Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

bài giảng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính chronic obstructive pulmonary disease copd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.5 MB, 107 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH</b>

<b>Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD)</b>

ThS.BS. Võ Thanh Phong

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b><small>2</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b>Định nghĩa và tổng quan</b>

<b><small>3</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ĐỊNH NGHĨA 2020</b>

<b>chứng hô hấp và giới hạn dịng khí dai dẳng </b>do bất thường của đường thở và/hoặc phế nang thường gây ra do tiếp xúc với các hạt hoặc khí độc hại và ảnh hưởng bởi yếu tố ký chủ bao gồm cả phát triển phổi bất thường. Các bệnh đồng mắc ảnh hưởng đến bệnh suất và tử suất.

<b>Định nghĩa</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>4</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>VIÊM PHẾ QUẢN MẠN TÍNH</b>

khạc hầu hết các ngày, ít nhất 3 tháng/năm, trong 2 năm liên tiếp.

<b>Nhược điểm: Ho khạc không tương quan mức độ bệnh, không đề cập </b>

đến tắc nghẽn, tổn thương mô học không khu trú ở đường thở trung tâm.VPQMT đơn thuần: chưa có tắc nghẽn. VPQMT tắc nghẽn = COPD.

<b>KHÍ PHẾ THŨNG</b>

hóa rõ (COPD type KPT chiếm ưu thế).

<b>Nhược điểm: Khó chẩn đốn, khơng đề cập đến tình trạng tắc nghẽn</b>

<b>Định nghĩa</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>5</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Tần suất</b>

• BOLD: COPD= 384 triệu/2010, tần suất chung: 11.7% (95% CI 8.4%–15.0%).

• 3 triệu người chết/năm.

• Tăng tình trạng hút thuốc lá ở nước đang phát triển và dân số già ởnước thu nhập cao: tần suất trong 30 năm tới và 2030 > 4,5 triệungười chết/năm do COPD và có liên quan đến COPD.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Tử vong</b>

• Tăng do tăng nạn hút thuốc lá

• Tăng tuổi già trên dân số thế giới nhất là ở nước có thu• nhập cao

<b>Gánhnặng kinh tế</b>

• Nước đang phát triển: chi phí trực tiếp ít quan trọng hơn ảnh hưởng

• 1 BN bị COPD phải có 1 người nghỉ làm để chăm sóc tại nhà (= 2 người nghỉ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Chương 2</b>

<b>Cơ chế bệnh sinh</b>

<b><small>9</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Quá trình hình thành bệnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

• Stress oxi hóa

• Mất cân bằng Protease – Antiprotease

• TB viêm: + tăng ĐTB, BCĐN trung tính, Lympho Tc1, Th1, Th17 và

• Chất gây viêm: cytokine và tiền cytokine, yếu tố tăng trưởng

<b>Bệnh học, bệnh sinh</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>11</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

• Thiếu máu, Tiểu đường• Hội chứng chuyển hóa

<b>Sinh lý bệnh</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>12</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Giới hạn dịng khí</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Giải phẫu bệnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Hình thành bẫy khí (Air trapping)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Chương 3</b>

<b>Chẩn đốn</b>

<b><small>16</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>NGUY CƠ</small></b>

<small>• Nguy cơ chính• Thuốc lá</small>

<small>Source: GOLD strategy document 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Triệu chứng</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small>

<b><small>Dấu chỉ điểm xem xét chẩn đoán COPD</small></b>

<small>Xem xét COPD, và thực hiện HHK, nếu có bất kỳ các chỉ điểm nào sau đây hiện diện ở người > 40 tuổi. Các dấu hiệu này tự nó khơng thể chẩn đốn, nhưng nếu nhiều dấu hiệu kết hợp làm tăng xác suất chẩn đoán COPD. HHK là cần thiết để chẩn đốn COPD</small>

<b><small>Khó thở</small></b> <small>Tiến triển theo thời gianNặng lên khi gắng sứcDai dẳng</small>

<b><small>Ho mạn tính</small></b> <small>Có thể gián đoạn và có thể khơng có đàmKhị khè tái phát</small>

<b><small>Khạc đàm mạn tính</small></b> <small>Bất cứ dạng khạc đàm mạn tính nào cũng nên nghĩ COPD</small>

<b><small>Nhiễm trùng hô hấp dưới tái phát</small></b>

<b><small>Yếu tố nguy cơ</small></b> <small>Yếu tố ký chủ (gen, bất thường bẩm sinh,…)Khói thuốc lá</small>

<small>Khói từ nấu ăn và nhiên liệu khí đốtBụi nghề nghiệp, các chất hóa học,…</small>

<b><small>Tiền sử gia đình COPD và/hoặc các yếu tố thời thơ ấu</small></b>

<small>Cân nặng lúc sinh thấp, nhiễm trùng hô hấp thời thơ ấu, …</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Spirometry nên được thực hiện sau khi đã hít SABA, SAMA.

Nếu có thể, nên so sánh với giá trị bình thường theo tuổi để tránh chẩnđoán quá mức COPD ở người cao tuổi

<b>Hô hấp ký (Spirometry)</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>19</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Hô hấp ký (Spirometry)</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>20</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Xác định mức độ nặng của bệnh, các tác động trên tình trạng sức khỏebệnh nhân, và các nguy cơ xuất hiện các đợt cấp. Quan tâm các khíacạnh riêng rẽ sau:

• Mức độ nặng của triệu chứng hiện có → Đánh giá triệu chứng• Mức độ bất thường của CNHH → Đánh giá mức độ tắc nghẽn• Tần xuất các đợt cấp → Đánh giá nguy cơ đợt cấp

• Các bệnh đi kèm → Đánh giá bệnh kèm theo

<b>Đánh giá COPD</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>21</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Thang điểm CAT: 8 câu hỏi đánh giá về suy giảm sức khỏe của BNCOPD.

<b>Đánh giá triệu chứng</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>22</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Thang điểm khó thở mMRC: là cách tiếp cận khác đánh giá tình trạng sứckhỏe và nguy cơ tử vong trong tương lai.

<b>Đánh giá triệu chứng</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>23</small></b>

<small>phải dừng lại để thở</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Dựa vào tiền sử đợt cấp trong năm trước và CNHH</b>

• Nếu GOLD 1 hoặc 2 và chỉ có 0 hoặc 1 đợt cấp trong năm trước: nguycơ thấp (A hoặc B)

• Nếu GOLD 3 hoặc 4 HOẶC hai hoặc nhiều hơn đợt cấp trong năm trước: Nguy cơ cao: Nguy cơ cao (C hoặc D)

• Chỉ điểm sinh học của nguy cơ đợt kịch phát

• Tiên đoán hiệu quả điều trị với ICS trong dự phòng cơn KP

<b>Đánh giá nguy cơ đợt cấp</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>24</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Đánh giá COPD</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>25</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Cácbệnh nhân COPD có nguy cơ cao mắc:</b>

• Các bệnh tim mạch• Lỗng xương

• Nhiễm trùng hơ hấp• Lo lắng, trầm cảm• Đái tháo đường• Ung thư phổi

<i><b>Cácbệnh đi kèm này có thể ảnh hưởng tới tỷ lệ tử vong, nhập viện,và nênđược xem xét thường xuyên và điều trị phù hợp</b></i>

<b>Đánh giá bệnh đồng mắc</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>26</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Chest X-ray:</b> hiếm khi có giá trị chẩn đoán, nhưng cần để chẩn đoán loạitrừ, hoặc khẳng định bệnh khác kèm theo.

<b>Lung Volumes and Diffusing Capacity: giúp</b> đánh giá mức độ nặng,nhưng không thực sự cần thiết trong quản lý bệnh.

<b>Oximetry and Arterial Blood Gases: Khí máu</b> cần thiết để đánh giá độ

<b>Alpha-1 Antitrypsin Deficiency Screening:</b> thực hiện trên người bệnh

<b>Đánh giá khác</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small> <b><small>27</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Source: Han, Meilan K. and Lazarus, Stephen C. (2016), "COPD: Clinical diagnosis and management", in </small>

<i><small>Broaddus, V. Courtney, et al., Editors, Murray & Nadel's Textbook of Respiratory Medicine, Elsevier Saunders, </small></i>

<small>pp. 767-785..</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Chương 4</b>

<b>Điều trị COPD ổn định</b>

<b><small>29</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Mục tiêu điều trị</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Điều trị không dùng thuốc</b>

<small>Source: GOLD strategy document 2020</small>

<b><small>NHĨM BỆNH NHÂN KHƠNG RÕ NGUN NHÂN</small></b>

<b><small>KHUYẾN CÁO PHỤ THUỘC VÀO </small></b>

<b><small>GUIDELINE ĐỊA PHƯƠNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Điều trị khơng dùng thuốc</b>

<small>•Chỉ giáo dục thơi thì khơng ghi nhận hiệu quả (</small><b><small>mức chứng cứ C)</small></b>

<small>•Tự chăm sóc với hướng dẫn của BS và điều dưỡng sẽ giúp cải thiện sức khỏe, giảm nhập viện cấp </small>

<b><small>CHĂM SĨC TÍCH HỢP</small></b>

<small>•Chắm sóc tích hợp từ xa hiện nay khơng ghi nhận có hiệu quả (</small><b><small>Mức chứng cứ B)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Điều trị khơng dùng thuốc</b>

<small>Source: GOLD strategy document 2020</small>

<b><small>1.NẾU CĨ ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU TIẾP TỤC DÙY TRÌ VÀ PHỐI HỢP THÊM:</small></b>

<small>• Tiêm ngừa vaccine cúm và các vaccine khác theo hướng dẫn của địa phương• Giáo dục bệnh nhân tự chăm sóc</small>

<small>• Đánh giá các yếu tố nguy cơ như hút thuốc lá và môi trường</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Điều trị thuốc ban đầu</b>

<small>Source: GOLD strategy document 2020</small>

<b><small>Nhóm C</small></b>

<small>≥2 đợt cấp trung bình hoặc</small>

<small>≥1 nhập viện</small>

<small>0 hoặc 1 đợt cấp trung bình (khơng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Yếu tố quyết định dùng ICS</b>

<small>•Nhiều lần nhập viện do đợt cấp#</small>

<small>•≥2 đợt cấp trung bình trong năm trước#</small>

<small>•Bạch cầu ái toan > 300 tế bào/μL</small>

<small>•Tiền căn hen, bệnh hen đi kèm</small>

<small>•1 đợt cấp trung bình trong năm trước#</small>

<small>•Bạch cầu ái toan100- 300 tế bào/μL</small>

<small>•Viêm phổi tái đi tái lại</small>

<small>•Bạch cầu ái toan < 100 tế bào/μL</small>

<small>•Tiền căn nhiễm mycobacterial </small>

<small>#mặc dù đã được điều trị với thuốc giãn phế quản tác dụng dài</small>

<small>* bạch cầu ái toan phải là giá trị liên tục, điểm cắt gần đúng và nên nhớ bạch cầu ái toan có khả năng dao động</small>

<small>Reproduced with permission of the © ERS 2019: Eur Respir J.;52(6):1801219;DOI:10.1183/13993003.01219-2018 Published 13 December 2018</small>

<small>Source: GOLD strategy document 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Điều trị thuốc tiếp nối</b>

<i><b><small>EOS = bạch cầu ái toan(tế bào /µL)</small></b></i>

<i><b><small>* Chú ý EOS ≥300 hoặc EOS ≥100 VÀ ≥2 đợt cấp trung bình/ 1 nhập viện; ** chú ý giảm bậc ICS hoặc chuyễn đổi nếu viêm phổi, không đáp ứng với ICS</small></b></i>

<small>LABA hoặc LAMA</small>

<small>Khi EOS ≥100 </small>

<small>Source: GOLD strategy document 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b><small>37</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Salbutamol (albuterol)MDI & DPI✓pill, syrup,extended release tablet</small>

<small>(12 hours ext. release)</small>

<i><b><small>LONG-ACTING (LABA)</small></b></i>

<i><b><small>SHORT-ACTING (SAMA)</small></b></i>

<i><b><small>LONG-ACTING (LAMA)</small></b></i>

<small>Source: GOLD strategy document 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b><small>PHỐI HỢP LABA/LAMA</small></b>

<b><small>PHỐI HỢP LABA/ICS TRONG MỘT DỤNG CỤ</small></b>

<small>Source: GOLD strategy document 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<small>LAMA: tiotropium (Spiriva18mcg) x 30 viên. Hít ngày 1 viênSABA: salbutamol; ventolin</small>

<small>SAMA: ipratropium (Atrovent 2,5ml)</small>

<small>SAMA + SABA: Ipratropium + Fenoterol (berodual)LABA: indacaterol (onbrez); formoterol;</small>

<small>salmeterol; bambuterol (bambec)</small>

<small>ICS + LABA: Salmeterol + Fluticasone (Seretide) 25/125; 25/250; 50/250; 50/500</small>

<small>Budesonide + Formoterol (Symbicort) 4,5/160Theophyllin </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Chương 6</b>

<b>Quản lý bệnh đồng mắc</b>

<b><small>43</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Bệnh đồng mắc (BĐM) <b>ảnh hưởng lên diễn tiến bệnh</b>.

<b>Khôngảnh hưởng đến điều trị COPD</b> và BĐM phải được điều trị theo

<b>Bệnh tim mạch (bao gồm bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim, rung nhĩ, </b>

tăng huyết áp) là những bệnh đồng mắc chủ yếu trong COPD. Các thuốc chẹn beta chọn lọc khơng có chống chỉ định trong COPD.

<b>Loãngxương/trầm cảm thường gặp, quan trọng và thường khơng được</b>

chẩn đốn, đi kèm với tình trạng sức khỏe và dự hậu kém.

<b>Quản lý bệnh đồng mắc</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Ungthư phổi thường gặp ở BN COPD; là nguyên nhân tử vong thường</b>

gặp nhất ở BN COPD nhẹ.

<b>Nhiễm trùng nặng: nhiễm trùng hơ hấp là thường gặp.</b>

<b>Hội chứng chuyển hóa và đái tháo đường: thường gặp hơn ở BN</b>

<b>Tràongược DD-TQ làm tăng nguy cơ đợt kịch phát và tình trạng sức</b>

khỏe kém

Nếu kèm nhiều bệnh đồng mắc, cần lưu ý việc điều trị thật đơn giản và

<b>Quản lý bệnh đồng mắc</b>

<small>Source: Vogelmeier, Claus F., et al. (2017), Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive lung disease 2017 report.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Kết luận</b>

<b><small>46</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

Dự phòng COPD nên được triển khai nhiều nhất có thể, và nên được ưutiên cao

Lợi ích của phục hồi hơ hấp không nên bị đánh giá quá mức

Đánh giá COPD cần đánh giá triệu chứng, mức độ tắc nghẽn đường thở,

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Điều trị đợt cấp COPD nhằm tối thiểu tác động và ngăn ngừa xuất hiệnđợt cấp tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Chương 1</b>

<b>Định nghĩa và tổng quan</b>

<b><small>51</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

COPD khơng có bệnh danh tương đương trong YHCT. Tùy theo triệu

<b>chứng có thể tham khảo các chứng Háo, Suyễn, Phế trướng.</b>

căng trướng, khái nghịch thượng khí, sau vận động tăng lên, thậm chí sắc mặt hối ám, mơi lưỡi xanh tím, tứ chi phù thũng, bệnh trình triền miên, lâu ngày khơng khỏi.

<b>Định nghĩa</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Phế trướng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Linh khu - Trướng luận: “Phế trướng giả, hư mãn nhi suyễn khái”.

Linh khu - Kinh mạch: “Phế thủ thái âm chi mạch... thị động tắc bệnh phế trướng mãn, bành bành nhi suyễn khái”.

chứng trị: “Khái nhi thượng khí, thử vi phế trướng, kỳ nhân suyễn, mục như thoát trạng”.

Chư bệnh nguyên hậu luận - Khái thấu đoản khí hậu, có ghi cơ chế phátbệnh phế trướng là do: “Phế hư vi vi hàn sở thương tắc khái thấu, thấutắc khí hồn du phế gian tắc phế trướng, phế trướng tắc khí nghịch, nhiphế bản hư, khí vi bất túc, phục vi tà sở thừa, úng phu bất năng tuyênxướng, cố khái nghịch đoản phạt khí dã”.

<b>Lược sử chứng trạng</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Phế trướng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Đan khê tâm pháp - Khái thấu: “Phế trướng nhi thấu... thử đàm kiêm ứhuyết ngại khí nhi bệnh”.

Trương thị y thơng - Phế nuy, nói phế trướng bệnh thực chứng chiếm đasố.

Chứng trị hội bổ, cho rằng biện chứng phế trướng cần phân rõ hư thực.

<b>Lược sử chứng trạng</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Phế trướng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Chương 2</b>

<b>Cơ chế bệnh sinh</b>

<b><small>55</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>Cửu bệnh phế hư</b>

Nội thương cửu khái, hoặc hen, suyễn lâu ngày, phế lao, những bệnh

ứ đọng, ẩn phục tại phế chờ dịp bộc phát, phế khí úng trệ khơng thơng,

<b>Cảm thọ ngoại tà</b>

Phế hư, vệ ngoại bất cố, lục dâm tà khí rất dễ xâm hại và sẽ là cơ hội gâybệnh, bệnh tình sẽ mỗi ngày nặng thêm.

<b>Đàm kiêm huyết ứ</b>

Bệnh lâu ngày phế khí và phế thể bị tổn thương. Nội có đàm uất lại nhiễm

đàm ứ tương kết tại phế, trệ lưu tại tâm mà thành bệnh

<b>Bệnh nhân</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Phế trướng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

Phế chủ khí, khai khiếu tại mũi, ngoại hợp với bì mao, chủ biểu, bảo vệ bên ngồi.

Do đó ngoại tà xâm nhập thường từ miệng mũi da lông mà vào và mỗi lần như vậy đều có biểu hiện đầu tiên là phế khí tun giáng khơng tốt, phế khí sẽ thượng nghịch gây ho, thăng giáng không điều tiết mà gây suyễn.Nếu lâu ngày dài tháng sẽ gây phế hư, chức năng chủ về khí sẽ bị ảnh hưởng. Nếu bệnh phế ảnh hưởng tới tỳ, “Tử hao mẫu khí”, tỳ sẽ mất kiện vận dẫn đến tình trạng phế tỳ lưỡng suy.

Phế vi khí chi chủ, thận vi khí chi căn, khi phế tổn thương ảnh hưởng tớithận, thận khí suy yếu, khả năng nạp khí giảm, sẽ có hiện tượng khí đoản

<b>Bệnh cơ</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Phế trướng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Thận chủ thủy, khi thận dương suy vi, thì khí khơng thể hóa thủy, thủy tà

Phế và tâm mạch tương thơng, phế khí có tác dụng hỗ trợ tạng tâm vận

huyết trệ khí uất.

Tâm dương có nguồn căn tại mệnh mơn chân hỏa, khi thận dương khôngkhỏe sẽ thêm một bước nữa dẫn đến tâm thận dương suy có thể xuấthiện triệu chứng nguy hiểm là suyễn thoát.

<b>Bệnh cơ</b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Phế trướng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>Bệnh cơ</b>

<small>Phế khơng chủ khíThận dương khơng </small>

<small>ơn tỳ dương</small>

<small>Khí khơng </small>

<small>hành huyếtChân </small>

<small>hỏa suy khơng </small>

<small>ôn quân </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>Bệnh cơ</b>

<small>Phế không chủ khíThận dương khơng </small>

<small>ơn tỳ dương</small>

<small>Khí khơng </small>

<small>hành huyếtThận </small>

<small>dương khơng </small>

<small>khí hóa thủy</small>

<small>Chân hỏa suy khơng </small>

<small>ơn qn </small>

<b><small>NGOẠI TÀ</small></b>

<small>Tà thương phế</small>

<small>Phế hư vệ ngoại bất cố</small>

<b><small>HUYẾT ỨTHỦY </small></b>

<small>Source: </small><i><small>Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Phế trướng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh </small></i>

<small>Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>

</div>

×