Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Báo cáo khoa học: Thiết kế bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an toàn theo công nghệ thuỷ canh pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.88 MB, 13 trang )











Báo cáo khoa học
Thiết kế bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an toàn
theo công nghệ thuỷ canh
Thiết kế bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an toàn
theo công nghệ thuỷ canh
Designing a control device for safe vegetable production using hydroponics technology

Ngô Trí Dơng
1

SUMMARY
The paper describes the design a control device for safe vegetable production using
hydroponics technology. The design was based on safe vegetable production package and
data of vegetable species in such a way to ensure the operation of three systems: nutrients
and water supplying system, climate regulatory system, and drop irrigation system. The
micro-control system PSoC of Cypress represents a possible programming on chips. The
chips manufactured by PSoC technology are smart control chips with high flexibility but low
cost, technically supportive with the software. The control device possesses automatic and
manual working regime, LCD monitor and users interface through keyboard. In addition, the
controller is protected to ensure that it can work under uncontrolled conditions to supply the
plants with nutrients and water.


Key words:

Safe vegetable, hydroponics, automatic control, controller.

1. ĐặT VấN Đề
Hiện nay, ở nớc ta sản xuất rau an toàn
đang là một vấn đề cấp thiết đặt ra đối với các
nhà nghiên cứu, ngời sản xuất và ngời tiêu
dùng. Việc Việt Nam gia nhập WTO đ tạo ra
sự cạnh tranh lớn cho ngành sản xuất rau trong
nớc với rau sản xuất ở nớc ngoài. Vì vậy,
yêu cầu đặt ra đối với các mặt hàng rau là phải
đảm bảo an toàn vệ sinh và chất lợng, cũng
nh mẫu m đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
ngời dân, nhu cầu rau sạch cung cấp cho các
nhà hàng, khách sạn, các khu du lịch và phục
vụ xuất khẩu. Trong những năm gần đây,
Đảng và Nhà nớc đặc biệt quan tâm đến các
sản phẩm nông nghiệp an toàn trong đó có rau
an toàn. Nhiều chính sách, qui định đ đợc
đa ra và nhiều Chơng trình và Dự án đ
đợc triển khai nhằm thúc đẩy sản xuất rau an
toàn phát triển (Bùi Thị Gia, 2006; Nguyễn
Hùng Anh và Ngô Thị Thuận, 2005.
- Để sản xuất rau đảm bảo "Rau an toàn"
với các đặc điểm ít bị sâu bệnh phá hại, kỹ
thuật gieo trồng đơn giản, không cần sử dụng
lợng phân vô cơ lớn, thời gian sinh trởng
ngắn, có khả năng tăng vụ, luân canh trồng
gối, một trong những phơng pháp đáp ứng

đợc yêu cầu trên là trồng rau bằng phơng
pháp thuỷ canh trong nhà lới. Bằng con
đờng lựa chọn tối u là ứng dụng công nghệ
cao vào sản xuất nông nghiệp trong đó tự động
hoá các khâu chăm sóc, tới tiêu, thu hoạch và
bảo quản, chúng tôi tiến hành nghiên cứu thiết
kế bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an toàn
theo công nghệ thuỷ canh.
2. PHƯƠNG PHáP THIếT Kế
Phơng pháp thiết kế dựa trên quy trình
công nghệ sản xuất rau an toàn trong nhà lới
bằng phơng pháp thuỷ canh và các số liệu
thông kê từ đó xác định đợc các biến cần
điều khiển và biến điều khiển.
Hệ thống trồng rau an toàn bằng phơng
1
Khoa Cơ Điện, Trờng Đại học Nông ngjiệp I- Hà Nội.

Ngô Trí Dơng
pháp thuỷ canh với hệ thống tới nhỏ giọt
(Ngô Trí Dơng, 2005) đợc thiết kế cho 3
luống rau, cung cấp dinh dỡng dới dạng
lỏng bởi 3 bình A, B, C bằng 3 máy bơm và
bình trộn D với hệ thống trộn dung dịch. Từ
đó tiến hành lựa chọn các biến cần điều khiển
với các khoảng làm việc nh sau:
Xác định dinh dỡng bằng hệ thống cung
cấp dung dịch bởi 3 bình A, B, C. Từ đó đặt
chế độ làm việc cho 3 bơm ứng với các thời
gian t

1
, t
2
và t
3
và xác định đợc tỷ lệ phối trộn
theo yêu cầu của quy trình công nghệ cho từng
loại rau. Trong đó t
1
thời gian bơm dung dịch
A, t
2
thời gian bơm dung dịch B và t
3
thời gian
bơm dung dịch C. Sau đó đặt thời gian t
4
cho
động cơ trộn dung dịch ở bình D. Việc xác
định các thông số này đợc nhập từ bàn phím
với thời gian tính bằng giây. Trong hệ thống
có hệ thống báo sự cố khi trong 3 bình không
có dung dịch thì không hoạt động và quá trình
tự động cung cấp dung dịch từ 3 bình A, B và
C khi dung dịch ở bình trộn D báo hết.
Hệ thống điều tiết khí hậu trong nhà kính
hoặc nhà lới thông qua hệ thống quạt gió,
phun sơng và mái che cụ thể: Nếu nhiệt độ t

27

0
C thì hệ thống quạt gió làm việc; Nếu
nhiệt độ t
37
0
C thì hệ thống quạt gió và
phun sơng làm việc; Nếu nhiệt độ t

27
0
C
thì hệ thống quạt gió và phun sơng ngng
làm việc khoảng làm việc của nhiệt độ 0 < t <
60
0
C. Đối với cờng độ ánh sáng: Nếu cờng
độ ánh sáng CDAS

70000 lux thì thả mái
che với sự làm việc của một động cơ điện
hoặc ngợc lại thì cuốn mái (các số liệu chọn
trên có thể thay đổi).
Xác định lợng nớc cần tới phụ thuộc
vào nhiều yếu tố. Đối với phơng pháp trồng
rau an toàn bằng phơng pháp thuỷ canh trong
nhà lới, phơng pháp tới nhỏ giọt đợc lựa
chọn với u điểm tới tiết kiệm nớc phù hợp
với quy trình công nghệ. Theo các chuyên gia
nông học, việc tới và cung cấp dinh dỡng
thông qua tới nhỏ giọt thờng tới từ 7 giờ

sáng đến 19 giờ. Khi đ xác định đợc lợng
nớc và dinh dỡng cần tới, cần tiến hành
chia khoảng thời gian tới mỗi lần và thời gian
nghỉ từng lần.
Theo giáo trình Lý Thuyết về khai thác
hợp lý nguồn tài nguyên khí hậu Nông
nghiệp, (Trần Đức Hạnh & cs, 1997), lợng
nớc cần tới cho cây trồng đợc xác định
theo công thức:
WR = PET.K
c
(mm)
Trong đó:
WR (Water Requirement) nhu cầu nớc của
cây trồng
PET: Bốc thoát hơi nớc tiềm năng (mm)
K
c
(k.crops): Hệ số cây trồng là đặc trng của
cây trồng và phụ thuộc vào từng giai
đoạn phát triển của cây. Hệ số này của
các loại rau nh da chuột, cà chua, đậu
vàng, ớt ngọt, đậu đũa và thời gian sinh
trởng cũng đ đợc xác định (Bảng 1 và
Bảng 2).
Bảng 1. Hệ số cây trồng K
c
của một số
cây rau
Các giai đoạn sinh trởng

Cây rau
Nảy
mầm
Phân
nhánh

Giữa
vụ
Cuối
vụ
Thu
hoạch

Da chuột

0,45 0,75 1.00 0,85 0.70
Cà chua 0,45 0,75 1,15 0,90 0,75
Đậu vàng 0,35 0,75 1,10 0,75 0,45
ớt ngọt
0,45 0,75 1,15 0,90 0,75
Đậu đũa 0,35 0,75 1,10 0,75 0,45
Bảng 2. Thời gian sinh trởng
của một số cây rau
Số ngày tơng ứng trong từng
giai đoạn
Loại cây
Số
ngày
K
1

K
2
K
3
K
4
K
5

Da chuột 120 5 5 40 40 30
Cà cha 130 5 5 50 40 30
Đậu vàng 90 5 5 30 40 10

t ngọt
110 5 5 50 30 20
Đậu đũa 100 5 5 40 20 30
Trong đó: K
1
: giai đoạn mọc mầm; K
2
: giai
đoạn phát triển; K
3
: giai đoạn giữa vụ;
K
4
: giai đoạn cuối vụ; K
5
: giai đoạn
thu hoạch.

Thiết kế bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an toàn theo công nghệ thuỷ canh
PET (Potential Evapotranspiration) Bốc
thoát hơi nớc tiềm năng đợc xác định
nh sau:

s a
Q (0, 025T 0, 08)
PET
59
+
=

Trong đó:
Q
s
: bức xạ tổng cộng trong ngày hoặc tuần
T
a
: nhiệt độ trung bình ngày hoặc tuần
59: Lợng nhiệt cần thiết để bốc hơi 1 mm
nớc
PET dùng để xác định cân bằng nớc và
chẩn đoán lợng nớc tới cho một vùng hoặc
cho một cây trồng.
Vậy lợng nớc cần tới đợc xác định:
s a
c
Q (0,025T 0, 08)
WR K
59

+
= mm
Nếu xét đến hệ số mùa cần tới thì:
s a
m c
Q (0, 025T 0, 08)
WR K K
59
+
=
mm
Trong đó K
m
hệ số mùa cần tới (nếu có)
Nếu diện tích cần tới (S); lợng nớc
ma (LNM) và lu lợng máy bơm (LLMB)
thì thời gian t đóng của máy bơm nớc đợc
xác định nh sau:
(
)
s a
m c
Q 0, 025.T 0,08
t K K LNM .s / LLMB
59

+


=






(s)
Trong trờng hợp tới nhỏ giọt với số lần
tới là N khi đó thời gian tới mỗi lần là:
t
5
N
t
=
(s)
Để điều khiển quá trình tới nhỏ giọt cần
điều khiển góc mở của van đầu đờng ống.
Trong quá trình khảo nghiệm bộ điều khiển,
lựa chọn điều khiển động cơ bớc ứng với
từng luống cần tới hoặc cùng một lúc tới 2,
3 luống mà điều khiển góc mở khác nhau.
Để thiết kế bộ điều khiển, bộ vi điều
khiển PSoC (Programmable System on Chip)
của hng Cypress là hệ thống khả lập trình
trên chíp đợc sử dụng. Các chíp chế tạo theo
công nghệ PSoC là chíp điều khiển thông
minh có tính linh hoạt cao, chi phí công nghệ
phục vụ nghiên cứu và phát triển thấp, giá
thành chíp thấp, hỗ trợ kỹ thuật tốt với phần
mềm phát triển dễ sử dụng. Thành phần của
chíp bao gồm các khối ngoại vi số và tơng tự,

một bộ vi xử lý 8 bít, bộ nhớ chơng trình
(EEROM) có thể lập trình đợc và có bộ nhớ
RAM lớn. Để lập trình hệ thống và cài chơng
trình điều khiển vào chíp, cần có phần mềm
lập trình và một kit phát triển do hng chế tạo
chíp cung cấp.
3. THIếT Kế Và ĐáNH GIá
3.1. Thiết kế phần cứng
Sơ đồ các thiết bị phần cứng
Các chíp đợc chọn căn cứ theo yêu cầu
của quy trình công nghệ trồng rau và nghiên
cứu vi điều khiển về chíp PsoC, gồm 2 chíp:
PSoC Master CY8C29466 và PSoC Slave
CY8C27443, mỗi chíp có 28 chân (Hình 1).








Hình 1. Sơ đồ khối của bộ điều khiển
PSoC Slave
CY8C27443

Phím ấn
Hệ thống
cảm biến
LCD

Tín hiệu
điều khiển các
cơ cấu chấp hành

PSoC Master
CY8C29466

Ngô Trí Dơng
PSoC Master CY8C29466 nhận dữ liệu từ
phím ấn, các cảm biến nhiệt độ, bức xạ, cờng
độ ánh sáng, lợng nớc ma, áp suất đầu
đờng ống và đợc thể hiển qua màn hình tinh
thể lỏng LCD. Mặt khác PSoC Master
CY8C29466 xử lý và truyền tín hiệu điều
khiển sang PSoC Slave CY8C27443 để điều
khiển hệ thống bơm dung dịch A, B, C, bình
trộn D, hệ thống quạt gió, phun sơng, mái
che và điều khiển động cơ bớc.
Sơ đồ nguyên lý tổng thể của bộ điều
khiển tự động (Hình 2).
PSoC Slaver

4

8

4

3


P
C
_
T
X
P
C
_
R
X
1

Select Keypad

hoặc COM
+5V
GND
PSoC_TX

PSoC_RX
2

8
Master Chip
LCD
16x2
Tín hiệu vào Analog:

Pa
Qs

Ta
LNM
CDAS
5

8







Slave Chip


BA

BB

BC

DT

B
V1

V2

V3


CD1

CD2

CD3

CD4

P0

P1

P2

P0
P0
Ma trận 16 phím
PsoC Master

P0

P2

P0

Max232 PC
Đầu ra
Phun sơng
Quạt gió

Mái che

GHA
GHB
GHC
GHD
P0

P1

1 2 3
Tín hiệu điều
khiểu đầu ra
Van tiết lu
tín hiệu
điều khiển
động cơ
bớc
Đầu vào: biến dùng để bảo vệ
Phần tạo nguồn điện + 5V DC cho hệ thống điều khiển

Hình 2. Sơ đồ nguyên lý tổng thể của bộ điều khiển
Thiết kế bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an toàn theo công nghệ thuỷ canh
Sơ đồ mạch in (hình 3 và 4)

Hình 3. Sơ đồ mạch in của bộ xử lý

Ng« TrÝ D−¬ng





H×nh 4. S¬ ®å m¹ch in cña phÝm Ên vµ hiÓn thÞ LCD
Thiết kế bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an toàn theo công nghệ thuỷ canh
Các chức năng trên bàn phím
a. Chế độ tự động nhập dữ liệu từ nút ấn
Việc nhập dữ liệu đợc thiết kế bởi ma
trận nút ấn đợc bố trí 4 hàng 4 cột, đợc sử
dụng 8 chân từ P1.0 đến P1.7 của PSoC
Master CY8C29466 đợc thể hiện ở hình 3.
Với việc sử dụng các nút nh sau:
Nút 1: Đặt hệ số về mùa; chọn lu lợng
máy mở khi tính đến góc mở của van điều
khiển động cơ bớc; chọn diện tích cần tới.
Nút 2: Lựa chọn các loại cây.
Nút 3: Chọn tỷ lệ phối trộn thông qua t
1
,
t
2
, t
3
và thời gian trộn t
4
.
Nút 4: Chọn thời gian nghỉ; Số chu kỳ cần
tới;
Nút 5: Chọn chế độ mở van.
Nút 6: Khởi tạo quá trình làm việc, tức là
chọn giai đoạn bắt đầu sống của cây.

Nút 7: chuyển sang chế độ làm việc bằng tay.
Nút 8: Ngừng quá trình làm việc
Nút

: Chuyển chế độ làm việc PC và
xoá ký tự trớc nó.
Nút M: Về chế độ ban đầu của bàn phím.
Nút C: Chọn các chế độ làm việc.
Nút X: Theo dõi các thông số vào và kết
quả sau khi đ xử lý
b. Chế độ bằng tay nhập dữ liệu từ bàn
phím
Khi chuyển sang chế độ làm việc bằng
tay bằng cách ấn nút 7, cần nhập các số liệu
nh sau:
- Thời gian tới
- Thời gian nghỉ
- Số chu kỳ tới
- Lựa chọn luống cần tới
3.2. Thiết kế phần mềm điều khiển
Sơ đồ giải thuật của bộ điều khiển (Hình
5) bao gồm chơng trình chính hai phần:
Phần 1: Chơng trình làm việc bằng bàn
phím đợc thiết kế ở hai chế độ tự động và
bằng tay, bao gồm chơng trình chính với
nhiều hàm con cụ thể nh sau:
- Hàm đo các biến điều khiển: Nhiệt độ
hàm void ADC_Ta(void), bức xạ nhiệt hàm
void ADC_Qs(void), áp suất hàm void ADC-
_Pa (void), lợng nớc ma hàm void ADC-

_LNM(void) và cờng độ ánh sáng hàm void
ADC_CDAS (void) từ ADC.
- Hàm cập nhật thời gian thực thông qua
ngắt của UserModule Counter void
On_Update_time (void).
- Hàm dựng quét bàn phím ma trận 4x4
đồng thời giải m để nhận biết xem phím nào
đợc nhấn từ đó cho phép đa ra các hớng
tiếp cận tơng ứng unsigned char
ButtonMatrix().
- Hàm nhập các giá trị tham số cho hệ
thống đợc điều khiển thông qua biến
ButtonPress đợc giải m từ bàn phím khi
ngời dùng nhấn phím void Nhap_solieu (char
ButtonPress).
- Hàm xóa dòng đầu tiên của LCD void
LCD_clearLine0() và xóa dòng thứ hai của
LCD void LCD_clearLine1().
- Hàm đợi một khoảng thời gian thông
qua biến wait: void delay(int wait).
- Hàm chọn tham số cần nhập void
select_paramet(void).
- Hàm hiển thị menu giao diện cho phép
ngời dùng chọn tham số cần nhập void
MenuDisplay(void).
- Hàm làm hai nhiệm vụ: Thứ nhất cập
nhật các tham số nhập từ bàn phím, thứ hai
truyền các tham số điều khiển cho PsoC Slaver
void update_variable(char sokytu).
- Hàm truyền một mảng dữ liệu từ Psoc

Master sang PSoC Slaver void
Transmit_To_PSoC(char tx_data[16],char nbyte).
- Hàm chỉ báo thời gian mô phỏng cho
từng loại cây đợc chọn từ Menu void
thoigianmophong(void).
- Hàm tính thời gian tới cây void
Thoigiantuoicayt5(void).
- Hàm chuyển một mảng chuỗi nhập từ
bàn phím thành số phẩy động (float
giaima(char chuoi[16],char sokytu).
Ngô Trí Dơng






































Hình 5. Sơ đồ thuật giải bộ điều khiển
Máy tính PC
Bàn phím
Gọi hàm tuới bằng tay
Tự động
Bằng tay

Bắt đầu
Khởi tạo các biến và cấu hình
Gọi hàm cập nhật thời gian thực
Gọi hàm con nhập số liệu: các thông số
đầu vào sau đó gọi hàm giải mã để thực

hiện các hàm chức năng

Đọc giá trị mã quét bàn phím:
Gọi hàm đo biến điều khiển.
Đọc tham số tơng tự
Gọi hàm con điều khiển quạt thông gió; phun sơng; cuốn mái;
động cơ bớc; mở van cho các luống cần tới
Gọi hàm con quét bàn phím
Chế độ bàn phím
Nhập: Thời gian tới
Thời gian nghỉ
Số chu kỳ tới
Lựa chọn luống cần tới
Kiểm tra chế độ làm việc
Chế độ máy tính PC
Tắt chế độ bàn phím
kiểm tra chế độ làm việc
Gọi hàm tính thời gian tới.
Gọi hàm truyền dữ liệu.
Gọi hàm giải mã
Cập nhật hàm thời gian thực
Gọi hàm điều khiển hệ thống tới
Gọi hàm truyền dữ liệu.
Thiết kế bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an toàn theo công nghệ thuỷ canh
- Hàm tính luỹ thừa của số mũ int luythua
(int X,BYTE mu).
- Hàm chuyển một số phẩy động thành
chuỗi để hiển thị trên LCD void Fchuoi(float
ftimer).
- Hàm dùng để thay đổi việc hiển thị các

giá trị tơng tự trên màn hình LCD void
GiatriTuongtu(void).
- Hàm cập nhật thờng xuyên sự thay đổi
của giá trị tơng tự cần hiển thị void
HienthiTuongtu(void).
- Hàm nhằm giới hạn các chữ số nhập vào
từ bàn phím, chẳng hạn nh dấu chấm '.'
không đợc nhập hai lần trong dấu phẩy động
void LimitInput(char keycode).
Ngoài ra còn có các hàm biến cần điều
khiển nh điều khiển động cơ bớc; điều
khiển quạt gió, phun sơng; động cơ cuốn
mái, thả mái; máy bơm tới; các loại máy
bơm A, B, C và động cơ trộn.
Phần 2: Chơng trình làm việc trên máy
tính PC, việc kết nối với PC với bộ điều khiển
thông qua Max232 (Hình 2)
3.3. Thẩm định và đánh giá
3.3.1. Qui trình thẩm định
Bộ điều khiển với các chức năng trên
đợc thử nghiệm bằng cách thiết kế các biến
vào nh nhiệt độ, bức xạ, lợng nớc ma,
cờng độ ánh sáng và áp suất đợc thay thế
bằng các tín hiệu tơng tự điện áp thay đổi từ
0 ữ 5 V. Quá trình mô phỏng trong chơng
trình tơng ứng cứ một ngày lấy bằng 4 phút
tơng ứng với 240 s và xác định thời gian mô
phỏng (Bảng 5).
Bảng 5. Thời gian tơng ứng trong các giai đoạn mô phỏng
Thời gian tơng ứng trong từng giai đoạn (s)

Loại cây Tổng thời gian
K
1
K
2
K
3
K
4
K
5

Da chuột 28800 1200 1200 9600 9600 7200
Cà cha 31200 1200 1200 12000 9600 7200
Đậu vàng 21600 1200 1200 7200 9600 2400

t ngọt
26400 1200 1200 12000 7200 4800
Đậu đũa 24000 1200 1200 9600 4800 7200

3.3.2. Kết quả
- ở chế độ tự động:
Nhập số liệu và điều chỉnh các tín hiệu
tơng tự từ đầu vào, cụ thể:
Chọn K
m
= 1; Tới 3 luống ứng với góc
mở động cơ bớc là 468
0
khi đó lu lợng máy

bơm tới là 0,08 (l/s) diện tích cần tới là 6 m
2
.
Lựa chọn cây cần tới là cây da chuột.
Đặt tỷ lệ phối trộn tơng ứng với 3 bình
trộn, giả sử tỷ lệ 1: 2: 3 trong đó dung dịch
của 3 bình đợc đa vào bình trộn bởi 3 máy
bơm có lu lợng từng máy là 1,8 (l/s). Khi đó
lấy bình A là 18 lít ứng với điều khiển bơm là
t
1
=10 (s); lấy bình B là 36 lít ứng với điều
khiển bơm là t
2
= 20 s; lấy bình C là 54 lít ứng
với điều khiển bơm là t
3
= 30 s và thời gian
trộn t
4
= 40 s.
Chọn thời gian nghỉ là 5 (s); Số chu kỳ cần
tới là: 10 ; Chọn chế độ mở van là cả 3 van
cho 3 luống. Lúc đó khởi tạo quá trình làm việc
bằng nút 6, từ đó bộ điều khiển nhận các thông
số từ môi trờng bên ngoài, trong thời gian 4
phút trong mô phỏng ứng với 1 ngày thực, lúc
đó số liệu nhận đợc nhiệt độ trung bình T
a
=

27.76
0
C và Q
s
= 301,4 (Cal/cm
2
/ngày) để đa ra
kết quả các lần tới cho các ngày: lần 1: thời
gian cần tới ngày thứ nhất là 133 (s) với số lần
tới là 10, khi đó thời gian mỗi lần tới là 13
(s), sau đó nghỉ 5 (s) lại tiếp tục cho đến 10 lần;
Lần 2 lấy số liệu từ ngày thứ nhất và thực hiện
quy trình nh lần thứ nhất. Các lần tiếp theo
đợc thực hiện tơng tự với số liệu đợc đo từ
ngày trớc đó.
- ở chế độ bằng tay:
Chuyển sang bằng nút 7, sau đó căn cứ
vào yêu cầu tới trong ngày, giả sử tới 77 lít
ứng với thời gian tới 100 (s). Nếu chọn 25
lần lúc đó mỗi lần 40s, thời gian nghỉ chọn
300 (s), sau đó chọn chế độ luống tới là 3
luống.
Ngô Trí Dơng
3.4. Một số hình ảnh ở bộ điều khiển tự động

Hình 6. Nhập số liệu và hiển thị trên LCD Hình 7. Bộ điều khiển tự động

Hình 8. Hệ thống rơ le điều khiển Hình 9. Hệ thống thiết bị chăm sóc

Hình 10. Khảo nghiệm hệ thống Hình 11. Điều khiển động cơ bớc


Thiết kế bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an toàn theo công nghệ thuỷ canh
4. KếT LUậN
Thông qua việc chạy thử với 5 loại cây:
Da chuột; cà cha; đậu vàng; ớt ngọt và đậu
đũa bộ điều khiển phục vụ sản xuất rau an
toàn bằng phơng pháp thuỷ canh trong nhà
lới làm việc ổn định. Chơng trình phần
mềm dễ dàng thay đổi để phù hợp với quy
trình công nghệ trồng rau toàn theo từng loại
rau hoặc các khu vực trồng rau. Bộ điều
khiển đợc nhập các thông số về quy trình
sản xuất rau an toàn bằng nút ấn đợc hiển
thị bằng màn hình tinh thể lỏng LCD, do đó
có thể thay đổi theo từng quy trình trồng rau.
Quá trình sử dụng bộ điều khiển đơn giản,
kích thớc nhỏ gọn, linh kiện có ở trên thị
trờng Việt Nam.


Tài liệu tham khảo
Trần Đức Hạnh, Đoàn Văn Điếm, Nguyễn
Văn Viết (1997). Lý thuyết về khai thác
hợp lý nguồn tài nguyên khí hậu Nông
nghiệp,
Viện khoa học kỹ thuật Nông
nghiệp Việt Nam, trang 79 - 80.
Ngô Trí Dơng (2005) Thiết kế hệ thống điều
khiển quá trình tới nhỏ giọt phục vụ
trong nhà lới hoặc nhà kính, Tạp chí

khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, tập III
số 4/2005, trang 321 - 326.
Bùi Thị Gia (2006). Hiệu quả sản xuất rau
an toàn trong nhà lới ở ngoại thành
Hà Nội. Tạp chí khoa học kỹ thuật
nông nghiệp, tập IV, số 2/2006, trang
157 - 162.
Nguyễn Hùng Anh, Ngô Thị Thuận (2005).
Rau hữu cơ ở vùng phụ cận Hà Nội.
Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp,
tập III, số 5/2005, trang 426-433.
Nguyễn Văn Song, Đỗ Thị Diệp, Trần Tất Nhật

×