Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

bài giảng thoái hóa khớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 61 trang )

08/20/14 1

Bs.Leâ Vaên Duõng.
(Osteoarthritis)
4.2003
08/20/14 2
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
-B
ệnh phổ biến của bệnh khớp .
ệnh phổ biến của bệnh khớp .
-Do sự hư hỏng sụn khớp : Xẹp sụn khớp,
-Do sự hư hỏng sụn khớp : Xẹp sụn khớp,
phá hủy sụn xương
phá hủy sụn xương
-Không có xét nghiệm sinh học đặc hiệu.
-Không có xét nghiệm sinh học đặc hiệu.
-Gai xương, hẹp khe khớp, xơ xương dưới
-Gai xương, hẹp khe khớp, xơ xương dưới
sụn.
sụn.
08/20/14 3
Nguy cơ.
-Lớn tuổi.
-Giới nữ.
-Béo phì.
-Có tổn thương khớp trước đó.
(Thứ phát)
-Tiền sử gia đình(Ở tay).
08/20/14 4
Ưu thế tuổi



-OA xuất hiện gia tăng theo tuổi bệnh
nhân.

-Có tỉ lệ cao sau 50 tuổi: Do có những nhân
tố thêm vào:

+Có sự thay đổi collagen và proteoglycan

Giảm sức bền của sụn khớp.

+Giảm dinh dưỡng sụn.
08/20/14 5
Ưu thế giới
-Trên 55 tuổi Nữ .
-Nữ  Khớp liên đốt xa ngón tay.
-Nữ bò khớp gối nhiều hơn nam giới.
-Nữ ưu thế có thoái hoá mòn.
-Khớp háng : Nam > nữ.
-Trước 45 tuổi nam phổ biến.
08/20/14 6


VỊ TRÍ KHỚP TỔN THƯƠNG
VỊ TRÍ KHỚP TỔN THƯƠNG



(Nguyên phát)
(Nguyên phát)

*Những khớp phổ biến gặp:
*Những khớp phổ biến gặp:
Khớp
Khớp
liên đốt xa và gần ngón tay(DIP-
liên đốt xa và gần ngón tay(DIP-
PIP), háng, gối, cột sống…
PIP), háng, gối, cột sống…
* Những khớp ít phổ biến gặp:
* Những khớp ít phổ biến gặp:
Cổ
Cổ
tay, khuỷu, vai, cổ chân
tay, khuỷu, vai, cổ chân
08/20/14 7
Thoái hoá khớp
Thoái hoá khớp

HÌNH ẢNH X-QUANG:

*Hẹp khe khớp không đều.

*Gai xương.

*Xơ xương dưới sụn.

*Nang dưới sụn.

*Khí trong đóa đệm.


*Không có loãng

xương quanh khớp.
Gai
xương

xương
dưới
sụn
Hẹp khớp
không đều
Nang
08/20/14 8
DJD
08/20/14 9
08/20/14 10
Thay đổi sớm bệnh lý sụn khớp

-Nới lỏng sợi collagen trong cấu trúc.
-Tế bào sụn:
+Tăng tổng hợp proteoglycan
+Phóng thích nhiều men thoái biến.
-Tăng thành phần nước trong sụn.
08/20/14 11
Thay đổi muộn bệnh lý sụn khớp
-Men thoái biến gây nứt vỡ proteoglycan nhanh
hơn sản xuất những tế bào sụn  Giảm
proteoglycan trong sụn.
-Sụn khớp trở nên mỏng và mềm.
-Nứt sụn khớp, sự phục hồi không cân xứng.

-Xương dưới sụn bò phơi bàyDòch hoạt dòch 
trong xương (nang xương dưới sụn)
-Phì đại xương  Xơ xương dưới sụn và chồi
xương.
08/20/14 12
Tiến triển tổn thương.

-Trước hết tổn thương sụn khớp bởi giảm trơn
láng Thô lên Tăng ma sát.

-Sau đó là nứt và hỏng Mất lớp sụn  giảm
khoảng khớp (vùng chòu sức nặng).

-Sự mòn và mất sụn khớpTiếp xúc của xương
dưới sụn Xơ xương dưới sụn

-Thoái hóa tiến triển thì xơ nhiều lên và thâm
nhập vào trong xương.
08/20/14 13
Bình thöôøng
08/20/14 14
08/20/14 15
08/20/14 16
08/20/14 17
08/20/14 18
08/20/14 19
08/20/14 20
Sự hình thành nang

-Hình ảnh dạïng nang trên XQ là cơ sở trong các

bệnh nhân thoái hoá khớp.

-Nang thoái hoá ám chỉ nang dưới sụn, giả nang
hoặc hốc .

-Kích thước:2—20mm.

-Trên XQ có thể thấy sự thông thương với khoảng
khớp có hoặc không.

-Giả nang OA trong ổ cối có thuật ngữ nang
Egger.
08/20/14 21
Nang xöông
nhoû döôùi suïn
08/20/14 22
Nang Egger
08/20/14 23
OA hands with prominent cysts
08/20/14 24
THOÁI HOÁ KHỚP
THOÁI HOÁ KHỚP(osteoarthritis)
-
-
Thoái hóa nguyên phát
Thoái hóa nguyên phát
:(Phổ biến)
:(Phổ biến)
Không có tác nhân bệnh sinh khu trú, do
Không có tác nhân bệnh sinh khu trú, do

bất thường trọng lực lớn trên khớp bình
bất thường trọng lực lớn trên khớp bình
thường, tuổi lớn
thường, tuổi lớn
-Thoái hóa thứ phát
-Thoái hóa thứ phát
:
:


Có nhân tố bệnh sinh(chấn thương,viêm
Có nhân tố bệnh sinh(chấn thương,viêm
khớp,hoại tử chỏm…), trọng lực bình
khớp,hoại tử chỏm…), trọng lực bình
thường trên khớp bất bình thường.
thường trên khớp bất bình thường.
08/20/14 25
Gai xöông trong OA thöù phaùt sau CPPD

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×