Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 107 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>1</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b><small>3</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">THK là bệnh phức tạp, đặc điểm chính là tổn thương tồn bộ cấu trúc khớp thay vì chỉ tổn thương sụn khớp như quan niệm trước đây
Nguyên nhân chính xác của THK vẫn chưa xác địnhNhiều yếu tố nguy cơ liên quan đến THK
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
<b><small>4</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i><small>Source: Safiri, Saeid, et al. (2020), Annals of the Rheumatic Diseases. 79(6), pp. 819-828.</small></i>
<b><small>6</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small>7</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Tuổi và giới</b>
• Cơ chế chưa rõ• Lão hóa tế bào
• Giảm khả năng đáp ứng của khớp với thay đổi sinh cơ học• Giảm khối cơ cả về số lượng và chất lượng
• Tăng chu chuyển xương
<b>Suy giảm hormone</b>
• Nữ mãn kinh có tần suất THK cao hơn
<b>Gia đình và di truyền</b>
• THK có tính gia đình và di truyền
• Yếu tố di truyền giải thích 60% khác biệt THK hang và bàn tay
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i><small>Source: Halter, Jeffrey B., et al., Hazzard's Geriatric medicine and Gerontology, McGraw-Hill, pp. 1360.</small></i>
<b><small>Lão hoá tác động chức năng khớp</small></b>
<small>-Giảm khối cơ do lão hoá</small>
<small>-Giảm nhận cảm và thăng bằng-Khớp mất vững</small>
<b><small>Lão hố tác động mơ học của khớp</small></b>
<small>-Sụn giịn hơn, tế bào sụn giảm đồng hố tăng dị hố</small>
<small>-Mất cấu trúc bình thường của xương-Tăng độ cứng của dây chằng và gân cơ-Thoái hoá sụn chêm</small>
<b><small>Yếu tố gây THK</small></b>
<small>-Béo phì</small>
<small>-Tổn thương khớp/mất ổn định khớp-Di truyền</small>
<small>-Giải phẫu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Béo phì và các bệnh liên quan</b>
• Béo phì liên quan đến THK ở mọi vị trí, kể cả bàn tay, rõ ở nữ >nam• BP làm tăng mức độ nặng của bệnh
• Giảm cân làm giảm nguy cơ tiến triển của THK
• THK liên quan đến bệnh tim mạch, ĐTĐ. Khi cùng xuất hiện → tăng bệnh suất, tử suất, giảm QoL, tăng tỉ lệ thay khớp
• THK làm giảm vận động → tăng nguy cơ BP và bệnh tim mạch, chuyển hóa
<b>Mật độ xương</b>
• Mật độ xương cao làm tăng tần suất của THK
• Tuy nhiên, khơng ảnh hưởng đến tiến triển của bệnh
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">• Tăng 5kg sức cơ duỗi → giảm 20% nguy cơ THK gối
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b><small>14</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>men tiêuhuỷ protein làm phá hủy chất căn bản của sụn</small>
<small>sản phẩm phân hủy vào trong dịch khớp, nhưmảnh vụn collagen, proteoglycan</small>
<small>mànghoạt dịch tiêu hóa các sản phẩm phân hủythơng quađại thực bào phóng thích ra men</small>
<b><small>IL-1,TNF, NO</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i><small>Hình ảnh đại thể của khớp gối bình thường (a) và thối hóa (b)</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b><small>17</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b><small>Tổng hợp sụn</small></b>
<small>IGF-1TGF- ß</small>
<i><small>Source: Safiri, Saeid, et al. (2020), Annals of the Rheumatic Diseases. 79(6), pp. 819-828.</small></i>
<b><small>20</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Viêm do thối hóa <b>khớp làm tăng áp lực nội khớp từ 2-10 mmHg lên</b>
đến 20 mmHg
<b>Sự nhạy cảm trung ương ở đau do THK dẫn đến đáp ứng đau với các</b>
kích thích bình thường khơng gây đau
Các <b>điều tra cho thấy có đến 1/3 bệnh nhân đau do THK có tham gia củayếu tố đau do thần kinh</b>
<b>Nữ đau nhiều hơn nam, có thể liên quan đến sự nhạy cảm trung ương</b>
mà cơ chế có thể liên quan đến thay đổi hormone do mãn kinh
<b><small>21</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i><small>Source: Hans-Georg Schaible, Curr Rheumatol Rep (2012) 14:549–556.</small></i>
<i><small>Yếu tố tăng trưởng thần kinh (NGF)</small></i>
<i><small>Các cytokine</small></i>
<i><small>Các chất ức chế tăng sinh mạch máu</small></i>
<small>-Hoạt hoát hệ thống nhận cảm đau ở đồi thị-vỏ não và hạnh nhân</small>
<small>-Giàm chất xám </small>
<small>-Thay đổi ức chế hướng xuống</small>
<small>-Thay đổi sự tạo thuận hướng xuống</small>
<small>-Sự nhạy cảm hóa các neuron nhận cảm đau ở tủy sống</small>
<small>-Hoạt hóa các tế bào thần kinh đệm</small>
<small>-Sự nhạy cảm hóa các thụ thể đau ở khớp</small>
<small>-Hình thành bệnh lý thần kinh ở một phần các neuron</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b><small>23</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Khớp mất vững</b>
• Do yếu cơ + cảm giác e ngại• Tổn thương cấu trúc khớp• Khụy gối, té ngã
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Đau khi khám</b>
• Ấn đau khe khớp → gợi ý tổn thương sụn, xương
• Ấn đau ngồi khe khớp → tổn thương mơ quanh khớp
<b>Dấu lạo xạo khớp</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Độ nhạy không cao trong giai đoạn sớm, tương quan kém với triệu chứng
<b>Các dấu hiệu thường gặp</b>
• Xơ xương dưới sụn
• Hẹp khe khớp
<i><small>Source: Sun, Ning, et al. (2019), Acupuncture in Medicine. 37(5), pp. 261-267.</small></i>
<b><small>28Khớp bị ăn mòn trong THK</small></b>
<small>Khớp thái dương hàmKhớp vai</small>
<small>Khớp cùng chậuKhớp mu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b><small>29</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Không thường chỉ định trong THK
Giúp xác định THK giai đoạn sớm: khuyết sụn, tổn thương tủy xươngĐánh giá cấu trúc mô mềm quanh khớp: sụn chêm, dây chằng, màng hoạt dịch
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Giúp xác định tổn thương cấu trúc: tràn dịch, viêm màng hoạt dịch, gai xương
Hạn chế: phụ thuộc người thực hiện, không đánh giá được cấu trúc sâu như xương, sụn
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Thường bình thường
Bạch cầu tăng nhẹ <2000, chủ yếu bạch cầu đơn nhân30-60% có hiện diện tinh thể calcium pyrophosohate
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">THK có thể chẩn đốn chỉ dựa trên TCLS đặc hiệu ở nhóm tuổi nguy cơ, khơng cần hình ảnh học hoặc sinh hóa
• Đau khớp khi sử dụng, liên tục ở 1 hoặc vài khớp
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Nếu kèm theo những dấu hiệu nghi ngờ bệnh lý khác:
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><b><small>41</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">Chăm sóc liên tụcCá nhân hóa điều trị
Lấy bệnh nhân làm trung tâmKết hợp nhiều phương phápĐiều chỉnh yếu tố nguy cơ
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b>Tiếp cận điều trị</b>
<small>Source: Deal, Chad L. and Abelson, Abby G. (2015), "Management of osteoarthritis", in Hochberg, Marc C., et al., Editors, </small>
<i><small>Rheumatology, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 1663-1671.</small></i>
<b><small>Khơng dùng thuốc</small></b>
<small>•Tập luyện•Giảm cân•Tâm lý trị liệu</small>
<b><small>Xem xét ngoại khoaOpioid, </small></b>
<b><small>TCA/TENS</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><i><small>Source: Safiri, Saeid, et al. (2020), Annals of the Rheumatic Diseases. 79(6), pp. 819-828.</small></i>
<b><small>45</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">Lựa chọn đầu tay là NSAIDs thoa tại chỗ vì an tồn
NSAIDs uống khi không đáp ứng với NSAIDs thoa, THK nhiều khớpDùng liều thấp nhất kiểm soát đau
Lưu ý tác dụng phụ lên tim mạch, tiêu hóa
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">Các NSAIDs thường dùng:
• Diclofenac 75 mg: 1 viên x 2 lần/ngày
• Meloxicam 7.5 mg: 1 viên x 2 lần/ngày
• Celecoxib 200 mg: 1 viên x 2 lần/ngày
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">Các thuống làm giảm triệu chứng THK tác dụng chậm (SySADOA):
• Viartril-S 1.5g (glucosamine sulphate): 1 gói/ngày
• Piascledin 300mg (ASU): 1 viên/ngày
• Atrodar 50mg (Diacerein): 1 viên/ngàyBằng chứng trung bình đến thấp
Cần dùng thời gian dài (ít nhất 3 tháng)Ngồi giảm đau, cịn chống tiến triển THK
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">Duloxetine chỉ định khi:
• THK nhiều khớp
• Khơng dung nạp NSAIDs
• THK khơng đáp ứng với các thuốc khácCymbata 60mg: 1-2 viên/ngày
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><b>Glucocorticoid tiêm nội khớp:</b>
• THK gối giai đoạn viêm cấp
• Khơng dùng định kỳ → do làm hủy sụn, tăng tiến triển THK
<b>Hyaluronic acid: hiệu quả thấp, giá thành cao</b>
<b>Huyết thanh giàu tiểu cầu và tế bào gốc: chưa có bằng chứng</b>
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><b>Thay khớp</b>
• THK gối/háng tiến triển, khơng đáp ứng nội khoa bảo tồn
• 20% có đau trung bình đến nặng kéo dài sau phẫu thuật
<b>Nội soi khớp</b>
• Cắt lọc sụn chêm, loại mảnh sụn vỡ, rửa khớp
• Chưa cho thấy lợi ích lâm sàng so với điều trị nội khoa và thay khớp
<small>Source: Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. NXB Y Học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><b><small>52</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><b><small>54</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">YHCT kinh điển phân loại bệnh THK thuộc phạm trù chứng tý
Kèm với đau khớp, THK cịn gây biểu hiện yếu cơ, và đơi khi yếu cơ đi
<b>trước triệu chứng đau khớp → YHCT phân loại THK cũng thuộc chứng nuy</b>
THK có nhiều giai đoạn, có lúc đau chủ yếu, có lúc yếu cơ chủ yếu →
<b>chứng nuy và chứng tý đồng mắc hoặc chuyển hóa cho nhau</b>
Có mối liên hệ mật thiết giữa cốt, cân, cơ nhục để phối hợp vận động cơ
<b>thể → THK liên quan đến cả cân, cốt, cơ nhục</b>
<small>Source: 庞坚 (2010), 膝骨关节炎中医观的再认识.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">THK theo YHCT là
• sự phối hợp đồng mắc giữa chứng tý và chứng nuy
• có liên quan đến chức năng thận chủ cốt tủy, can chủ cân
• bên ngồi liên quan đến tình trạng tắc nghẽn kinh lạc, cân cốt thất hòa
<small>Source: 庞坚 (2010), 膝骨关节炎中医观的再认识.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><b>Biểu hiện lâm sàng là sưng đau khớp, Nội kinh đề xuất bệnh danh chứng </b>
tý, nguyên nhân do ngoại tà phong hàn thấp
<b>Hoa Đà – Trung tàng kinh đề xuất nguyên nhân chứng tý không chỉ do </b>
ngoại tà, cịn do chính khí hư, chân khí loạn mà gây ra. Ngoài ra, đề xuất lao động, ăn uống thất điều, nội thương thận, tinh bất túc, cốt tủy thất dưỡng mà gây đau
<b>Trương Trọng Cảnh – Kim quỹ yếu lược: Lịch tiết phong, Bạch hổ </b>
phong, Thống phong, Bạch hổ lịch tiết phong đều do phong tà gây ra, dùng Ô đầu thang để trị
<b>Chiến Quốc, Tần, Hán</b>
<small>Source: 庞坚 (2010), 膝骨关节炎中医观的再认识.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">Chứng Lịch tiết phong, Bạch hổ phong được bàn luận sâu hơn
<b>Cát Hồng – Trửu hậu bị cấp phương: phong hàn thấp phạm quan tiết </b>
gây đau như hổ cắn
<b>Kinh nghiệm hậu phương đề xuất dùng Hổ cốt, Hắc phụ tử để trị</b>
<b>Đấu môn phương đề xuất dùng Não xạ, phong, liễu bì trị chứng bạch hổ </b>
phong lâu ngày
<b>Ngụy, Tấn, Nam Bắc triều</b>
<small>Source: 庞坚 (2010), 膝骨关节炎中医观的再认识.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">Y học thời kỳ này phát triển nhanh chóng
Các chứng Lịch tiết phong, Bạch hổ phong, Cốt tý, Cân tý, Thống tý, Nhiệt tý ở thời kỳ trước được bàn luận sâu hơn
<b>Chư bệnh nguyên hậu luận: lịch tiết phong có thể gây ra do uống nhiều </b>
rượu, ra mồ hôi nên phạm phải phong tà, hoặc huyết hư phạm phong tà
<b>Bị cấp thiên kim yếu phương: Tùng cao ngâm với rượu 7 ngày trị lịch </b>
tiết phong, hoặc dùng Tế giác thang trị chứng nhiệt tý
<b>Ngoại đài bí yếu cũng nhắc tới chứng sưng, đỏ, đau khớp gối</b>
<small>Source: 庞坚 (2010), 膝骨关节炎中医观的再认识.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><b>Thái bình thánh huệ phương: Bạch hổ phong do phong, hàn, thấp, thử </b>
tà gây khí huyết ứ trệ mà thành bệnh.
Nếu do phong tà dùng Khương hoạt tán, nếu huyết mạch ứ kết dùng Hổ trượng tán, dùng Hổ cốt tán nếu bạch hổ phong mà đau cấp, khơng thể chịu được.
Khí huyết hư, phong tà xâm nhập, dùng Quế tâm thang hoặc Thược dược tán
Dùng Thạch hộc hoàn trị chứng nuy tý, tứ chi đau nhức
<b>Tống, Kim, Nguyên</b>
<small>Source: 庞坚 (2010), 膝骨关节炎中医观的再认识.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><b>Mạch nhân chứng trị: Thận khí hư, ngoại tà xâm nhập gây cốt tý, Can </b>
khí kém, hàn nhiệt xâm phạm, gây cân tý.
<b>Phong khoa tập nghiệm danh phương: cho rằng bạch hổ phong do </b>
uống nhiều rượu
<b>Đan Khê tâm pháp tập trung vào chứng tứ chi đau nhức, gọi là Bạch hổ </b>
phong hoặc Bạch hổ lịch tiết phong
<b>Tống, Kim, Nguyên</b>
<small>Source: 庞坚 (2010), 膝骨关节炎中医观的再认识.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"><b>Cổ kim y giám: Dùng bài Đương quy niêm thống thang để trị chứng lịch </b>
tiết phong.
<b>Phụ khoa toát yếu: cho rằng lịch tiết thống phong là do ẩm thực thất </b>
điều, thất tình, lục dâm, tỳ vị tổn thương, tấu lý sơ hở, ngoại tà xâm phạm, hoặc do can hỏa nội động, can huyết bất túc, hoặc chi thể đau nhức, hoặc vì chi tiết co duỗi khó khăn, hoặc vì đột nhiên đau nhức, hoặc vì nội nhiệt, tự hãn, đạo hãn, hoặc kinh nguyệt thất điểu, ẩm thực bất can
<b>Vệ sinh dị giản phương dùng Hồ cốt phối Hắc phụ tử trị. Cấp cứu lương phương dùng Lạt quế tiễn phương trị</b>
<small>Source: 庞坚 (2010), 膝骨关节炎中医观的再认识.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><b>Đời Thanh, nguyên tắc trừ phong trị hành tý, huyết hành phong tự diệt; </b>
tân ôn trị hàn tý, bổ khí hóa thấp trị trước tý.
<b>Ơn bệnh chỉ nam: phân biệt giữa đau gối, đi đứng khó khăn với chứng </b>
bán thân bất toại
<b>Trương Thị y tông: biện chứng phân biệt thống tý, hành tý, trước tý</b>
<b>Loại chứng trị tài: phân loại chi tiết chứng tý, đề ra pháp trị cho từng loại, </b>
như An thận hồn cho cốt tý, Ơ dược thuận khí tán cho hành tý, Hồ cốt tán gia ngũ linh tán cho thống tý hạ chi, quyên tý thang cho đau toàn thân,
<small>Source: 庞坚 (2010), 膝骨关节炎中医观的再认识.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64"><b><small>64</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><i><small>Source: Maciocia, Giovanni (2008), "Painful Obstruction Syndrome", The Practice of Chinese Medicine The </small></i>
<i><small>Treatment of Diseases with Acupuncture and Chinese Herbs, Churchill Livingstone - Elsevier, pp. 1195-1197.</small></i>
<small>hàn, thấp, nhiệt tà xâm nhập</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66"><small>Đau di chuyển</small>
<small>Trước tý</small>
<small>Thấp thắng, dính trệ, nặng nề</small>
<small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Tý chứng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67"><small>Tý không đtrịNhiều thuốc khứ phong hàn thấp nhiệt</small>
<small>Hao khí huyếtTổn âm dịch</small>
<small>Khí trệ huyết ứĐàm trọc trệ lạc</small>
<small>Đàm ứ → sưng, biến dạng, co duỗi khó khăn</small>
<small>Điều trị khó, hư yếu</small>
<small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Tý chứng", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><b><small>NUY BỆNH</small></b>
<small>Ngoại cảm</small>
<small>Ngoại cảm ôn nhiệt</small>
<small>Cửu ngoại thấp địa</small>
<small>Nhiệt tà thương tân, phế nhiệt diệp tiêu</small>
<small>Tỳ vị lưỡng hư</small>
<small>Tình chí nội thươngẨm thực bất tiết</small>
<small>Tỳ vị vận hóa thất tư, hóa nguyên bất túc</small>
<small>Lao quyện sắc dục</small>
<small>Ngoại thương</small>
<small>Can thận nội tổn, tinh huyết hư hao</small>
<small>Chấn thương té ngã</small>
<small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Nuy bệnh", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã, tr. 335-345.</small>
<small>Dĩ thủy vi sự</small>
<small>Kinh mạch khí huyết trở trệ, cơ nhục nhu tý bất nhân</small>
<small>Nội thương</small>
<small>Ứ huyết nội trở, lạc mạch </small>
<small>Can thận lưỡng hư</small>
<small>Tỳ vị hư nhượcThấp nhiệt tẩm </small>
<small>dâmPhế nhiệt tân </small>
<small>Cân nhục thất vu nhu </small>
<small>Cân mạch lỏng lẻo Chi thể nuy </small>
<small>nhuyễn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><b><small>69</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70"><b>1.Phong hàn thấp tý2.Can thận khuy hư3.Khí trệ huyết ứ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71"><b>Triệu chứng: Các khớp đau nhức, đặc biệt lưng gối, hạn chế vận động </b>
khớp, mệt mỏi, sợ lạnh, lạnh chi, tiểu nhiều lần, lưỡi bệu, rêu trắng, mạch trầm tế.
<b>Pháptrị: Khu phong tán hàn trừ thấp thơng lạc.Phương dược: Trình Thị qun tý thang</b>
<small>Source: Phạm Vũ Khánh và Nguyễn Thị Hồng Yến (2011), “Thoái hoá khớp", trong Phạm Vũ Khánh, chủ biên, Lão khoa y</small>
<i><small>học cổ truyền, NXB Giáo Dục Việt Nam, tr. 174-194.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><b>Trình thị Quyên tý thang</b>
• Phong thịnh: Phịng phong 12g, Bạch chỉ 10g.• Hàn thịnh: Phụ tử 6g, Ô đầu 3g, Tế tân 8g.
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73"><b>Triệu chứng: Lưng, cổ, tứ chi đau mỏi, hạn chế vận động, chân tay tê bì, </b>
đau đầu âm ỉ, ù tai, hoa mắt chóng mặt, ngủ ít, lưỡi đỏ, mạch huyền tế sác.
<b>Pháptrị: Bổ can thận, thơng kinh lạc.Phương dược: Lục vị hồn gia vị</b>
Nếu kèm theo phong hàn thấp → Độc hoạt tang ký sinh thang gia vịNếu hư chứng nhiều → Tam tý thang (ĐHTKS gia Hoàng kỳ, Tục đoạn)Nếu Thận dương hư → Hữu quy hoàn
<small>Source: Phạm Vũ Khánh và Nguyễn Thị Hồng Yến (2011), “Thoái hoá khớp", trong Phạm Vũ Khánh, chủ biên, Lão khoa y</small>
<i><small>học cổ truyền, NXB Giáo Dục Việt Nam, tr. 174-194.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74"><b><small>74Lục vị hoàn gia vị</small></b>
<small>Source: Phạm Vũ Khánh và Nguyễn Thị Hồng Yến (2011), “Thoái hoá khớp", trong Phạm Vũ Khánh, chủ biên, Lão khoa y</small>
<i><small>học cổ truyền, NXB Giáo Dục Việt Nam, tr. 174-194.</small></i>
</div>