Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng nghĩa trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.55 MB, 84 trang )

TRUONG BAL HOC LAM NGHIỆP l

KHOA KINH TẾ VÀ QUẦN TRÍ KINÍL DOANH Eis ane ee BIBT att Ba P s rce fe a t tot tesa one CN St Tas aer ata

on HUNG- NAM BỊNH Kia
d
hội


NGANH: KE TOAN
MÃ SỐ ;404

COR Mia et et ee

Nig be met snc]213

CTL. 1460 85049 } S†|LV31+22

TRUONG DAI HOC LAM NGHEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

NGHIÊN CUU CONG TAC KE TOAN CHI PHI SAN XUAT VA
TINH GIA THANH SAN PHAM TẠI CÔNG TY CỎ PHÀN
XÂY DỰNG NGHĨA TRUNG

NGÀNH : KÉ TOÁN

“MÃ SỐ ':404


Giáo viên hướng dẫn : ThS.Đồng Thị Mai Phương

Sinh viên thực hiện : Hoàng Thị Liên

MSV ; 1054040336
Lop : 55B-KTO

Khóa học : 2010-2014

Hà Nội - 2014

LOI CAM ON

Thực tập tốt nghiệp là một khâu quan trọng trong quá trình học tập và

nghiên cứu tại các trường chuyên nghiệp nói chung cũng như trường Đại học

Lâm Nghiệp nói riêng. Đây là khoảng thời gian cần thiết để sinh viên có điều
kiện tìm hiểu thực tế và so sánh với những gì đã học được giúp cho sinh viên

tích lũy thêm kinh nghiệm nhằm phục cụ cho cơđg việc của mình sau này.

Xuất phát từ quan điểm trên được sự đồng ý của Khoa kinh tế Và quản trị kinh

doanh, công ty CP xây dựng NGhĩa Trung, em đã chọn đề tài “ Nghiên cứu
cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sân phẩm tại cơng ty Cổ
phần xây dựng Nghĩa Trung”. Đề làm khóa luận tốt nghiệp.

Trong thời gian thực tập, nghiên-cứu và viết báo cáo em nhận được rất


nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước
hết em xin chân thành cảm ơn:các thầy cô giáo trong khoa KT&QTKD, các
cô chú, anh chị làm việc tại công ty CP xây đựng Nghĩa Trung. Đặc biệt em
xin chân thành cảm ơn cô giáo Đồng Thị Mai Phương người đã trực tiếp

hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành bài khóa luận này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng học hởi đi sâu tìm hiểu thực tế tại cơng ty

nhưng do trình độ; kinh nghiệm-có hạn nên bài khóa luận khó tránh khỏi
những thiếu sót..Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ giáo và
bạn bè để bài Khóa luận củaem được hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 30 tháng 04 năm 2013

Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Liên

MUC LUC

LOI CAM ON
DANH MUC CAC BANG BIEU
DANH MUC CAC SO DO
2901292700075 .....ốẻẻẻ.... 1
PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...

1.1.Những vấn đề chung về kế tốn chỉ phí sản xuvấà ttính giáthàsảnn phhẩm.......4

1.1.1.Chi phí sản xuất......................-------522222st/ site 4

1.1.2.Giá thành sản phẩm

1.1.3.Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sắn phẩm....

1.1.4.Nguyên tắc kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản pham..

1.1.5.Nhiệm vụ kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............... §

1.1.6.Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sẵn xuất ..............................- §
1.1.7.Đối tượng và kỳ tính giá thành

1.2.Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất...

1.2.1.Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp .

1.2.2. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp....................-----cccccccccceereeeeerrrrrrre 10

1.2.3. Kế tốn chi phí sử đụng máy thi cơng...

1.2.4.Kế tốn chỉ phí sản xuất chững

1.2.5.Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất kinh doanh tồn Cơng ty...
1.2.6.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang....................------------sccseeiiiesee 17
1.3.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm....................---....----+-ccsseecs 18

1.3.1.Phưỡng pháp tính giá thành giản đơn ( phương pháp trực tiếp)............ 18

1.3.2.Phướng pháp hệ số

1.3.3.Phương pháp tông cộng chỉ phí.

1.3.4.Phướng,pháp tý lệ chỉ phí

PHAN 2 PAC DIEM CO BAN VA KET QUA HOAT DONG SAN XUAT
KINH DOANH CUA CONG TY,

2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty..

2.1.1.Lịch sử hình của cơng ty

2.1.2 Đặc điểm,chức năng, nhiệm vụ SXKD của công ty........................-.-.- 21

2.2 Đặc điểm các yếu tố nguồn lực cho sản xuất kinh doanh của Công ty cổ

phần xây dựng Nghĩa Trung

2.2.1 Đặc điểm về nguồn lực của Công ty ........................--Écccccccccceeisrrrrrrrrrer 26

2.2.2.Đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh của công ty.

2.2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2011 — 2013 ....30
PHÀN 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN:TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CƠNG
TY CO PHAN XAY DỰNG NGHĨA TRUNG.....................2s............--c5cc+ 32

3.1 Đặc điểm chung về công tác kế tốn tại đơng ty...........................------c-... 32
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty....................(58%t-.---ccccvveccrrrrrrrrriee 32

3.1.2. Chế độ kế tốn, hình thức tổ chức số kế tốn áp đụng tại cơng ty........33

3.1.3.Các chế độ chính sách kế tốn áp đụng tạo cơng ty.
3.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành tại

3.2.1 Phân loại chỉ phí sản xuất xẵằ»lắp.......%.....................cecceeiieeriiiiiree 34

3.2.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Cơấc ty..............C...............iiiiiiiiiiiiiieieiiiiie 35

3.2.3 Kế tốn tập hợp.chỉ phí sản xuất
PHAN IV MOT SO Ý KIỀN ĐÈ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KÉ TỐN /TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHÂM TẠI CÔNG TY CÔ PHÀN XÂY DỰNG NGHĨA TRUNG....63
4.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá.............. 63
thành sản phẩm tại Công ty .....................cccceiirirrrrrrrrrrrrrririiiiriiriirrrrrrrrrrrrrre 63
4.2 Để xát một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phi va
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.......................-eieiiiieiirriririiiiirirrriee 64
iL 0077... 69
KET DUAR
TAI LIEU THAM KHAO

PHU BIEU

DANH MUC CAC BANG BIEU

Biểu 2.1: Tình hình tổ chức lao động của Cơng ty..........................------------+
Biểu 2.2: Vốn sản xuất kinh doanh của công ty.................

Biểu 2.3: kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

DANH MỤC CÁC S


DANH SACH CAC TU VIET TAT

Viết tắt Nghia day da
TSCD
BHXH Tài sản cố định

BHYT Bảo hiém xã hội z

CPCD Bảo hiểm y tế ry)
BHTN
Chi phí cơng Án ~
GTGT
Bao hiém that nghiép fink
CT, HMCT
CPSX Giá trị gig tang

CCDC iminh; hangmucrong

KC Chi ephimsan 4

NVL goone cu dun -

NC Tran -

CPSXC An vât liệu
MTC wy
Nhân công.

Chỉ phí sản xuất chung


XP ay thi công

_ a định

ae tai chinh

Thu nhập doanh nghiệp

Nghị định

Chính phủ

Sản xuất kinh doanh

DAT VAN DE

Đất nước ta đang trong giai đoạn tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế,

điều đó chính là cơ hội nhưng cũng mang đầy thách thức khó khăn cho các

doanh nghiệp. Vậy nên các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên

thị trường phải chấp nhận cạnh tranh và tìm cho mình.mộf phương án kinh
doanh hiệu quả nhất. Đồng thời các doanh nghiệp phải có chính sách đúng
đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế; Để thực hiện được điều đó
doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện một cách đồng bộ các yêu tố cũng như

các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.


Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật

cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành x4y dựng không chỉ đơn thuần

là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan

trọng về mặt kinh tế mà cịn là những cơng trình có tính thâm mỹ cao thể hiện

phong cách, lối sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa

— xã hội. Trong bối cảnh nước ta hiện nay, Việc hiện đại hóa cơ sở hạ tang

trong thực tế là một địi hỏi.hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là

làm sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình

trạng lãng phí, thất thốt vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải
trải qua nhiều giai đoạn ( thiết kế, lập dự án, thi công, nghiệm thu...) , thời

gian kéo dài.Chính vì thé hachetodn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong sản xuất kinh doanh nói chung và đặc biệt ngành xây dựng là

hết sức quan trọng trong vấn đề quản lý kinh tế.

Nhận thức được việc quản lý và tổ chức cơng tác kế tốn chi phi và tính

giá thành sản. phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển sản

xuất. Trong quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế ở Cơng ty CP xây dựng
Nghĩa 'Trung là một trong những doanh nghiệp quan tâm đến cơng tác tổ chức


chỉ phí và tính giá thành sản phẩm nên em lựa chọn đề tài “Nghiên cứu cơng tác

kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty Cổ phần xây

dựng Nghĩa Trung”.

s* Mục tiêu nghiên cứu

> Mục tiêu tổng quát:

Đề tài nghiên cứu góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng Nghĩa Trung.

> Mục tiêu cụ thể:

-- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn tốn chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công

-_ Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí-sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại cơng ty Cổ phần xây dựng Nghĩa Trung

-_ Đưa ra một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty Cổ phần xây dựng Nghĩa Trung

s* Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

-_ Đối tượng nghiên cứu


Nghiên cứu thực tế cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng Nghĩa Trung

-_ Phạm vi nghiên cứu
> Địa điểm nghiên cứu: Công ty Cổ phần xây dựng Nghĩa Trung

> Thời gian nghiên cứu: trong.3 năm từ năm 2010 đến 2013
> Số liệu kế tốn: cồng trình trường mầm non thị trấn Liễu Đề

s* Nội dung nghiên cứu

- Tim hiéu khái quát tình hình SXKD của công ty

~_ Nghiên cứu tình hình hạch tốn kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sắn phẩm tại cơng ty

~ Qua nghiên cứu phân tích đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện

cơng tác lỏ chú hạch tốn kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại cơng ty:

% Phương pháp nghiên cứu

s*

> Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệc thực tế từ các phòng


ban quản lý, sử dụng các chứng từ tài khoản bảng tổng hợp cân đối... do các

phòng ban cung cấp

> Phương pháp kế thừa

+ Kế thừa những tài liệu, giáo trình và các cơng trình đã nghiên cứu có

liên quan đến cơng tác kế tốn chi phi san xuất và tính giá thành sản phẩm

+ Kế thừa báo cáo của công ty

> Phương pháp khảo sát thực tiễn

+Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn chỉ phí sản Xuất và tính giá thành

sản phẩm tại cơng ty Cổ phần xây dựng Nghĩa Trung

+Phương pháp quan sát thực fễ, phỏng ván:.quan sát thực tế sản xuất

và q trình làm việc tạo cơng ty. Đặt câu hỏi phỏng vấn trực tiếp tới các cán

bộ công nhân viên.

Phương pháp chuyên gia: tham khảo Ý-kiến các nhà qn lý, các cán bộ

chun mơn có liên quan đến lĩnh:vực chi phi san xuất và tính giá thành sản

phẩm và của thầy cô hướng dẫn.


> Kết cấu khóa luận:

Ngoài lời mở đầu và kế luận, khóa luận tốt nghiệp gồm 4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm

Chương 2: Đặc điểm cơ bản của công ty Cổ phần xây dựng Nghĩa

Trung, 3: Thực trạng công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá
tycổ phần xây dựng Nghĩa Trung
Chương kế tốn
thành tại cơng 4: Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác Trung
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng Nghĩa
Chương
chi phí và tính

PHAN 1
CO SO LY LUAN VE KE TOAN CHI PHi SAN XUAT VA TINH GIÁ

THANH SAN PHAM

1.1.Những vấn đề chung về kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

1.1.1.Chỉ phí sản xuất

1.1.1.1 Khái niệm chỉ phí sản xuất


Chi phi sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của fồn bộ hao phí

về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết cho quá trình sản xuất kinh

doanh mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một thời kỳ kinh doanh nhất định.

1.1.1.2.Phân loại chỉ phí sản xuất

Chỉ phí SXKD có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy

thuộc vào mục đích, yêu cầu của cơng tác quản lý. Tuy nhiên về mặt hạch

tốn chỉ phí sản xuất thường được phân theo nHững tiêu thức sau:

+ Phan theo yếu tố chỉ phí
Phân loại chỉ phí sản xuất phí theo Yếu tố chỉ phí là phương pháp phân

loại chi phí chỉ căn cứ vào nội dung kinh tế ban đầu của các chi phi ma

không kể đến công dụng cụ thế và địa điểm phát sinh của chỉ phí đó.

Phân loại chi phi theo cách này thì chỉ phí được chia thành các yếu tố
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm tồn bộ giá trị ngun,
vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ , dụng cụ, nhiên liệu,
động lực... sử dụng vào sản Xuất kinh doanh
- Yếu tố hi phí nhân công: Gồn tổng số tiền lương, phụ cấp lương phải
trả chó-neười lao động cùng với số trích cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN theo tỷ lệ:ány định trên tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho


người lao động tính vào chi phí.

- Yếu tố chỉ phí khẩu hao tài sản cổ định: Phản ánh tổng số khẩu hao
TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho SXKD

- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ
mua ngoài dung cho SXKD

- Yếu tô chỉ phí khác bằng tiền: Gồm các chỉ phí khác bằng tiền chưa

phản ánh vào các yếu tố trên dung vào hoạt động SXKD trong kỳ.

** Phan loại chỉ phí theo khoản mục

Theo nguyên tắc những khoản chi phí có chung cơng dụng kinh tế được

xếp vào một khoản mục chỉ phí, khơng xét đến khoản chỉ phí đó có.nội dung

kinh tế như thế nào. Theo quy định , giá thành toàn bộ sản phẩm gồm 5 khoản

mục chỉ phí:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

- Chi phi nhân công trực tiếp

- Chỉ phí sản xuất chung

- Chi phí bán hàng


- Chi phi quan lý doanh nghiệp

+* Phân loại theo cách thức kết chuyên chi phi

Theo cách thức này tồn bộ chi phí sản xuất được chia thành 2 loại sau:

- Chỉ phí sản phẩm: Là những chỉ phí gắn liền với sản phẩm đước sản

xuất ra hoặc được mua

- Chỉ phí thời lỳ: Là những chí phí làm giảm lợi tức trong một kỳ nào

đó, khơng phải là một phần giá trị sản phẩm nên được xem là các phí tổn phải '

được khấu trừ ra từ lợ nhuận của kỳ mà chúng phát sinh.
+ Phân loại theo phương pháp tinh chi phí vào giá thành sản phẩm

- Chỉ phí trực tiếp: Gồm những khoản chỉ phí có liên quan trực tiếp đến

việc sản xuất từng loại sắn phẩm cụ thế, vì vậy chúng có thể được tính tốn trực

tiếp vàó-giá thành của từng loại sản phẩm thông qua các định mức và tiêu chuẩn

+ Chỉ phí gián đả»: Gồm những loại chỉ phí phát sinh không liên quan

trực tiếp đến một loại sản phẩm cụ thể nào, mà có liên quan đến việc sản xuất

nhiều loại sản phâm khác nhau.

s* Phân loại chỉ phí sản xuất theo quan hệ của chỉ phí với khối lượng


cơng việc, sản phẩm hoàn thành

Theo cách này chỉ phí được chia làm 2 loại:

- Biến phí:Là những chỉ phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối

lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành trong kỳ

- Định phí: Là những chỉ phí khơng thay đổi về tổng số so với khối

lượng cơng việc hồn thành trong kỳ

1.1.2.Giá thành sản phẩm
1.1.2.1.Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền củá toàn bộ các'khoản hao phí

về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan tới khối lượng cơng tác,

sản phẩm lao vụ đã hoàn thành.

1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm

+# Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành

Theo cách phân loại này, chỉ tiêu giá thành được chia làm 3 loại

- Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch được xác định trên cơ sở giá


thành thực tế kỳ trước và các định mức, dự toán chỉ phí của kỳ kế hoạch.

__— Giá thành định mức: Giá thành định mức được xác định trên cơ sở các định

mức về chỉ phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch

- Giá thành thực tết Giá thành thự tế là chỉ tiêu xác định trên cơ sở các

chỉ phí thực tế phát sinh trong q trình sản xuất sản phẩm.

Cách phân loại này cố tác đựng trong việc quản lý, giám sát chi phí, xác

định các nguyên nhân vượt(hụt) định mức chỉ phí để có thể điều chỉnh cho

phù hợp

s* Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phi.

Theo pham vi chi phi, chỉ tiêu giá thành được chia làm 2 loại:

~ Giá thành sản xuất (Giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chỉ:phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong

pham vi phân xưởng sản xuất.
- Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ

các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

Giá thànhtoànbộ Giá thành sản xuất i Chi phi quan ly i Chi phi
cua san phẩm của sản phẩm

doanh nghiệp bán hàng

Cách phân loại này cho nhà quản lý biết được kết quả sắn xuất kinh doanh

của từng loại mặt hàng, từng dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.

1.1.3.Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

- Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm là Hai mặt khác nhau của q

trình sản xuất và có quan hệ mật thiết với nhau vi ching là biểu hiện bằng tiền

của chỉ phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất . Chi phí sản

xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm lao vụ đã hồn thành. Sự tiết

kiệm hay lãng phí chỉ phí sản xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm,

quản lý giá thành sản phẩm gắn liền với chỉ phí sản xuất.

Sự khác biệt giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm là:

- Chỉ phí ln gắn liền với từng thời kỳ đã phát sanh ra chúng, còn giá thành
sản phẩm lại gắn liền với một khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.

- Chỉ phí sản xuất trong kỳ khơng chỉ liên quan đến những sản phẩm đã

hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm còn dở dang cuối kỳ. Cịn giá

thành sản phẩm khơng liên quan đến chỉ phí sản phẩm sản xuất sản phẩm dở


dang, nhưng lại liên quan đến chỉ phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước

chuyển sang.

Điều đó được biểu hiện như sau:

Tổng giá thành “_ Chiphí§XKD , ChỉphíSXKD Chỉ phí SXKD

SP hồn thành đầu kỳ phát sinh trong kỳ dé dang cuối kỳ

1.1.4.Ngiyềi lắc kế tốn chỉ phí sân xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đâấn Eao Kế fưán đầy đủ, chính xác chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm kế toán cần quán triệt các quy tắc sau:

- Phải nắm vững nội dung, bản chất kinh tế của chỉ phí.

- Phải phân loại các chi phi sản xuất và phân loại giá thành hợp lý theo

yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán

- Phải phân định chỉ phí với giá thành sản phẩm và nắm vững quan hệ

giữa chúng

- Xác định đối tượng, phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm phù hợp.


- Xác định trình tự kế tốn và tổng hợp chỉ phí sản xuất

1.1.5.Nhiệm vụ kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Quản lý chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội ding quan trọng
hành đầu trong các doanh nghiệp sản xuất. Để đạt được mục tiêu tiết kiệm chỉ phí
và tăng lợi nhuận kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

-Tính tốn và phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình phát

sinh chỉ phí sản xuất ở các bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp.

- Tinh tốn chính xác, kịp thời giá thành của từng loậï sản phẩm

- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện định mức tiêu hao nhằm phát

hiện kịp thời hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế hoạch

- Lập báo cáo về chi phi sản xuất và gìá thành sản phẩm, tham gia phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi

phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.

1.1.6.Đối tượng và phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuất

1.1.6.1.Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất

Việc lựa chon đối tượng sản xuất ở từng doanh nghiệp có sự khác nhau

. Điều đó phụ thuộc ào từng đặc điểm, tình hình tổ chức kinh doanh, yêu cầu

và trình độ quản lý cũng như qúy trình sản xuất của doanh nghiệp

Khi xác định đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất, trước hết phải căn cứ

vào mục đích sử đụng của chí phí sau đó căn cứ vào địa điểm phát sinh chỉ
phí...Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất có thể là tồn bộ quy trình cơng nghệ
sản xuất của doanh nghiệp, từng giai đoạn, từng phân xưởng, từng cơng trình,

hạng mục.‹: hợp chỉ phí riêng

1.1.6.2Phương pháp tập hợp chỉ phí hỏi phải tổ chức
+. Phương pháp tập hợp chỉ phí trực tiếp
Đối với những chi phí chỉ liên quan đến một đối tượng tập nhiều đối tượng

biệt thì tập Hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này địi từng đối tượng.

cơng tác ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng chịu chỉ phí.

+ Phương pháp tập hợp chỉ phí gián tiếp

Phương pháp này áp dụng khi chỉ phí có liên quan đến

kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất, khơng thể tập hợp trực tiếp

§

Để tập hợp chỉ phí theo phương pháp này, kế toán phải lựa chon tiêu chuẩn

hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan theo công


thức phân bô:

Chi phi sản xuất phân Tổng tiêu thứcphânbổ Tỷ lệ (hệ số)

bé cho từng đối tượng cho từng đối tượng * phân bổ

Trong đó

Tỷ lệ (hệ số) __ Tổng chỉ phí sản xuất cần phân bổ

phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

1.1.7.Đối tượng và kỳ tính giá thành

s* Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là loại sản phẩm, dịch vụ, lao vụ nhất định địi

hỏi phải được tính giá thành và giá thành đơn vị.

Đối tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang
trên dây truyền sản xuất tùy theo yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ

sản phẩm.

s* Kỳ tính giá thành

Là thời kỳ bộ phận kế tốn giá thành cần tính cần tính giá cho các đối

tượng tính giá


Tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh va đặc điển của sản phẩm kỳ tính

giá có thể là tháng, q, năm.

1.2.Kế tốn tập hợp chỉ phí sân xuất

1.2.1.KẾ tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp

1.2.1.1.Khái niệm: nguyên vật liệu chính, vật liệu

Chi phíNĐVE trực tiếp là những chỉ phí về q trình sản xuất kinh doanh

phụ, nhiên liệu... dược xuất dùng trực tiếp cho

chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ.

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 621 — “Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp”

-Nội dung và kết cấu tà khoản như sau:
Bên Nợ: tập hợp giá trị nguyên, vật liệu xuất dung trực tiếp cho quá trình

sản xuất kinh doanh, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.

9

Bên Có: - Giá trị nguyên, vật liệu dùng không hết, giá trị phế liệu thu hồi

Kết chuyển chỉ phí nguyên, vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm


Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư và được mở chỉ tiết theo từng đối

tượng tập hợp chỉ phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản

phẩm...)

1.2.1.3. Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp

Trình tự hạch tốn kế tốn chỉ phí NVL trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ

TK 152 TK 621 TK 152

Xuất kho NVL sử dụng > giá trị nguyênvật liệu sử dụng
cho sản xuất sản phẩm không hết nhập lại kho

TK 331, 111, 112 TK 154

| cưới kỳ kết chuyên chi phi NVL | —-

TK 133 vào TK Xác định giá thành

F——~> TK 632

hi phí NVL vượt trên mức

vật liệu mua dùng ._ bình thường

xuất dùng sắn Xuất
Sơ đồ 1⁄1: Sơ đề kế fốn tổng hợp chi phí NVL trực tiếp

1.2.2. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp

1.2.2.1 Khái niệm

Chi phí nhân-cơfte bao gồm các khoản tiền lương và các khoản phải trả cho
người Íao động. trực tiếp sản xuất, thực hiện các lao vụ. Ngồi ra cịn bao
gồm những khoản đóng góp cho các quỹ BHXH,BHYT,KPCD theo tỷ lệ quy

định.

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng:

Kế tốn sử dụng TK 622: “chỉ phí nhân công trực tiếp”

Nội dung kết cấu tài khoản như sau:

-Bén ng: Tap hop chi phí nhân cơng trực tiép thực tế phát sinh

10

- Bên có: Kết chuyển chỉ phí nhân cơng trực tiếp
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ, và được mở chỉ tiết theo từng đối

tượng kế toán chỉ phí.

1.2.2.3.Trình tự kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp

Trình tự kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ 1,2

TK 334 TK622 TK154


Hàc nCg2th7 áng tín. h s.ốggtivền lương uối kỳ kết chuyền chi phi

phải trả cho CNSX trực tiếp nhân cơng trực tiếp
TK335

DTrƯíchỢtCrước MlUươDnEg nDghUỉ phép

của CNTT sản xuất

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn'chỉ phí nhân cơng trực tiếp

1.2.3. Kế tốn chỉ phí sử dụng máy thi công

1.2.3.1. Khái niệm „

Máy thi công là cấc loại xe, máy được sử dụng trực tiếp để thi công xây

lắp cho các cơng trình. Máy thi ng có thể do doanh nghiệp tự trang bị để sử

dụng lâu dài hóặc đo doanh nghiệp đi thuê từ bên ngoài dé phục vụ cơng tác

thi cơng. Chi phí sử dụng máy thi cơng là chỉ phí cho các máy thi cơng nhằm

thực hiện khối

11

1.1.3.2.Tài khoản sử dung


TK 623 “Chi phi st dụng máy thỉ công”

- TK này chỉ sử dụng để hạch tốn chỉ phí sử dụng máy thi công trong

trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây, lắp cơng trình theo phương

thức thi cơng hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy:

- Khơng hạch tốn vào TK 623 các khoản trích về BHXH, BHYT,

KPCP tính trên tiền lương của cơng nhân sử dụng máy thi công,

- Nếu chỉ phí sử dụng máy thi cơng phát sinh:cho.nhiều cơng trình một

lúc thì được phân bổ chỉ từng cơng trình — hạng mục cơng trình theo tiêu thức

thích hợp

„Mức CP sử dụng. Tong CP str dung MTC3` 4 3

a me ak = cân phân bô Tông tiêu thức phân bô
ES be
MTC cân phân bô
` - = Tong tiéu thitc phanb6 x của từng đôi tượng
cho từng đôi tượng
của tất cả các đối tượng

-Nội dung kết cấu của tài khoản
Bên nợ: Các chỉ phí liên quan đến máy thi công (chi phi NVL cho may


hoạt động, chỉ phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công

nhân trực tiếp điều khiển may, chi phi bảo dưỡng,...)

Bên có: Kết chuyển chỉ phí sử đụng máy thi cơng

TK 623 khơng có số du cuối kỳ

TK 623 cớ 6 tiểu khoản

TK 6231 “chi phí nhân cơng ”

TK 6232 *chj phí vật liệu ”

TK 6233 “chỉ phỉ dụng cụ”

TK 6234 “chỉ phí sử dụng máy thi cơng ”

TK 6235 “¿Ji phí dịch vụ mua ngồi a

TK 6236 “chỉ phí bằng tiền khác ”

12

1.2.3.3.Trình tự hạch tốn chỉ phí sử dụng máy thi cơng

Trình tự hạch tốn chỉ phí sử dụng máy thi công thé hiện qua sơ dé 1.3

TK 111, 112 TK 623 TK 154


ec Tiền thuê máy phải trả yy

Chi phi dich vu mua ngoai két chuyên chỉ phí
————-.m—=—t
TK 152,153 TK 1331 sử dụng máy thi công,

Thuế GTGT
£
được khâu trừ

Xuất mua nguyên vật liệu

TK 111, 112, 334

Tiền lương, tiền công phải
———Á—— — **

trả cho công nhân điều khiển

TK 214, 1413

| Tập hợp chỉ phí khấu hao
>> 7 .> -,
Tạm ứng chỉ phí

TK 141

Nhận bàn giao khối lượng khoán

- Xây lắp nội bộ


Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chỉ phí sử dụng máy thi cơng

1.2.4.Kế tốn chỉ phí sân xuất chung
1.1.4.1 Khái niệm

Chỉ phí sản xuất chung là những chỉ phí cần thiết cịn lại để sản xuất

sản phẩm sau chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp.

13


×