Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

bài giảng viêm khớp dạng thấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 94 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>VIÊM KHỚP DẠNG THẤP</b>

THS.BS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương 1</b>

<b>Định nghĩa và tổng quan</b>

<b><small>4</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Bệnh cơ xương khớp - Gánh nặng toàn cầu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><small>Source: March, Lyn, et al. Best Pract Res Clin Rheumatol. 2014 Jun;28(3):353-66.</small></i>

<b>Bệnh cơ xương khớp - Gánh nặng toàn cầu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bệnh cơ xương khớp – Đồng mắc nhiều bệnh </b>

<small>Bệnh CXK đồng mắc cao nhất với bệnh tim mạch</small>

<small>ArthritisBack prolemsOther chronic conditions</small>

<small>Respiratory disease</small>

<small>CVD (n=29,281)Diabetes (n=8,100)Respiratory (n=13,206)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><small>Source: Clarke, Tainya C, et al. Natl Health Stat Report. 2016 Oct;(98):1-12..</small></i>

<b>Bệnh cơ xương khớp - Lý do sử dụng YHCT</b>

<small>Năm 2012, 54,5% NTT ở Hoa Kỳ có đau do bệnh CXK</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Viêm khớp dạng thấp (RA) là bệnh lý <i><b>đa khớp đối xứng</b></i> liên quan đếnnhiều khớp ở cả hai bên

Thường biểu hiện <i><b>đau và sưng</b></i> các khớp tay và chân. Sưng chủ yếu ởcổ tay và các khớp bàn ngón tay, khớp bàn ngón chân, khớp liên đốt gầnThường đi kèm với cứng khớp buổi sáng kéo dài <i><b>hơn 30 phút</b></i> và thườnglên đến vài giờ

<b>Định nghĩa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Cả khớp <b>nhỏ và lớn</b> đều có thể bị ảnh hưởng, mặc dù các khớp liên đốtxa hiếm khi bị ảnh hưởng

<i>Cáckhớp nhỏ: khớp bàn ngón tay, khớp bàn ngón chân, khớp liên đốt</i>

gần và khớp cổ tay

<i>Cáckhớp lớn: cổ chân, gối, khuỷu tay và khớp vai</i>

Sưng khớp thường là “mềm” do viêm màng hoạt dịch và tràn dịch, tráingược với phì đại xương của thối hố khớp

<b>Đặc điểm tổn thương khớp</b>

<small>Source:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Viêm khớp dạng thấp nếu không được điều trị đầy đủ, các biểu hiện ngoàikhớp nghiêm trọng: viêm mạch máu dạng thấp, viêm hoại tử các độngmạch vừa và nhỏ

Bệnh nhân VKDT có thể có nhiều bệnh đồng mắc. <b>Bệnh tim mạch</b> là hậuquả phổ biến của viêm mãn tính và là nguyên nhân chính gây tử vong ởnhững người bị VKDT

Bệnh phổi mơ kẽ có thể là một biểu hiện của VKDT hoặc có thể là biếnchứng của điều trị VKDT, như methotrexate và leflunomide

<b>Gánh nặng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

VKDT gây cản trở chức năng hoạt động, khả năng lao động, và chấtlượng cuộc sống

<b>Nếu không điều trị đầy đủ, 80% bệnh nhân sẽ có biến dạng khớp và 40%</b>

sẽ mất khả năng lao động trong vòng 10 năm kể từ lúc khởi phát

Chất lượng cuộc sống, được đánh giá bằng thang điểm SF-36 (36-ItemShort Form Health Survey), thì xấu ngang bằng hoặc thậm chí cịn xấu

<i><b>hơn so với bệnh tim mạch và đái tháo đường</b></i>

<i><b>Ngaycả các liệu pháp hiệu quả nhất cũng sẽ không đảo ngược tổnthương khớp</b></i>

<b>Gánh nặng</b>

<small>Source:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Tần suất</b>

<small>NữNamTổng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương 2</b>

<b>Cơ chế bệnh sinh</b>

<b><small>14</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

VKDT liên quan <b>đến nhiều loại tế bào miễn dịch: đại thực bào, lympho</b>

T, B, nguyên bào sợi, tế bào sụn, BCĐNTT, tế bào mast, tế bào nhiềuchân

<b>Nhiều gene ảnh hưởng đến tính nhạy cảm và độ nặng của VKDT: MCH</b>

II, PTPN22, peptidylarginine deminases, và các gene liên quan đáp ứngmiễn dịch

<b>Mạng lưới cytokine TNF, IL-6 đóng vai trị then chốt trong bệnh sinh và là</b>

mục tiêu cho điều trị

dịch giống với nguyên bào sợi

<b>Bệnh sinh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Gen MCH II làyếu tố di truyền quan trọng trong VKDT. HLA-DR liên quan</b>

với mức độ gắn kết và trình diện các peptide bị biến đổi

Có <b>hơn 100 gene bao gồm sự đa hình của PTPN22, PADI4 và các gene</b>

về chức năng miễn dịch có liên quan với VKDT

gia vào nguyên nhân gây VKDT

<b>Chưa rõ cơ chế gây bệnh, nhưng virus, vi khuẩn, retrovirus, mycoplasma</b>

liên quan đến VKDT

<b>Lặp lại stress viêm tác động sự thay đổi các peptide qua sự citrulline</b>

hóa làm phá vỡ sự dung nạp và gây ra tự miễn

<b>Bệnh sinh</b>

<small>Source:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Môi trường (tác nhân gây bệnh, hút thuốc lá…)Di truyền (HLA-DR, PTPN22, PADI4…)</small>

<small>Bề mặt niêm mạc</small>

<small>Biến đổi protein</small>

<small>(citrulline hóa, carbamyl hóa…)-Hoạt hóa miễn dịch</small>

<small>-Xử lý kháng nguyên bởi tế bào nhiều chân (DC)</small>

<small>Di cư của tế bào đến cơ quan lympho</small>

<small>Trình diện kháng ngunHoạt hóa lympho T và BViêm cục bộ</small>

<small>Trình diện kháng nguyên cục bộ</small>

<small>Trình diện kháng nguyênSản xuất cytokine</small>

<small>Tự kháng thể</small>

<small>Hoạt hóa hủy cốt bàoThay đổi di truyền biểu sinhHoạt hóa bổ thể</small>

<small>Kháng thể kháng protein bị biến đổiTự kháng thể</small>

<small>Hạch lymphoLách</small>

<small>Lympho B và T di cư đến khớp</small>

<small>-Đợt tấn công thứ 2 (do các phức hợp miễn dịch)</small>

<small>-Tăng sinh mạch máu</small>

<small>-Các bổ thể cố định hóa trên màng hoạt dịch</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Diễn tiến tự miễn</b>

<small>chẩn đoánBệnh tự miễn</small>

<small>Viêm khớp/đau khớp khơng đặc hiệu</small>

<small>Hình thành tự miễn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Vai trò trung tâm của IL-6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Quá trình bệnh sinh</b>

<small>Source:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Đáp ứng viêm hệ thống</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Chương 3</b>

<b>Chẩn đoán</b>

<b><small>22</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small>BệnhGiớiSố khớpĐối xứngMật độ xươngĐặc trưngHủy sụn</small></b>

<b>Đặc điểm tổn thương khớp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>Tổn thương gân và dây </small></b>

<b><small>Viêm quanh xuong</small></b>

<b><small>Dính khớpMật độ quanh xương</small></b>

<b><small>U mơ mềm</small></b>

<b>Đặc điểm tổn thương khớp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Lâm sàng</b>

<b>Tại khớp</b>

<small>Đỏ: thường gặpVàng: ít gặp hơn</small>

-Đau và sưng khớp

-Giới hạn vận động khớp-Biến dạng khớp

-Tổn thương dây chằng-Cứng khớp buổi sáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

• Tăng nguy cơ bệnh lý ác tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

• Khớp liên đốt gần, 2 bên, bàn tay

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><small>Chú thích: VKDT làbệnh lý tiến triển gây tổn thương ngày càng tăng trên số lượng khớp ngày càng tăng theo thời gian, tương tự cóthể nhìn thấy bất thường X-quang ngày càng tăng từ trái qua phải. Trong giai đoạn sớm của bệnh (2 hình bên trái), hầu như khơngcóhoặc chỉ có tổn thương tối thiểu của xương và sụn (như có thể thấy trên các hình ảnh X-quang này, hầu như là bình thường).Trongtrường hợp nặng, VKDT đã được chẩn đốn (hình thứ 2 từ bên phải), tổn thương khớp tiến triển ở các khớp bị ảnh hưởng vàlanrộng đến các khớp xung quanh – trong hình này, tổn thương đã tích luỹ ở cả sụn (hẹp khe khớp) và xương (ăn mịn xương); lệchtrục có thể nhìn thấy, đặc biệt ngón 5. Ở giai đoạn trễ, VKDT giai đoạn cuối (phải), tổn thương khớp ảnh hưởng hầu hết các khớp màđặc hiệu của VKDT, dính khớp ở các xương cổ tay (đầu mũi tên màu đen).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Cận lâm sàng</b>

<b>Xquang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Cận lâm sàng</b>

<small>Source:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Cận lâm sàng</b>

<b>Xquang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>Thời gian kéo dài triệu chứng (0-1 điểm), tuần</small></b>

<b><small>Chất đáp ứng pha cấp (0-1 điểm)</small></b>

<small>VKDT khi >6</small>

<b>Tiêu chuẩn phân loại VKDT theo ACR/EULAR 2010</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Đánh giá ban đầu yêu cầu khám khớp cũng như xét nghiệm huyết thanhtìm tự kháng thể và APR

<b>Chỉ số hoạt động lâm sàng (Clinical Disease Activity Index, CDAI)</b>

Điểm hoạt động của bệnh sử dụng số lượng 28 khớp (Disease Activity

<b>Score using 28 joint counts, DAS28)</b>

Chỉ số hoạt động của bệnh đơn giản (Simplified Disease Activity Index,

Các công cụ đánh giá, chủ yếu là <b>CDAI</b>, nên được sử dụng để theo dõiđiều trị bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận “điều trị theo mục tiêu”(treat-to-target)

<b>Đánh giá bệnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Lupus ban đỏ hệ thốngViêm hóa khớp

Viêm khớp trong bệnh gút mạn tínhViêm cột sống dính khớp

Viêm khớp vảy nến

<b>Chẩn đốn phân biệt</b>

<small>Source:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Chương 4</b>

<b>Điều trị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nên bắt đầu bằng loại thuốc có ít tác dụng phụ nhất.

Nên khởi đầu bằng liều thấp nhất, không vượt liều tối đa và duy trì liều tốithiểu có hiệu quả. Dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể.

Phải theo dõi các biến chứng dạ dày, gan, thận, máu, dị ứng.

Không sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAIDs (không tăng hiệuquả, nhưng làm tăng ADR).

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Nên dùng đường uống do thuốc được hấp thu dễ dàng qua đường tiêuhóa.

Cần kết hợp với thuốc giảm đau (nhóm paracetamol) và cố gắng điều trịnguyên nhân gây bệnh.

<b>Giảm triệu chứng</b>

<b>NSAIDs</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Trênđối tượng có nguy cơ tim mạch:</b>

Aspirin, <b>uống trước khi uống NSAIDs ít nhất 2 giờ (đặc biệt nếu là</b>

ibuprofen; nếu celecoxib thì khơng cần).

Khơng sử dụng NSAIDs trong vịng 3-6 tháng nếu có bệnh lý tim mạchcấp hoặc can thiệp tim mạch.

Theo dõi và kiểm soát huyết áp chặt chẽ.

Sử dụng liều thuốc NSAIDs thấp, loại có thời gian bán thải ngắn và tránhcác loại giải phóng chậm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b><small>40</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Chẩn đoán và điều trị sớm giúp ngăn ngừa tiến triển tổn thương khớp ở

<b>90%</b> bệnh nhân VKDT giai đoạn sớm

Điều quan trọng là phải xác định bệnh nhân mắc VKDT càng sớm càngtốt

Triệu chứng đặc hiệu giúp nghĩ đến VKDT có thể bao gồm đau và <i>sưngkhớp bàn ngón tay, khớp bàn ngón chân, hoặc cả hai, khớp cứng buổi</i>

<b>Điều trị cải thiện tiên lượng</b>

<b>Vai trò can thiệp sớm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Điều trị cải thiện tiên lượng</b>

<b>Hiệu quả can thiệp sớm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Điều trị cải thiện tiên lượng</b>

<b>ACR vs EULAR</b>

<b><small>Cấu trúc </small></b>

<b><small>chung của các khuyến cáo</small></b>

<small>Phân biệt giữa sớm (≤6 tháng) và đã thiết lập VDKT với phác đồ riêng cho mỗi nhóm</small>

<small>Một phác đồ với 3 pha điều trị không quan tâm đến thời gian mắc bệnh:</small>

<small>Pha 1: Điều trị với DMARDs lần đầu</small>

<small>Pha 2: Thất bại với DMARD tổng hợp thông thường</small>

<small>Pha 3: thất bại với DMARD sinh học hoặc DMARD tổng hợp nhắm mục tiêu</small>

<small>Tóm lại, các nguyên tắc chung tách biệt với các khuyến cáo thực tế</small>

<b><small>Chiến lược treat-to-target</small></b>

<small>Có (mục đích giảm độ hoạt động của bệnh ≥50% trong 3 tháng và đạt mức thuyên giảm hoặc độ hoạt động bệnh thấp trong 6 tháng, với điều trị thuốc liên tiếp nếu cần)</small>

<small>Có (cải thiện ≥50% trong 3 tháng, đích đạt được sau 6 tháng, với điều trị thuốc liên tục nếu cần)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Điều trị cải thiện tiên lượng</b>

<small>Đơn trị liệu methotrexate có hoặc khơng có kèm thêm glucocortioids</small>

<small>Đơn trị liệu với methotrexate kết hợp glucocorticoid</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Điều trị cải thiện tiên lượng</b>

<b>ACR vs EULAR</b>

<b><small>Phân tầng bệnh nhận nếu trị liệu khởi đầu thất bại</small></b>

<small>triển bệnh nhanh</small>

<b><small>Tiếp cận sau thất bại điều trị ban đầu</small></b>

<small>Kết hợp DMARDs tổng hợp thông thường hoặc dùng DMARD sinh học hoặc ức chế JAK</small>

<small>Khơng có yếu tố nguy cơ” thêm hoặc chuyển sang DMARD tổng hợp thơng thường khác; có yếu tố nguy cơ tiên lượng xấu (hiện diện tự kháng thể, tổn thương khớp sớm, độ hoạt động bệnh cao, thất bại 2 thuốc DMARDs tổng hợp thông thường): thêm DMARD sinh học (ưu tiên) hoặc ức chế JAK</small>

<b><small>Kết hợp thuốc BMARDs tổng hợp thông thường</small></b>

<small>phản đối trong pha 2</small>

<b><small>Sử dụng DMARDs sinh học hoặc ức chế JAK</small></b>

<small>Đơn trị liệu hoặc kết hợp với methotrexate</small>

<small>Kết hợp với methotrexate được khuyến cáo mạnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Điều trị cải thiện tiên lượng</b>

<b><small>Thất bại với ức chế TNF lần đầu</small></b>

<small>Dùng thuốc có cơ chế tác động khác như ức chế thụ thể IL-6, kháng CD20, hoặc ức chế T-cell</small>

<small>Dùng ức chế TNF khác hoặc các thuốc có cơ chế tác động khác</small>

<b><small>Dừng tất cả DMARDs khi thuyên giảm ổn định</small></b>

<b><small>Giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều khi thuyên giảm ổn định</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Điều trị cải thiện tiên lượng</b>

<b>Chiến lược điều trị</b>

<b><small>Kết quả và hành động tiếp theoa</small></b>

<b><small>Liệu pháp hàng đầu</small></b>

<small>Bắt đầu điều trị với csDMARD </small>

<small>methotrexate) cộng với glucocorticoid ngắn hạn</small>

<small>Nếu methotrexate chống chỉ định, dùng một csDMARD thay thế </small>

<small>(leflunomide hoặc sulfasalazine)</small>

<small>Tiếp tục với liệu pháp hàng đầu</small>

<small>Chuyển đến pha thuyên giảm</small>

<small>Chuyển đến liệu pháp hàng hai</small>

<b><small>Liệu pháp hàng hai</small></b>

<small>Tiếp tục csDMARD và thêm một </small>

<small>bDMARD (kết hợp csDMARD+tsDMARD)</small>

<small>Nếu không có yếu tố tiên lượng xấub, chuyển sang đơn trị liệu với csDMARD khác hoặc thêm csDMARD khác</small>

<small>Tiếp tục liệu pháp hàng hai</small>

<small>Chuyển đến pha thuyên giảm</small>

<small>Chuyển đến liệu pháp hàng ba</small>

<b><small>Liệu pháp hàng ba</small></b> <small>Sử dụng bất kỳ bDMARD hoặc tsDMARD khác, trong lúc vẫn tiếp tục kết hợp với csDMARD</small>

<small>Không áp dụngTiếp tục liệu pháp hàng hai</small>

<small>Chuyển đến pha thuyên giảm</small>

<small>Lặp lại liệu pháp hàng ba với thuốc khác cho đến khi đạt đíchc</small>

<b><small>Pha thuyên giảm</small></b> <small>Xem xét ngưng điều trị dần dần bằng cách giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều</small>

<small>Tiếp tục điều trị dựa trên lựa chọn của bệnh nhân hoặc bác sĩ</small>

<small>Không áp dụng; bệnh nhân đã dạt đích </small>

<small>Tiếp tục giảm và tái đánh giá pha thuyên giảm và chiến lược thay thế</small>

<small>Thử lại với chiến lược hiệu quả trước đó</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Điều trị cải thiện tiên lượng</b>

<small>Không rõPhân tử hố học nhỏ (uống) Nơn, viêm miệng, tăng men gan, ức chế tuỷ xương, viêm phổi, gây quái thai</small>

<b><small>Sulfasalazine(2-4 g/ngày)</small></b>

<small>Không rõPhản ứng quá mẫn (chủ yếu da), nôn, tiêu chảy, lupus do thuốc, tinh trùng không di động, giảm bạch cầu hạt</small>

<small>Khơng có RCT cho 3 g/ngày; một số dữ liệu mới đều báo cáo 8% cho 2 g/ngày</small>

<b><small>Leflunomide(20 mg/ngày)</small></b>

<small>Dihydroorotate dehydrogenase</small>

<small>Tiêu chảy, tăng huyết áp, phản ứng quá mẫn, tăng men gan, giảm bạch cầu, quái thai</small>

<b><small>(Hydroxy-) chloroquine(Hydroxychloroquine: 400 mg/ngày; chloroquine: 250 mg/ngày)</small></b>

<small>Không rõBệnh lý võng mạcKhông rõ</small>

<b><small>Tofacitinib (10 mg/ngày)</small></b> <small>JAK 1,2,3Phân tử hoá học nhỏ (uống) Nhiễm trùng, tái hoạt hoá lao, herpes zoster, giảm tế bào máu (bao gồm thiếu máu), tăng lipid máu, tăng CPK</small>

<small>20% (BN không đáp ứng đầy đủ với methotrexate)14% (BN không đáp ứng đầy đủ với ức chế TNF)</small>

<small>đầy đủ với methotrexate)17% (BN không đáp ứng đầy đủ với ức chế TNF)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Điều trị cải thiện tiên lượng</b>

<small>lao, bệnh huỷ myelin cấp tính, lupus do thuốc, ung thư da khơng melanoma, phản ứng nơi tiêm hoặc truyền, thay đổi da dạng vẩy nến</small>

<small>20% (BN không đáp ứng đầy đủ với methotrexate)12% (BN không đáp ứng đầy đủ với ức chế TNF)</small>

<b><small>Infliximab (3-10 mg/kg mỗi 8 tuần)</small></b>

<small>TNFKháng thể đơn dòng khác gen</small>

<b><small>Adalimumab(40 mg mỗi 2 tuần)</small></b>

<small>TNFKháng thể đơn dòng người</small>

<b><small>Certolizumab(200 mg mỗi 2 tuần)</small></b>

<small>TNFMảnh Fab của kháng thể đơn dòng người</small>

<b><small>Tocilizumab (162 mg/tuần) Thụ thể IL-6</small></b> <small>Kháng thể đơn dòng ngườiNhiễm trùng, tái hoạt hoá lao, phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu trung tính, dị ứng nơi tiêm, tăng lipid máu, thủng ruột</small>

<small>22% (BN không đáp ứng đầy đủ với methotrexate)12% (BN không đáp ứng đầy đủ với ức chế TNF)</small>

<b><small>Sarilumab (150 mg-200 mg mỗi 2 tuần</small></b>

<b><small>Rituximab 1000 mg mỗi 6 tháng</small></b>

<small>CD20 (B-cell)Kháng thể đơn dòng khác gen</small>

<small>Phản ứng quá mẫn, tái hoạt hoá HBV, giảm bạch cầu</small>

<small>lao, giảm bạch cầu, phản ứng nơi tiêm</small>

<small>gen</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Mặc dù methotrexate đã được sử dụng trong điều trị RA trong hơn 50năm, nhưng liều tối ưu 25 mg mỗi tuần được xác định trong thời gian gầnđây

<b>≈25-40% cải thiện đáng kể khi dùng đơn trị liệu bằng methotrexate và khi</b>

kết hợp với glucocorticoids

<b>~50%</b> bệnh nhân có thể đạt được hoạt động bệnh thấp hoặc thuyên giảm

<b>ở VKDT sớm, tỷ lệ tương tự với các DMARDs sinh học</b>

Khi không thể dung nạp liều 25mg vì tác dụng phụ (<10%) có thể cải thiện

<b>với liều thấp hơn. Ít hơn 5% bệnh nhân phải ngừng methotrexate vì các</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

Tác dụng phụ: buồn nơn, rụng tóc, viêm miệng và nhiễm độc gan, có thể

<b>được ngăn ngừa bằng cách sử dụng folate dự phòng (axit folic ở mức 1</b>

mg/ngày hoặc 10 mg/tuần)

DMARDs nhắm mục tiêu, sinh học và tổng hợp, có hiệu quả thấp hơn khi

<b>đơn trị liệu so với khi kết hợp với methotrexate</b>

Khơng có <b>bằng chứng cho thấy lợi ích của việc kê đơn kết hợp các</b>

<b>Nhóm DMARDs</b>

<b>Methotrexate</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Không đạt được mục tiêu điều trị bằng methotrexate và glucocorticoids,

<b>bệnh nhân nên được phân loại bằng cách sử dụng các marker tiên</b>

DMARD tổng hợp nhắm mục tiêu thêm vào với methotrexate

<b>Nhóm DMARDs</b>

<b>Sinh học</b>

<small>Source:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Khi khơng đạt được mục tiêu điều trị bằng DMARD sinh học đầu tiên

<b>(hoặc DMARD tổng hợp nhắm mục tiêu), thì có thể sử dụng bất kỳ</b>

DMARD sinh học hoặc DMARD tổng hợp nhắm mục tiêu khác ngoại trừDMARD không hiệu quả trước đó

Các thử nghiệm ngẫu nhiên và so sánh gián tiếp chứng minh rằng, khi kếthợp với methotrexate, tất cả các DMARD sinh học và DMARD tổng hợp

<b>nhắm mục tiêu đều có hiệu quả tương tự</b>

Nếu tất cả các DMARD tổng hợp thông thường đều dung nạp kém hoặc

<b>chống chỉ định, thì kháng thể IL-6R và các chất ức chế JAK có hiệu quả</b>

cao hơn các tác nhân khác

<b>Nhóm DMARDs</b>

<b>Sinh học</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Tất cả các thuốc đều cho thấyhiệu quả giảm dần</b> khi tăng thời gianmắc bệnh hoặc thời gian dùng thuốc, ngay cả khi chúng nhắm vào mộtcon đường sinh học khác với các liệu pháp trước đó

Khi một DMARD sinh học hoặc DMARD tổng hợp nhắm mục tiêu khôngđạt được sự thuyên giảm hoặc hoạt động bệnh thấp, vẫn có cơ hội (10% -15%) rằng một thuốc khác sẽ có lợi

Địi hỏi phải có quyết định <b>kịp thời để chuyển đổi trị liệu</b> sau 3 thángnếu bệnh cải thiện hoạt động dưới 50% và sau 6 tháng nếu không đạtđược mục tiêu điều trị

<b>Tối ưu hiệu quả điều trị</b>

<small>Source:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Khơng có</b> yếu tố di truyền, biểu hiện gen và các marker nào để dự đoánbệnh nhân sẽ sử dụng một loại thuốc hoặc nhóm thuốc cụ thể nào

<b>Cần thiết phải theo dõi cẩn thận để đánh giá đáp ứng tổng quát và đánh</b>

giá đạt mục tiêu điều trị 🡪 chuyển đổi điều trị khi cần thiết

Ngay cả khi DMARD sinh học cho thấy hiệu quả lâm sàng không đầy đủ,tiến triển của tổn thương khớp vẫn sẽ bị chậm lại hoặc dừng lại 🡪 vẫn

<b>Tối ưu hiệu quả điều trị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

Sau khi đạt được sự thuyên giảm bền vững, giảm dần DMARD sinh họchoặc DMARD tổng hợp nhắm mục tiêu có thể được xem xét

Kết quả tốt nhất đạt được khi bệnh nhân đã thuyên giảm ít nhất 6 thángTái phát phổ biến sau khi ngưng thuốc

Do đó, giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều được ưu tiên hơnlà ngừng điều trị

Tái phát sau khi ngừng điều trị DMARD sinh học có thể được kiểm sốtbằng cách dùng lại DMARD sinh học đã dùng

<b>Tối ưu hiệu quả điều trị</b>

<small>Source:</small>

</div>

×