Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 96 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>1</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b><small>3</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>Loãngxương là bệnh đặc trưng bởi khối lượng xương thấp và sự pháhủy vi cấu trúc của mô xương dẫn đến làm tăng tính dễ gãy của xương</b>
<b>Sức mạnh bộ xương: là sự tồn vẹn</b>
• Chất lượng: vi cấu trúc của xương, chu chuyển xương
<small>Source: Duque, Gustavo and Troen, Bruce R. (2009), "Osteoporosis", in Halter, Jeffrey B., et al., </small>
<i><small>Editors, Hazzard's Geriatric medicine and Gerontology, McGraw-Hill, pp. 1421-1434.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Tần suất lỗng xương</b>
• 200 triệu trên tồn thế giới.
• 28 triệu người ở Mỹ có lỗng xương hoặc nguy cơ lỗng xương
<b>Tần suất gãy xương</b>
<b>• Sau tuổi 50, biến cố gãy xương tăng lên đáng kể, 40% ở nữ và 13%ở nam có gãy xương một hoặc nhiều lần trong đời.</b>
<b>• Mỹ: 1.5 triệu ca gãy xương do loãng xương xảy ra hàng năm (250,000</b>
<i><small>Source: Lane, Nancy E. (2017), "Metabolic Bone Disease", in Firestein, Gary S., et al., Editors, Kelley and </small></i>
<i><small>Firestein's Textbook of Rheumatology, Elsevier, pp. 1730-1742.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Source: Deal, Chad L. and Abelson, Abby G. (2015), "Management of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., </small>
<i><small>et al., Editors, Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1663-1671..</small></i>
<small>Đỏ: >300/100,000)</small>
<small>Cam: 200-300/100,000 Xanh: <200/100,000</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Tần suất loãng xương tại Việt Nam</b>
• >2,8 triệu người bị LX (Nữ 76%).
• 170,000 trường hợp gãy xương do LX• 25,600 trường hợp gãy xương hơng.• Tăng 170 – 180 % vào 2030
<i><small>Source: Lane, Nancy E. (2017), "Metabolic Bone Disease", in Firestein, Gary S., et al., Editors, Kelley and </small></i>
<i><small>Firestein's Textbook of Rheumatology, Elsevier, pp. 1730-1742.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>8</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Thành phần xương</b>
<b><small>9</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Cơ học: tạo dáng, vận động, bảo vệ nội tạngNội tiết:</b>
• Hằng định nội mội chất khống (Ca, P,…)
• Kho chứa cytokine, yếu tố tăng trưởng (GF, TFG,…)
<b>Thành phần xương</b>
<small>Source: Duque, Gustavo and Troen, Bruce R. (2009), "Osteoporosis", in Halter, Jeffrey B., et al., </small>
<i><small>Editors, Hazzard's Geriatric medicine and Gerontology, McGraw-Hill, pp. 1421-1434.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Nhập đủ calcium làm chậm tiến trình mất xương ở phụ nữ sau mãn kinhBổ sung calcium kết hợp với vitamin D giảm nguy cơ gãy xương
Thiếu vitamin D có liên quan đến yếu cơ, giảm thăng bằng, và tăng nguycơ té ngã, do đó tăng nguy cơ gãy xương.
<b>Vit D, Calcium</b>
<small>Source: Streeten, Elizabeth A., Jaimungal, Sarada, and Hochberg, Marc C. (2015), "Pathophysiology of </small>
<i><small>osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. </small></i>
<small>1650-1654.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>Bệnh nhân có gãy xương hơng thường suy dinh dưỡng</b>
Nhập không đủ protein, và bổ sung protein đã chứng minh làm giảm biếnchứng sau gãy xương hông.
<b>Chế độ ăn thiếu phosphate hoặc magnesium cả hai đều gây mất xương</b>
Thiếu vitamin C và K có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
Dư thừa vitamin A có thể gây mất xương, tăng nguy cơ gãy xương hông.
<b>Dinh dưỡng khác</b>
<small>Source: Streeten, Elizabeth A., Jaimungal, Sarada, and Hochberg, Marc C. (2015), "Pathophysiology of </small>
<i><small>osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. </small></i>
<small>1650-1654.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Tiêuthụ lượng rượu cao (nhiều hơn 2 đơn vị ở nữ và nhiều hơn 4 đơn</b>
vị ở nam mỗi ngày) ức chế hình thành xương và tăng nguy cơ gãy xương.
biến chứng hậu phẫu.
Bất động gây mất xương nhanh chóng và nghiêm trọng.
<b>Nhiều bệnh và rối loạn mạn tính có liên quan với tăng mất xương và tăng</b>
<b>Nhiều thuốc được biết là có tác động có hại cho bộ xương.</b>
<b>Rượu, thuốc lá, tập luyện</b>
<small>Source: Streeten, Elizabeth A., Jaimungal, Sarada, and Hochberg, Marc C. (2015), "Pathophysiology of </small>
<i><small>osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. </small></i>
<small>1650-1654.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Source: Streeten, Elizabeth A., Jaimungal, Sarada, and Hochberg, Marc C. (2015), "Pathophysiology of </small>
<i><small>osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. </small></i>
<small>Liệu pháp thay thế thyroxine quá mứcGlucocorticoid</small>
<b><small>Thần kinh</small></b> <small>Chống co giật – phenytoin, phenobarbital, carbamazepine</small>
<b><small>Tâm thần</small></b> <small>Ức chế tái hấp thu serptonine chọn lọc</small>
<b><small>Thận</small></b> <small>Lợi tiểu quai (như furosemide)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Phụ nữ mất xương nhiều hơn so với nam giới cùng tuổi.</b>
Giảm nồng độ estrogen huyết thanh theo tuổi là yếu tố trung gian quan
<b>trọng của sự mất xương ở cả 2 giới.</b>
Thời kỳ mãn kinh có sự tăng nhanh đột ngột tốc độ mất xương trong 5đến 10 năm do tăng hoạt động của hủy cốt bào thông qua việc tăng sản xuất RANKL đáp ứng với cường tuyến cận giáp thứ phát do giảm chứcnăng thận, thiếu vitamin D, và giảm hoạt tính của vitamin D.
<b>Giới tính</b>
<small>Source: Streeten, Elizabeth A., Jaimungal, Sarada, and Hochberg, Marc C. (2015), "Pathophysiology of </small>
<i><small>osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. </small></i>
<small>1650-1654.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">MSC-tế báo gốc trung mô → tế bào mỡ và tạo cốt bào.
Yếu tố kiểm sốt sự biệt hóa của các tế bào MSC trở thành tạo cốt bào:
và Notch.
Thể tích xương giảm theo tuổi, tủy mỡ lại tăng lên.
Tế bào mỡ có thể biệt hóa chuyển thành tạo cốt bào và tạo cốt bào có thể biệt hóa chuyển đổi thành tế bào mỡ.
Apoptosis của tạo cốt bào tăng theo tuổi.
<small>Source: Streeten, Elizabeth A., Jaimungal, Sarada, and Hochberg, Marc C. (2015), "Pathophysiology of </small>
<i><small>osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. </small></i>
<small>1650-1654.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b><small>17</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Gãy <b>xương cột sống thường gặp nhất ở cả nam và nữ, thường im lặng</b>
cột sống và ngoài cột sống sau đó.Đau/gãy cấp:
• Đau lưng rất dữ dội, nặng hơn khi vận động, giảm đi khi nằm trên mặtphẳng.
• Đau gây khó thở, buồn nơn, nơn, xanh tái và nặng lên khi ho/ hắt hơi.• Đau lan theo phân bố của dermatoma và thường kèm theo co cứng cơ
<small>Source: Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Gùlưng với mức độ khác nhau trên người có gãy xương đốt sống ngựcGiảm độ ưỡn của CSTL là bằng chứng của gãy cột sống thắt lưng.</b>
<b>Mất chiều cao cột sống có thể là bằng chứng loãng xương</b>
Giảm khoảng cách giữa đáy của khung sườn và mào chậu, có thể địnhlượng bằng khốt ngón tay.
Mất chiều cao của thân có thể cũng là bằng chứng của loãng xương,
<b>bằng cách so sánh chiều cao khi đứng với sải tay.</b>
Hạn chế vận động nhiều làm tăng khả năng gãy bệnh lý liên quan tớinhiễm trùng hoặc bệnh ác tính.
<b>Gãy xương</b>
<small>Source: Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>XQ gãy xương cột sống</b>
<i><small>Source: 1. Harold N Rosen and David Richard Walega (2017), Osteoporotic thoracolumbar vertebral </small></i>
<i><small>compression fractures: Clinical manifestations and treatment, Uptodate2. Ali Nawaz Khan (2015), Involutional Osteoporosis Imaging, Medscape.</small></i>
<b><small>Gãy hình chêm đốt L3, gãy vỡ trung tâm L5</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>XQ gãy xương cột sống</b>
<i><small>Source:Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small></i>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Dự đoán nguy cơ gãy xương một cách độc lập với mật độ xương ở</b>
những bệnh nhân khơng được điều trị.
<b>Dự đốn mức độ giảm nguy cơ gãy xương khi lặp lại sau 3-6 tháng điều</b>
trị bằng liệu pháp được FDA chấp thuận.
<b>Dự đoán mức độ tăng BMD với các liệu pháp được FDA chấp thuận.</b>
<b>Marker chu chuyển xương</b>
<small>Source: Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>BMD</b> thể hiện dưới dạng gram chất khoáng trên một cm vuông (g/cm2)
chủng tộc
Phụ nữ mãn kinh và nam từ 50 tưởi trở lên NOF khuyến cáo dùng
của cổ xương đùi hoặc đầu gần xương đùi.
<small>Source: Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Source: Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b><small>25</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Phụ nữ tiền mãn kinh và nam giới dưới 50 tuổi và trẻ em, phân loại theo
Chẩn đốn lỗng xương trên các đối tượng này không nên dựa trên tiêuchẩn BMD đơn độc.
bằng -2.0 được xem là “mật độ khoáng xương thấp theo tuổi” hoặc “dướikỳ vọng theo tuổi” và trên -2.0 là “trong kỳ vọng theo tuổi”.
<small>Source: Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>BMD</b> đơn độc là yếu tố dự báo độc lập nguy cơ gãy xương tốt nhất.
<b>Hơn 50% nữ và 70% nam bị gãy xương nhưng chỉ số T > -2.5.</b>
Phương pháp đo BMD được khuyến cáo là đo hấp thu tia X năng lượngkép (dual-energy x-ray absorptiometry, DXA).
<b>Phụ nữ sau mãn kinh mà có gãy xương hoặc gù lứng đáng kể không</b>
cần BMD để khẳng định chẩn đốn lỗng xương → khuyến cáo điều trị
<small>Source: Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>Đo BMD lặp lại được khuyến cáo:</b>
• Bệnh nhân được điều trị lỗng xương, với mục tiêu ổn định hoặc tăngBMD.
• Bệnh nhân khơng được điều trị mà có bằng chứng mất xương sẽ cầnđiều trị trong tương lai.
Thời gian đo lặp lại thường sau 1 hoặc 2 năm sau khi bắt đầu điều trịthuốc loãng xương, và sau 6 tháng sau khởi trị glucosecorticoid.
<small>Source: Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Người trưởng thành có gãy xương từ tuổi 50 trở đi</small>
<small>Người trưởng thành có bệnh lý (như viêm khớp dạng thấp) hoặc dùng thuốc liên quan với khối lượng xương thấp hoặc mất xương (như glucocorticoid liều ≥5 mg prednisone hoặc tương đương trong ≥3 tháng)</small>
<small>Tất cả phụ nữ từ 70 tuổi trở lên và nam giới từ 80 tuổi trở lên nếu BMD T-score ở cột sống, toàn bộ xương hông, hoặc cổ xương đùi ≤-1.0Phụ nữ từ 65 đến 69 và nam giới từ 70 đến 79 tuổi nếu BMD T-score tại cột sống, tồn bộ xương hơng, hoặc cổ xương đùi ≤-1.5</small>
<small>Phụ nữ sau mãn kinh và nam giới từ 50 tuổi trở lên có yếu tố nguy cơ đặc biệt như:</small>
<small>Gãy xương do chấn thương nhẹ ở thời kỳ trưởng thành (từ 50 tuổi trở lên)</small>
<small>Tiền sử giảm chiều cao ≥4 cmb</small>
<small>Ước đoán giảm chiều cao trong tương lai ≥ 2cmc</small>
<small>Hiện tại hoặc đang tiếp tục điều trị glucocorticoid dài hạn</small>
<i><small>(a)Nếu BMD khơng có khả năng đo, hình ảnh cột sống có thể xem xét chỉ dựa theo tuổi.(b)Chiều cao hiện tại so với chiều cao đỉnh trong suốt thời kỳ sớm của tuổi trưởng thành(c)Tích lũy giảm chiều cao đo được giữa các lần kiểm tra y tế</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b><small>Nguy cơ gãy xương</small></b>
<i><small>Source: Duque, Gustavo and Troen, Bruce R. (2009), "Osteoporosis", in Halter, Jeffrey B., et al., Editors, </small></i>
<i><small>Hazzard's Geriatric medicine and Gerontology, McGraw-Hill, pp. 1421-1434.</small></i>
<b><small>Có thể thay đổiKhông thể thay đổi</small></b>
<small>Đang hút thuốc láTiền sử gãy xương</small>
<small>Trọng lượng cơ thể thấp (<127 lb/56 kg)Tiền sử người thân cấp một gãy xương</small>
<small>Mãn kinh sớm (<45 tuổi)</small>
<small>Vô kinh tiền mãn kinh kéo dài (>1 năm)Giới nữ</small>
<small>Chủng tộc da trắng hoặc châu ÁCalcium nhập thấp (kéo dài)Sa sút trí tuệ</small>
<small>Nghiện rượu</small>
<small>Sử dụng thuốc an thầnTiền sử dùng corticosteroidGiảm chức năng nhìnSử dụng thuốc động kinhTé ngã hiện tại</small>
<small>Vận động thể lực không đủSức khỏe kém/suy kiệtCần dùng tay để đúng lên</small>
<small>Sức khỏe kém/suy kiệt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Nguy <b>cơ gãy xương 10 năm được tính bởi FRAX.</b>
<b>Đánh giá nguy cơ gãy xương được khuyến cáo trên phụ nữ từ 65 tuổitrở lên và nam từ 75 tuổi trở lên và ở những bệnh nhân trẻ hơn mà có</b>
yếu tố nguy cơ.
<b>Khuyến cáo nên tính nguy cơ lặp lại sau ít nhất 2 năm nếu kết quả tính</b>
lần đầu thuộc ngưỡng trung gian hoặc khi có sự thay đổi trên yếu tố nguycơ của bệnh nhân.
<b>Nguy cơ gãy xương</b>
<small>Source: Tobias, Jonathan H. (2015), "Clinical features of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1641-1648.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>Nguy cơ gãy xương</b>
<small>Source: Deal, Chad L. and Abelson, Abby G. (2015), "Management of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., </small>
<i><small>et al., Editors, Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1663-1671.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b><small>34</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Giảm nguy cơ gãy xương, tái gãy xươngGiảm mất xương, tăng khối lượng xương
Giảm tử vong
<small>Source: Deal, Chad L. and Abelson, Abby G. (2015), "Management of osteoporosis", in Hochberg, Marc C., </small>
<i><small>et al., Editors, Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1663-1671.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>1.SỚM PHỊNG NGỪA</b>
• Dinh dưỡng, lối sống và tập luyện : tăng PBM
• Tăng PBM 10%, giảm 50% tỷ lệ gẫy xương trong suốt cuộc đời
• Phát hiện các yếu tố nguy cơ (VD : PBM thấp)• Chẩn đốn bệnh và mức độ bệnh
• Dự báo nguy cơ gãy xương
• Giảm nguy cơ gãy xương, tái gãy xương
• Tăng cường sức mạnh của xương & CL sống• Giảm tử vong
<b><small>36</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Cung cấp calcium theo nhu cầu
Tập thể dục thường xuyênGiảm nguy cơ té ngã
Giữ cân nặng hợp lý
Ngưng hút thuốc, giảm rượu bia
<b><small>37</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>•Người bị gãy cổ xương đùi,xương sống (có triệu chứng lâmsàng hay khơng cótriệu chứng)•Điều trị khi DXA tại tồn bộ xương</small>
<small>hơng, hoặc xương CSTL ≤ -2.5•Bắt đầu điều trị ở phụ nữ mãn</small>
<small>kinh, namgiới trên 50 bị thiếuxương (kết quả DXA ở cổ xươngđùi, toàn bộ xương hông hoặcxương sống nằm trong khoảng -1đến -2.5 và xác suất gãy cổxương đùi trong 10 năm ≥ 3% hoặc xác suất gãy xương chínhtrong vịng 10năm ≥ 20% dựatheo mơ hình FRAXcủa WHO ápdụng cho Mỹ</small>
<small>•Bệnh nhân thiếu xương hoặc có mật độ xương thấp và tiền sử gãy xương hông, xương sống không dochấn thương</small>
<small>•Bệnh nhân có T score ≤ -2.5 tại xương sống, cổ xương đùi, tồn bộ xương hơng hoặc 33% xương quay (radius)</small>
<small>•Điều trị cho bệnh nhân có T score nằm trong khoảng -1.0 đến -2.5 nếu xác suất 10 năm gãy xương theo mơ hình theo FRAX≥20% hoặc gãy xương hông ≥ 3% tại Mỹ hoặc trên ngưỡng đặc thù ở các vùng kháchoặc nước khác.</small>
<small>Source: Cosman, Felicia, et al. (2014), "Clinician’s guide to prevention and treatment of osteoporosis", Osteoporosis international. 25(10), pp. 2359-2381.Camacho, Pauline M., et al. (2016), "American Association of Clinical Endocrinologists and American College of Endocrinology Clinical Practice guidelines for the diagnosis and treatment of postmenopausal osteoporosis—2016", Endocrine Practice. 22(s4), pp. 1-42.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>Được áp dụng vơ hạn định</b>
• Ngưng hút thuốc• Uống rượu điều độ• Hạn chế uống cà phê
• Ăn uống đủ dưỡng chất trong đó có protein, calci , magne, phytoestrogens, vitamin D, K..
Luyện tập thể lực nhất là các liệu pháp có kháng lực, có ảnh hưởng củatrọng lực.
<b><small>39</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Calcium trong khẩu phần ăn người VN</small>
<small>Khẩu phần ăn người VN </small>
<b><small>chỉ cung cấp 50% nhu </small></b>
<small>cầu calcium hằng ngày</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><b><small>Lượng canxi/phần ăn (mg)</small></b>
<b><small>Tỉ lệ hấp thu (%)</small></b>
<b><small>Lượng canxi vào </small></b>
<small>Sữa chua tách </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><small>Thường có TDF (ợ hơi, bón)Canxi citrate 21%</small>
<small>Hấp thu tốt hơn, đặc biệt ở người giảm tiết acid</small>
<small>Có thể được dùng trong sỏi thận (chống hình thành sỏi)Giá thành cao hơn canxi carbonate</small>
<small>Canxi phosphate </small> <sup>38 hay </sup><small>31% </small>
<small>Khả năng hấp thu như canxi carbonate Thường được sử dụng tại châu Âu Canxi gluconate 9%</small>
<small>Có thể dùng tiêm mạch trong hạ canxi máu nặng </small>
<small>Có thể dùng đường uống nhưng lượng nguyên tố canxi thấp</small>
<small>Canxi glubionate 6,5% Có sẵn dạng sirô cho trẻ em Lượng nguyên tố canxi thấp</small>
<small>Canxi lactate 13%Hấp thu tốt nhưng lượng nguyên tố canxi thấp</small>
</div>