Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

thực trạng thái độ của nhân viên y tế với người nhiễm hiv của bện viện quân y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Y BAN NHÂN DÂN QUÂ N 2 – S Y TBÊ NH VIÊ N QUÂ N 2

V THANH H NG

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ S

TH$C TR&NG THÁI ĐỘ C A NHÂN VIÊN Y T VỚI NGƯ+INHI,M HIV T&I BÊ NH VIÊ N QUÂ N 2 NĂM 2019

Bệnh viện Quận 2 – 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Y BAN NHÂN DÂN QUÂ N 2 – S Y TBÊ NH VIÊ N QUÂ N 2

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ S

TH$C TR&NG THÁI ĐỘ C A NHÂN VIÊN Y T VỚI NGƯ+INHI,M HIV T&I BÊ NH VIÊ N QUÂ N 2 NĂM 2019

Chủ nhiệm đề tài: V@ Thanh HBngCộng sự: Ngơ Hồng Anh

TrJnh ThJ LanhTrLn VM HBng

TrLn NguyOn Minh ThPoPhQm ThJ ThPo

Bệnh viện Quận 2 – 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

<small>ĐĂ T V N Đ ...1</small>

<small>M c tiêu nghiên c u...3</small>

<small>CHƯƠNG I. T NG QUAN T"I LIÊ U...4</small>

<small>1.1.K' th( v* phân biêt đ/i x1 liên quan đ5n HIV/AIDS...4</small>

<small>1.2.Đăc đi;m k' th( v* phân biê t đ/i x1 liên quan đ5n HIV/AIDS t>i Viê t Nam...6</small>

1.2.1. Sơ lược về tình hình dịch bệnh HIV/AIDS tại Việt Nam...6

1.2.2. Sự kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến HIV/AIDS trong xã hội ViệtNam ...7

1.2.3. Khn mẫu định kiến về người có HIV/AIDS...10

1.2.4. Cách ly và chối bỏ...10

<small>1.3.Ch/ng kỳ th(, phân biệt đ/i x1 với người nhiễm HIV...11</small>

<small>1.4.Những qui đ(nh trong luật về ch/ng kỳ th(, phân biệt đ/i x1...12</small>

<small>CHƯƠNG 2. ĐNI TƯONG - PHƯƠNG PHRP NGHIÊN CSU...15</small>

2.1. Đ(a đi;m v* thời gian nghiên c u...15

2.2. Thi5t k5 nghiên c u...15

2.3. Đ/i tượng nghiên c u...15

2.4. Cỡ mẫu v* chọn mẫu...15

2.5. Bi5n s/ v* chỉ s/...15

2.6. Kỹ thuật v* công c thu thập...19

2.7. Quy tr'nh thu thập s/ liệu...19

2.8. Sai s/ v* cách kh/ng ch5 sai s/...19

2.9. X1 lý v* phân tích s/ liệu...20

2.10. Đ>o đ c trong nghiên c u...20

<small>CHƯƠNG 3. De KIfN KfT QUg...21</small>

3.1. Thông tin chung về đ/i tượng nghiên c u...21

3.2. Sh k' th( - phân biêt - đ/i x1 người nhiễm HIV...22

3.2.1. Ph?ng tránh lây nhi@m cAa nhân viên y tế...22

3.2.2. Môi trường và chCnh sách cAa cơ sE y tế...22

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.2.3. Quan điGm cAa NVYT về người nhi@m HIV...243.3. Các y5u t/ liên quan đ5n k' th( - phân biê t - đ/i x1 người nhiễm HIV...24

<small>T"I LIỆU THAM KHgO...25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC CÁC TỪ VI T TẮTAIDS Hội ch ng suy giảm miễn d(ch mắc phải do HIV gây raARV Thu/c kháng vi rút

BHYT Bảo hi;m y t5

HIV Vi rút gây suy giảm miễn d(ch ở người KT&PBĐ

Kỳ th( v* phân biệt đ/i x1

KHTH K5 ho>ch tổng hợp

MSM Nam quan hệ t'nh d c đồng giới

PEPFAR Chương tr'nh c u trợ khẩn cấp của Tổng th/ng Hoa Kỳ về AIDSPLHIV Người s/ng chung với HIV

UNAIDS Chương tr'nh ph/i hợp của Liên Hợp Qu/c về HIV/AIDS

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ĐĂ T VẤN ĐỀ

Trên th5 giới phát hiện ra người nhiễm HIV từ năm 1981, đ5n nay trở th*nhvấn đề to*n cầu. Ở Việt Nam, phát hiện ca đầu tiên từ năm 1990, đ5n nay 100% s/tỉnh, 95% s/ huyện, hơn 60% s/ xã có người nhiễm HIV v* con s/ tuyệt đ/i đãbi5t về người nhiễm HIV, người b( AIDS v* người ch5t v' AIDS c lan rộng v*tăng ti5n. Hơn th5 con s/ chưa bi5t đang s/ng trong xã hội còn lớn hơn nhiều. Mặcdù trong những năm gần đây, xã hội Việt Nam đã có cái nh'n thoáng hơn vềHIV/AIDS. Tuy nhiên sh kỳ th(, bi;u hiện ở những h*nh động như ch5 giễu, ghêsợ, phân biệt đ/i x1, thù hằn, b>o lhc, xa lánh thậm chí cô lập[10].

Ở Việt Nam hiện nay, kỳ th( v* phân biệt đ/i x1 với những người nhiễmHIV được th; hiện dưới nhiều khía c>nh khác nhau. Thhc t5 cho thấy đã có nhiềungười b( dèm pha, xa lánh, sợ hãi. Nguyên nhân của điều n*y đ5n từ việc thi5uki5n th c chính th/ng, đầy đủ về người về người nhiễm HIV/AIDS dẫn đ5n thái độphân biệt đ/i x1. T'nh tr>ng n*y đã từng xảy ra ngay từ các m/i quan hệ bên ngo*iv* trong gia đ'nh họ.

Trong một xã hội có HIV/AIDS, với tính chất của đ>i d(ch n*y, địi hỏichúng ta phải chấp thuận s/ng chung với HIV/AIDS. S/ng chung với HIV/AIDSđược hi;u theo cả hai nghĩa: Th nhất l* những người nhiễm HIV đang s/ng v*ho>t động trong xã hội, họ đang s/ng chung với HIV đ; giảm nhẹ tổn thương; thhai l* những người nhiễm HIV/AIDS (k; cả những người chưa được phát hiện)cũng đang s/ng chung với mọi người trong xã hội. Vậy l*, chúng ta cần v* phảichấp thuận s/ng chung với HIV/AIDS, thhc t5 chúng ta đã v* đang s/ng chung vớiHIV/AIDS v* hơn th5 chúng ta có th; s/ng chung một cách chủ động, tích chc đ;phịng ch/ng lây lan trong xã hội v* giảm thi;u những tổn thương cả về th; chất -tinh thần - xã hội trong cuộc s/ng của người có HIV/AIDS.

Đ; s/ng chung trong một xã hội có HIV/AIDS, có rất nhiều việc phải l*m.Trong đó,việc ch/ng kỳ th(, phân biệt đ/i x1 với người có HIV/AIDS l* vấn đề rất

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

hệ trọng vừa cấp bách, vừa lâu d*i trong quá tr'nh thhc hiện chi5n lược phòngch/ng HIV/AIDS.

Phân biệt đ/i x1 liên quan đ5n HIV t>i các cơ sở y t5 l* một r*o cản lớn chonỗ lhc mở rộng t/i đa việc ti5p cận v* s1 d ng các d(ch v phòng ch/ng HIV. Xóabỏ phân biệt đ/i x1 cịn đặc biệt quan trọng bởi Việt Nam đang chuy;n đổi cácd(ch v phòng, ch/ng HIV từ nguồn hỗ trợ của nước ngo*i sang s1 d ng nguồnquỹ bảo hi;m y t5, có nghĩa l* các d(ch v về HIV sẽ được cung cấp chủ y5u ở cácbệnh viện đa khoa ch không phải t>i các cơ sở y t5 chuyên biệt về HIV. Xuất pháttừ vấn đề đó chúng tơi ti5n h*nh nghiên c u đề t*i: “ Thực trQng kW thJ phân biêtđ\i x^ ngư`i nhiOm HIV/AIDS của nhân viên y tb tQi Bê nh viê n Quâ n 2 năm2019”

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Mdc tiêu nghiên ceuM c tiêu t ng qu t:

Thhc tr>ng k' th( phân biêt đ/i x1 người nhiễm HIV/AIDS của nhân viên y t5 t>iBênh viên Quân 2 năm 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CHƯƠNG I. TgNG QUAN TÀI LIÊ U1.1. KW thJ và phân biêt đ\i x^ liên quan đbn HIV/AIDS

ĐJnh nghja

Goffman (1963) về sh kỳ th( liên quan đ5n bệnh tâm thần, sh d( d>ng của cơth; v* những g' được xem l* các h'nh vi lệch chuẩn. Goffman mô tả kỳ th( như l*“một thuộc tính h5t s c cá nhân” v* dẫn tới việc lo>i bỏ một người hoặc một nhómngười ra khỏi cộng đồng v* những người b'nh thường, coi họ l* một người hoặcmột nhóm người vơ d ng v* “ph5 phẩm”. Ti5p t c mở rộng các k5t quả nghiên c ucủa Goffman, Link v* Phelan (2001) mô tả kỳ th( như l* một quá tr'nh gồm có 3bước riêng biệt: (i) Phân lo>i những người “ph5 phẩm” ra khỏi những người “b'nhthường” bằng cách phân biệt v* dán nhãn; (ii) Liên hệ những sh khác biệt đó vớinhững thuộc tính xấu; (iii) Tách “chúng ta” ra khỏi “chúng nó”.

Parker v* Aggleton (2003) cho rằng những người b( kỳ th( thường chấp nhậncác chuẩn mhc v* giá tr( (phản ánh các m/i quan về quyền lhc v* ki;m soát) m*gán cho họ những sh khác biệt xấu. K5t quả l* các cá nhân hoặc các nhóm b( kỳ th(có th; thừa nhận rằng họ “x ng đáng” b( đ/i x1 một cách tồi tệ v* bất công, khi5ncho việc ch/ng l>i sh kỳ th( v* phân biệt đ/i x1 thậm chí cịn khó hơn nữa. Th kỳth( được bi;u hiện theo nhiều cách, bao gồm cả th thù ghét bản thân, th cô lập v*sh xấu hổ.

ĐJnh nghja của UNAIDS về sự kỳ thJ và phân biệt đ\i x^ liên quan đbnHIV/AIDS

Tương th như trên, UNAIDS cũng có các đ(nh nghĩa về sh kỳ th( v* phânbiệt đ/i x1 liên quan đ5n HIV/AIDS như sau:

Sh kỳ th( liên quan đ5n HIV/AIDS được mô tả như một ‘quá tr'nh mất giá’của những người s/ng chung hoặc có quan hệ với những người b( nhiễmHIV/AIDS. Sh kỳ th( n*y thường có nguồn g/c từ kỳ th( m>i dâm v* tiêmchích ma tuý l* hai con đường thông d ng nhất dẫn đ5n lây nhiễm HIV.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Sh phân biệt đ/i x1 đi sau kỳ th( l* việc đ/i x1 khơng cơng bằng đ/i với mộtngười n*o đó do họ b( nhiễm hoặc do cảm tưởng l* người đó b( nhiễm HIV.Sh kỳ th( v* phân biệt đ/i x1 vi ph>m đ5n các quyền cơ bản của con người,ở các cấp độ khác nhau từ chính tr( đ5n kinh t5, xã hội, tâm lý v* th; ch5.

Một khi có sh kỳ th( th' người ta thường mu/n l*m ngơ trước t'nh tr>ng thhcsh hoặc có th; nhiễm HIV của m'nh. Điều n*y dẫn đ5n nguy cơ l*m chobệnh tật ti5n tri;n nhanh hơn đ/i với bản thân họ cũng như nguy cơ gây lâynhiễm HIV sang những người khác.

Kỳ thJ và các vấn đề y tb

Bên c>nh việc th; hiện quyền lhc, kỳ th( có th; l* một phản ng l>i nỗi sợhãi, rủi ro v* những m/i đe do> của căn bệnh nan y tất y5u dẫn đ5n t1 vong. N5ud(ch bệnh c*ng lan truyền nhanh chóng v* c*ng không chắc chắn về phương th cm* d(ch bệnh lây truyền th' sh kỳ th( c*ng nghiêm trọng hơn. Những căn bệnh đedọa các giá tr( của cộng đồng chính l* những căn bệnh gây ra sh kỳ th(.

Sh kỳ th( liên quan đ5n các vấn đề y t5 thường l* trầm trọng nhất khi các vấnđề đó b( liên hệ với các h*nh vi lệch chuẩn hoặc khi nguyên nhân của các vấn đềđó được quy cho trách nhiệm của cá nhân b( bệnh. Sh kỳ th( cũng c*ng được th;hiện rõ hơn khi t'nh tr>ng bệnh tật không th; được cải thiện, vô phương c u chữa,bệnh trầm trọng, suy s p dần dần v* dẫn tới sh bi5n d>ng về cơ th; hoặc một cáich5t bất đắc kỳ t1.

Sự kỳ thJ liên quan đbn HIVvà AIDS

HIV v* AIDS có tất cả các đặc đi;m của những căn bệnh b( kỳ th( nhất.Những đặc đi;m n*y b( liên hệ với quan hệ t'nh d c sai trái v* tiêm chích ma túynhư những h*nh vi b( xã hội lên án v* được coi l* lỗi của cá nhân b( bệnh. AIDS l*căn bệnh nan y, suy s p, thường dẫn đ5n bi5n d>ng v* gắn liền với “một cái ch5tkhơng mong mu/n”. Mọi người thường có suy nghĩ sai lầm rằng bệnh n*y dễ lâylan quan ti5p xúc v* l* m/i đe dọa cho cộng đồng. Người dân nói chung v* nhiều

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

khi cả các nhân viên y t5, không được thông báo một cách đầy đủ v* thi5u sh hi;ubi5t sâu về HIV v* AIDS. Chính v' vậy, khơng cịn g' nghi ngờ rằng sh kỳ th( v*phân biệt đ/i x1 liên quan đ5n HIV/AIDS l* một th1 thách cần phải giải quy5t.1.2. Đăc đinm kW thJ và phân biêt đ\i x^ liên quan đbn HIV/AIDS tQi Viê t

Đ5n nay vẫn chưa có một nghiên c u với quy mơ lớn n*o được thhc hiện đ;đưa ra đánh giá khái quát về vấn đề liên quan đ5n HIV/AIDS t>i nơi l*m việc. Quymô v* m c độ của kỳ th( v* phân biệt đ/i x1 đ/i với những người nhiễmHIV/AIDS t>i nơi l*m việc vẫn l* một điều chưa được bi5t đ5n.

H'nh th c rõ r*ng nhất của sh phân biệt đ/i x1 l* cho thôi việc trhc ti5pngười lao động b( nhiễm bệnh. Lý do thường được đưa ra l* cho người b( nhiễmthôi việc đ; bảo vệ những người lao động khác cũng như bảo vệ lợi ích của doanhnghiệp. Lý do cho thơi việc cũng có th; được che đậy như l* một yêu cầu ngườilao động nghỉ /m v* ho*n to*n được phép về mặt pháp lý. Điều 38 của Chính sáchBảo hi;m lao động cho phép người s1 d ng lao động chấm d t hợp đồng lao độngn5u người lao động nghỉ /m quá thời gian cho phép. Do đó, một cách thường đượcnhững người s1 d ng lao động áp d ng l* yêu cầu người lao động nhiễm HIV nghỉ/m nhưng vẫn hưởng lương v* sau đó k5t thúc hợp đồng với họ. Cho thơi việccũng có th; được ti5n h*nh dưới các h'nh th c khác. Ví d , một nghiên c u doViện Xã hội học thhc hiện năm 2002 cho bi5t ở một doanh nghiệp, một người laođộng nhiễm HIV đã b( cho thôi việc với lý do doanh nghiệp khơng có việc l*m.Trong trường hợp n*y, trách nhiệm thuộc về cơ quan phòng ch/ng HIV/AIDS ởđ(a phương. Cơ quan n*y đã thông báo cho người s1 d ng lao động về t'nh tr>ngnhiễm bệnh của người lao động đó với lý do điều n*y sẽ giúp phòng tránh việc lâynhiễm bệnh cho những người lao động l*m cùng. Nghiên c u trên cũng chỉ ra mộts/ trường hợp m* những người lao động liên quan đ5n s1 d ng ma túy v* gái m>idâm đã b( buộc thôi việc. <small>“HIV/AIDS t>i nơi l*m việc - Đánh giá nhu cầu về các chính sách v* sh can thiệp”.Viện Xã hội học, tháng 04/2002.</small>

1.2.1. Sơ lược về tình hình dịch bệnh HIV/AIDS tại Việt Nam

K; từ trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện v*o tháng 12/1990 đ5ntháng 07/2003, theo báo cáo s/ tích lũy những người b( nhiễm HIV ở Việt Nam l*

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

69.495 người, trong đó 10.541 người đã chuy;n sang giai đo>n AIDS v* 4.694người đã b( ch5t (Bộ Y t5, 2003). Bộ Y t5 ước tính tỉ lệ nhiễm HIV hiện nay ở ViệtNam trung b'nh l* 0.25%/năm, trong đó t>i một s/ khu vhc, tỉ lệ n*y ở m c báođộng cao (543 người/100.000 dân t>i Quảng Ninh; 306 người/100.000 dân t>i HảiPhòng; 234 người/100.000 dân t>i Tp. Hồ Chí Minh) (Bộ Y t5, 2003). Theo dhbáo, v*o năm 2005, sẽ có khoảng 197.500 người nhiễm HIV t>i Việt Nam. Tínhtrung b'nh, mỗi năm ở Việt Nam sẽ có thêm từ 12.000 – 18.000 trường hợp mới b(nhiễm bệnh HIV. Đ5n năm 2010, ở Việt Nam sẽ có khoảng 351.000 người b(nhiễm HIV.

BPng 1 - S\ tích luỹ các ca nhiOm HIV/AIDS và s\ ca t^ vong vW AIDS giaiđoQn 2003 – 2010

1.2.2. Sự kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến HIV/AIDS trong xã hội Việt Nam

Nghiên c u đ(nh tính về sh kỳ th( v* phân biệt đ/i x1 liên quan đ5nHIV/AIDS do Viện Nghiên c u Phát tri;n xã hội (ISDS) v* Trung tâm Nghiên c u

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Qu/c t5 về Ph nữ (ICRW) hợp tác ti5n h*nh với kinh phí do USAID v* Chươngtr'nh H*nh động Ti5n bộ GlaxoSmithKline cấp 2. Nghiên c u n*y được ti5n h*nhtrong thời gian từ tháng 8/2002 đ5n tháng 1/2004 t>i các th*nh ph/ Cần Thơ v* HảiPhòng ở Việt Nam, bao gồm các cuộc phỏng vấn sâu 250 người tham gia. M cđích của nghiên c u l* xác đ(nh các b/i cảnh kinh t5 xã hội v* chính tr( phát sinhsh kỳ th( v* phân biệt đ/i x1, v* ghi chép l>i các trường hợp kỳ th( v* phân biệt đ/ix1 đ/i với những người b( nhiễm HIV/AIDS v* các th*nh viên trong gia đ'nh họ.Nghiên c u cũng phân tích các đi;m trùng hợp giữa kỳ th( v* phân biệt đ/i x1 liênquan đ5n HIV v* sh kỳ th( đ/i với những người tiêm chích ma tuý v* người l*mnghề m>i dâm.

Các k5t luận của nghiên c u n*y đã chỉ ra rằng sh kỳ th( liên quan đ5nHIV/AIDS ở Việt Nam chủ y5u bao h*m hai y5u t/ chính:

Mọi người trong cộng đồng đều có các hi;u bi5t chung về các con đường lâynhiễm HIV, nhưng do cịn có đi;m chưa rõ nên vẫn sợ b( lây nhiễm HIV quati5p xúc h*ng ng*y với những người b( nhiễm bệnh. Chính điều n*y đã khi5nmọi người có các h*nh động khơng cần thi5t v* thơng thường mang tính kỳth( m* họ cho rằng l* đ; ngăn ngừa sh lây nhiễm của căn bệnh n*y.

Sh kỳ th( liên quan đ5n HIV có xuất phát từ một thhc t5 l* trong tâm trí củatất cả mọi người trong cộng đồng, k; cả các cán bộ lãnh đ>o v* cán bộ y t5,HIV v* AIDS luôn gắn liền với ma tuý v* m>i dâm, l* các tệ n>n xã hội. Đ/ivới những người tiêm chích ma tuý, sh kỳ th( cịn mang tính ph c t>p riêng,do họ luôn b( coi l* những kẻ chỉ “ăn chơi sa đo>” ch khơng đóng góp g'cho xã hội. Do vậy ln có sh xét đốn đ/i với những người đã b( nhiễmHIV, cho rằng họ nhiễm căn bệnh n*y do l/i s/ng không l*nh m>nh v* gâythiệt h>i cho cả gia đ'nh v* xã hội.

Nghiên c u n*y đã đã đi đ5n k5t luận rằng có th; v* cần phải l*m nhiều việcđ; ngăn chặn v* giải quy5t nguồn g/c của sh kỳ th( v* phân biệt đ/i x1 trong xãhội liên quan đ5n HIV v* AIDS, ch không chỉ ở các tác h>i của chúng3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Việc thu thập thông tin chủ y5u qua bộ câu hỏi được thi5t k5 sẵn v* tươngđ/i d*i nên có th; gặp sai s/ do khơng đồng nhất giữa các điều tra viên cũngnhư thái độ hợp tác của đ/i tượng khi tham gia nghiên c u.

- M c độ khó của các câu hỏi chưa được đồng nhất nên có ảnh hưởng đ5nki5n th c của từng phần.

2.9. X^ lý và phân tích s\ liệu

S/ liệu sau khi thu thập sẽ được l*m s>ch v* nhập v*o máy tính bằng phầnmềm Epidata 3.1. Các phân tích sẽ được thhc hiện bằng phần mềm STATA 10.0.Cả th/ng kê mô tả v* suy luận đều được thhc hiện, với m c ý nghĩa th/ng kê α =0,05 sẽ được s1 d ng trong th/ng kê suy luận.

Đ; t'm m/i tương quan giữa một s/ đặc đi;m, ki5n th c, thái độ của đ/itượng với nhu cầu đ*o t>o về sơ cấp c u, tỷ suất chênh (OR) v* phép phân tích đabi5n hồi quy logistic đã được s1 d ng.

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

2.10. ĐQo đec trong nghiên ceu

- Đ/i tượng nghiên c u được giải thích về m c đích v* nội dung của nghiênc u trước khi ti5n h*nh phỏng vấn v* chỉ ti5n h*nh khi có sh chấp nhận hợptác tham gia của đ/i tượng nghiên c u.

- Mọi thông tin cá nhân về đ/i tượng nghiên c u được giữ kín. Các s/ liệu,thơng tin thu thập được chỉ ph c v cho m c đích nghiên c u, khơng ph cv cho m c đích n*o khác.

</div>

×