xu

<small>“Tinh % tái sinh chỗi:</small>

<small>“Tính % tái sinh hạtX%</small>

<small>X% =—*.100Trong đó:</small>

<small>Neh: số cây tái sinh chỗiNh: số cây tái sinh hạtNi tổng số cây tái sinh</small>

<small>6) Tĩnh da dạng sinh hoe ting cây cao vồ tng cây tải sinh</small>

Dé so sánh tính đa dạng của cây gỗ lớn và cây tái sinh được sử dụng 4 chỉ số.

<small>da dang của Magurran (2013) [37] sau đây:</small>

1. Chi số da dang của Margalef (4): Chỉ số

<small>xác định mức độ phong phú hay mức độ giàu có về số lồi cây gỗ của các trạng thái</small>

của Margalef được sử dụng dérăng. Chỉ số đ được tinh theo cơng thức:

<small>=~ LiogN 226)Trong đó:</small>

3: Là số lồi cây bắt gặp

N: Tổng số cá thể của các loài cây

<small>2. Chỉ số J của Pielou được sử dụng để đo đạc tinh trơng đồng về số</small>

loài cậy gỗ giữa các trạng thi rừng. Chỉ sốJ" được tinh theo công thức:

<small>P= H log: G20)Trong đó:</small>

Số lồi cây bắt gặp.

<small>HỲ; Chi số Shannon ~ Weiner</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>3. Chỉ số da dang loài Simpson (D). Chỉ số này được sử dụng để đánh giá sự</small>

da dạng về số lượng loài của một quần xã. Chỉ số D được tính theo cơng thức:

<small>ny? »</small>

-)@) 38)

<small>Trong đó:</small>

S: Số lồi cây bắt gặp

<small>N: Tổng số cá thể của các loài cây</small>

P,: là độ nhiều tương đổi của loài thứ ỉ;

<small>4 thể của loài thứ ï (i= 1 +S).</small>

Pa với là

<small>4, Chỉ số H của Shannon ~ Weiner. Chi sb được sử dạng để do đạc tinh da</small>

dạng về số loài cũy gỗ cho từng trang thi rừng, Chi số II được tính theo

<small>cơng thức</small>

<small>HỲ =- S[(OiN) * log(ni/N)] (2.29)Trong đó:</small>

Ni Tổng số cây trong tíni: Số cây eủa lồi thứ i

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Chương 3</small>

DIEU KIEN TỰ NHIÊN - KINH TE XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN COU.3.1. Điều kiện tự nhiên

<small>SLL. Vị trí địa lý</small>

<small>Khu rừng Di tích lịch sử và cảnh quan mơi trường Mường Phang, tinh Điện.</small>

Biên nim ở phía Bắc của huyện Điện Bién tinh Điện Biên. Có tọa độ địa lý: Từ 21°25° đến 21° 29" vĩ độ Bắc. Từ 103° 05° đến 103° 11* kinh độ Đông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+ Phía Bắc gi<small>ip xã Nà Nhạn và xã Nà Téu, huyện Điện Biên</small>

<small>+ Phía Đơng giáp xã Ang Nua, huyện Mường Ang và xã PG Nhỉ, huyện Điện</small>

<small>Biên Đơn</small>

<small>+ Phía N</small>

<small>+ Phía Tây giáp xã Thanh Minh, thành phổ Điện Biên Phủ.</small>

<small>4.1.2. Địa hình</small>

Khu di ích chủ yếu là núi đắt. Cao ở pl

<small>Bắc, có độ cao từ 800m đến 1,658m, độcao trung bình 1.000% so với mặt nước biểnĐơng Nam, thấp dần ở phía Tay</small>

<small>Khu vực phía Đơng khu rừng có độ cao tung bình trên 1.000m, có định Núi</small>

‘roc (1,658m) là đình cao nhất, trên đường ranh giới với huyện Điện Biển Đơngcũng có nhiều đỉnh có độ cao xắp xi 1.4Ĩ0m tới 1.600m. Vùng phía Tây khu rừng cóđộ cao thấp hơn, trung bình 1.000m iy li hủ hồ nước nhân tạo (hồ Pa Khoang).

<small>Hồ Pa Khoang rộng khoảng 700 ha, dung tích 37.2 iệu m? nước, phòng lũ</small>

<small>50 triệu m* nước, nằm ở độ cao 900m so với MAL nước biển. Mùa mưa các chỉ lưu</small>

<small>tod rộng và dn sâu vào các khe nhỏ chân núi tạo ra nhiều bán đảo và đảo nhỏ, làm</small>

nên nhiều cảnh đẹp rit hip dn cho du lich sinh tha, lượng nước của hỗ chỗ yéu từ

<small>các cánh rừng của khu vực Mường Phăng cung cấp</small>

Khu vực có độ đốc trung bình từ Š*25,ítnơi có độ đốc cao.4.13. Đất dai

Dic tại Khu vực nghiên cứu có nguồn gốc từ 2 nhóm đá me cỉ

maema axit và đã biển chit với các loại chính như: Granit, Amphiboli, Diệp thạch,

<small>h 1a đá</small>

đơi chỗ cịn lẫn phiến thạch sét, sa thạch,“Các loại đất chính trong khu vực:

<small>- Đắt mù mầu xém vàng trên núi cao, thành phần cơ giới nhẹ thường có &độ cáo ữ Í.500-1.€56 m, loại đắt này có diện tích rất nhỏ.</small>

~ ĐẤt Feralit min vàng đó và đất Feralit màu nâu vàng phát triển trên đá AxiLhoặc da biến chất, đá Diệp thạch. đá phin lẫn Sa thạch, thành phần cơ giới trungình & độ cao tử 800 -1.500m, cây gỗ sinh trưởng tốt nhưng dễ bị bat g

bị phá vỡ kết cấu và gió bão lớn.

<small>= Đắt Feralit màu xám bién đổi do trồng lứa, có thành phần cơ giới trungbình, phân bố quanh làng bản và trên các sườn núi có nguồn nước,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>có độ Âm cao nơi</small>

hin chưng, đắt rong khu vực là đất tị tới sết nhọ ti, xí

<small>cịn rừng, đất đễ bị khô cúng nơi mắt rừng, đất có thành phần cơ giới từ nhẹ đến trung</small>

<small>cấu viên nhỏ và có độ mùn từ trung bình</small>

Khu di tíh nằm trong vùng ảnh hưởng cia khí hậu nhiệt đới gió mùa, một

<small>năm được chia làm hai mùa rõ rật: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10; Mùa khô từ</small>

<small>thắng I1 đến thắng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình năm từ L600 mm </small>

-2.000mm: lượng mưa thấp nhất 20 ~ 30 mnvtháng. phân bố vào tháng 1 và thing

<small>12; lượng mưa cao nhất 400 mmthang, tip trung vào tháng 7 ~ 8</small>

- Nhiệt độ trung bình năm 23°C: nhiệt độ sao nhất tuyệt đổi 26.3'C: nhiệtđộ thấp nhất tuyệt đối SC,

<small>- Hướng gió thịnh hành của khu vực,</small> iõ Đơng Bắc vào mùa lạnh và gió

<small>Đơng Nam vào mùa nóng. Hãng năm vào các thing 6 - 7 đơi khi có gió Tây khơ.nóng xuất hiện mỗi đợt 2 - 4 ngày.</small>

<small>3.142. Thủy vấn</small>

<small>Hệ thong thuỷ văn trong khu vực bao gồm các hệ thong sudi, khe như sui</small>

Nam Phang, subi Nam Điểng, khe Tae Điêng. khe Long Nebiu, khe Phiêng MaLông... độn nước từ sườn núi ỗi đổ về hỗ Pa Khoang. Diện tích hỗ Pa Khoan 600

<small>ha, chưa kể các sudi nhỏ gom nước.</small>

Các suối chin kẻ tiên có nước quanh năm, thường có lưu lượng nước nhiều,

<small>chi mạnh về mùa hé cịn mia đơng nước cạn và lưu lượng nhỏ.</small>

3.2. Đặc điểm tài nguyên rừng.

<small>3.2.1, Tài nguyên thực vị</small>

<small>4+ Phân loại kiểu rừng tự nhiênrừng</small>

Dựa vào báo cáo phương án quản lý rừng bén vững ban quản lý rừng Mường

<small>Phing, rùng tự nhiên Khu vực Ban quản lý rừng Mường Phăng có một kiểu rừngchính: Kiểu rừng kín thưởng xanh mưa ẩm, cây lá rộng á nhiệt đới núi thấp. Kiểu</small>

rimg này phân bổ ở sườn, định nói đất độc lập có lẫn đá hoặc sườn, đình các núi ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>ranh giới với huyện Điện Biên Đơng. Ngồi ra, trên một vai đình núi cao như đình</small>

<small>núi Pú Huỗt do đắt mỏng và chịu ảnh hưởng của gió mạnh đã hình thành nên kiểu</small>

<small>phụ khí hậu thé nhưỡng có ting cây gỗ thấp, khẳng khiu gọi là "rừng lùn”.</small>

<small>Kết quả điều tra cho thấy thực vật rùng ở kiểu rùng này cũng phúc tạp. Thực</small>

vật gặp chủ yếu là các loài cây lá rộng thường xanh thuộc các họ Dé (Fagaceae), họ.

<small>Re (Lauraceae), Ngọc lan (Mangnoliaeeae). Thích (Aceraeeae); Chề (Theaccae)</small>

én (Sapotaeene), họ Nhân sim (Aaliaceae), Đỗ quyền (Eiicieeae), họ Hoa hồng(Rosaceae), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae), họ Xown (Meliaceae), họ Na

<small>(Annonaceae), họ Sau Sau (Altingiaceae), họ Đậu (Fabaceae)... và nhiều họ khác.</small>

<small>-# Phân loại các trang thi rừng tự hiền</small>

<small>Kiểu rừng kín thường xanh mưa dm 4 nhiệt đối núi thấp khơng cịn rừng</small>

<small>nguyên sinh, chỉ có rừng thứ sinh nhân tác. Theo Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT</small>

<small>ngày 16/06/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.</small>

<small>-# Hệ sn thi ừng tong khu vực Ban quản lý có một số ưu hợp cây điển bình.</small>

<small>Các t hợp có cây chính: Dé mũi mác, đ gi, sbi, ego, tổ hap điện bi</small>

<small>-# Các loài cây thuộc ngành hạt trần ở khu rừng đặc dung à không đáng kẻ</small>

Kim giao, Du sam có rất ít cá thể, khơng có tái sinh và chúng đang bị suy

<small>giảm. Cần có biện pháp bảo vệ đặc biệt mới có thể giữ được chúng.</small>

<small>-+ Thành phẫn các ho, chỉ, loài cây trong khu rùng của Ban quản ý- Số lượng các taxon thự vật</small>

<small>“Tổng số lồi thực vật ó mạch là 442 lồi, thuộc 125 họ, tong 5 ngành thực</small>

vật và 320 chỉ. Kết gu tóm tt danh lục thực vật rừng như sau:

Bang 3.1. Thành phần ngành thực vật khu vực Ban quản lý.

<small>TT Ngành thực vật</small>

1) | Thông đất Œ yeoppdiophyu)

<small>Ngành mộc tặc (Equisetaceae)3 Ngành thông (Pinophytap)</small>

<small>4 | Ngành ngọc lan (Magnoliophyta)</small>

<small>5 Dương xi (Polypodiophyta)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>3.2.2. Tài nguyên động vật rừng,</small>

Dựa vào báo cáo phương án quan lý rừng bén vững ban quản lý rừng Mường

<small>Phang về thành phin phân loại học của 4 lớp (thú, chim, bò sát, éch nhái) tại vùng‘dyn được trình bày trong bảng sau.</small>

Bing 3.2. Thành phần loài thú, chim, bồ sắt và ếch nhái

<small>TT Lop1— Thi—Mammalia</small>

<small>2 | Chim—Aves</small>

<small>3— Bo sit— Reptilia</small>

4) Beh nhdi— Amphibia

-# Kết qua kháo sắt nghiên cứu về khu hệ thứ~ Cấu trúc thành phần loài khu hệ thứ

Bằng những kết qua thu thập được rên thực địa, kết hợp tham khảo có chọn

<small>lọc các tài liệu đã có, đã thơng kê được 73 lồi thuộc 37 họ, 17 bộ.</small>

Xi 73 loài thú ghi nhận được cho thấy khu hệ hú hoang đã ở vùng dự án rtnghèo nàn

sự phân bố các taxon khác nhau trong lớp thú

<small>Bảng 3.</small>

TT Bộ Sáng - | Sốlmài

<small>1 | Bộ ăn sâu bộ (Insectivora) 1 1</small>

<small>2. | Bộ Doi (Chiroptera) 1 33, Bộ Linh trưởng (Primates) 1 14 | Bộ Ăn thịt (Carnivora) 2 3</small>

5} Bộ Móng guốc chin (Artiodactyla) 1 1

<small>6. |B Gậm nhằm (Rodentia) 3 9</small>

Tổng số 9 18

<small>7G phong phú và phân bổ</small>

<small>1 quả khảo ít thực di cũng như phòng vẫn nhân dân cho thấy, một</small>

độ phân b6 của các lồi thú ở Khu vye rimg của Ban khơng cao, đặc bit khơng cólồi nào là thưởng gặp. Điều đó cho thấy số lượng thd ở Khu vực đã bị suy giảm ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

mức báo động được thể hiện rõ ở cấu tc thành phần loài của khu hệ thi, trong 6bộ chỉ có duy nhất bộ Gam nhấm Rodentia có 3 họ với 9 lồi, bộ ăn thịt Carnivora

<small>có 2 họ với 3 lồi và các bộ cịn lại có I họ với | đến 3 loài.-# Kết quả khảo sát, nghiên cứu về khu hệ chim</small>

~ Clu trúc thành phin loài khu hệ chim

“Tir kết quả nghiên cấu tại thực địa và phòng vẫn nhân dân địa phương chúng

<small>tôi đã thống kê được thành phần lồi chim ở vùng dự ấn có 27 lồi, thuộc 20 họ và 8</small>

<small>bộ. Kết quả được thể hiện ở bằng 3.4</small>

<small>“Từ bảng trên cho thấy, thành phần loãi him ở vùng đự án khá phong phú về</small>

è số bộ, họ cho thấy: Bộ chiế:

<small>uu thé nhất là bộ Sẻ Passeriformes có 12 họ, các bộ cồn lại số họ và số lồi í</small>

8 bộ và họ, ring số lượng loài hạ rt ft So sánh

Băng 34. Sự phân bé cée taxon khác nha trong lớp Chim

Tr Bộ __ Số lượng họ _ Số lượng loài1ˆ Bộ Cit (Falconiformes) jee h

<small>2 | Bộ Bồ câu(Columbilonhe) — `] 1 23. | Bộ Hạc (Cieoniilame) 1 34 | Bộ cu eu (Cuculifirmes) 1 2$ ¡ BOCA (Strigiformes) —_ | 2 | 26 BG Sa (Coraeiiformes) 1 3</small>

<small>7_| Bộ gõ kiến (Piciformes). | 1 | 2</small>

<small>3. Í Bộ Se Passeriformes) 2B i</small>

“Tổng số 20 +

<small>Độ phong phú và phân bổ</small>

<small>Độ phong phú của ede lồi chim có sự khác biệt rõ rét, Trong tổng số 27 lồi</small>

<small>high có ở Khu vục Bạn quản lý có 10 lồi bắt gặp nhiễu, cơn lạ là ít và hiểm gặp.</small>

Điệu này cho thấy tin xuất bắt gặp các loài chim trong Khu vực xây đựng phươngán là thấp,

<small>Dựa vio đặc điểm địa hình tự nhiên, tập tính hoạt động của các lồi chim.</small>

Chúng tơi đã thống kê và phân tích sự phân bổ của các loài chim ở Khu vục Ban

<small>‘quan lý theo 4 dang sinh cảnh chính.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Kết quả cho thấy có sự phân bổ của các lồi chim khơng đồng đều ở 4 sinh

<small>1 | Bộ có vấy Spuamata 4 92 | Bộ rim Testdinata i 1</small>

1. | LỚP ÉCH NHAI (AMPHIBIA) “4 21 | Bộ không đuôi Anura +. 2Tong sb ˆ — 8 24

<small>* Độ phong phú va phân bd</small>

Độ phong phú của loài được xét 6 ba cấp: phổ bid Qua thực

<small>khảo sát cho thấy, khu hệ bd sát và ếch nhái ở Khu vực Ban quan lý phong phú về</small>

<small>thành phần lồi nhưng lạ ít v8 số lượng cá thể của loài</small>

Khu hệ Bồ sit, ch nhất ở vùng dự án chứa đựng nhiều loài quý hiểm có gia

<small>trị, cẩn phải được bảo vệ và phát iển</small>

</div>

×