Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

chương 8 monetary policy - Môn Kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.79 KB, 30 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Chương 8

Tổng cầu và chính sách tiền tệ

mơ hình thị trường tiền tệ.

4.

Phân tích tác động của chính sách tiền tệ đến hoạt động của nền kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

I. Khái niệm và đo lường tiền

1. Khái niệm: “bất cứ cái gì được chấp nhận

chung trong việc thanh toán để đổi lấy hàng hóa hay dịch vụ hoặc sử dụng trong việc trả các món nợ” đều được coi là tiền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chức năng của tiền: 3 chức năng cơ bản:

1.

Chức năng trao đổi (medium of exchange)

2.

Chức năng lưu trữ có giá trị (store of value)

3.

Chức năng thước đo giá trị/hạch toán (unit of value)

I. Khái niệm và đo lường tiền

đổi lấy hàng hóa và dịch vụ.

- Tiền được sử dụng làm phương tiện trao đổi, thanh toán các giao dịch.

I. Khái niệm và đo lường tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Phương tiện cất giữ giá trị

- Chuyển sức mua hiện tại sang tương lai

- Sử dụng tiền để niêm yết giá cả hàng hóa, tính tốn các khoản nợ, so sánh hiệu quả của các phương án kinh doanh...

I. Khái niệm và đo lường tiền

3. Đo lường khối lượng tiền

Tính thanh khoản của một tài sản đề cập đến mức độ dễ dàng chuyển tài sản đó thành phương tiện trao đổi của nền kinh tế.

I. Khái niệm và đo lường tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Khối lượng tiền:

lưu hành

hạn có thể rút theo yêu cầu (demand deposit)

(time deposit)

cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu…)

I. Khái niệm và đo lường tiền

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

1. Cơ sở tiền tệ và cung tiền:

<small></small> Cung tiền (MS – monetary supply)MS = Cu + D

<small></small> Trong đó:

<small></small>Cu là lượng tiền mặt ngồi hệ thống NH,

<small></small>D là giá trị của các tài khoản tiền gửi trong NH

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

2. Hoạt động hệ thống ngân hàng và quá trình tạo tiền

Hệ thống ngân hàng 2 cấp

Các ngân hàng thương mạiNgân hàng Trung ương

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

2.1 Ngân hàng Trung ương (NHTW)

<small>-</small>

Là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ và có chức năng điều hành chính sách tiền tệ (CSTT).

<small>-</small>

Nhiệm vụ:

+ Điều tiết các họat động ngân hàng và đảm bảo sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng, giữ vai trò là “người cho vay cuối cùng”.

+ Kiểm soát lượng tiền cung ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền2.2 Ngân hàng thương mại:

NHTM là trung gian tài chính thực hiện các nghiệp vụ sau đây:

sản xuất, đầu tư)

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

Tình huống: NHTW phát hành 1000 tỷ đồng.

Trường hợp 1: khơng có hệ thống ngân hàng.

<small>-</small>

Tồn bộ tiền ngân hàng trung ương phát hành nằm trong tay dân chúng dưới dạng tiền mặt.

Cu = 1000, D = 0, R = 0MS = Cu + D = 1000 = B

Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu NHTW in ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

Trường hợp 2: ngân hàng họat động theo nguyêntắc dự trữ 100%

<small></small> Dân chúng gửi toàn bộ tiền vào ngân hàng thương mại (NHTM) dưới dạng tiền gửi khơng kỳ hạn;

<small></small> NHTM giữ tồn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ.

<small></small> Cu = 0, D = 1000; dự trữ (R) = 1000

<small></small> MS = Cu + D = 0 + 1000 = 1000

Tài sản có Tài sản nợR = 1000 D = 1000

NHTM 1 <sup>Cung tiền vẫn bằng lượng </sup>tiền cơ sở NHTW in ra, NH họat động dự trữ 100% không tác động đến cung tiền.

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

Trường hợp 3: ngân hàng họat động theo nguyên tắc dự trữ một phần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

<small>NHTM 1</small>

<small>Tài sản cóTài sản nợDự trữ R: 100</small>

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

Quá trình trên tiếp tục diễn ra. Bao nhiêu tiền được tạo ra trong nền kinh tế?

<small></small>

Tiền gửi ban đầu: D = 1000 = 0,9

<small>0</small>

x 1000

<small></small>

Khoản cho vay của NHTM 1: 900 = 0,9 x 1000

<small></small>

Khoản cho vay của NHTM 2: 810 = 0,9

<small>2</small>

x 1000

<small></small>

Khoản cho vay của NHTM 3: 729 = 0,9

<small>3</small>

x 1000

<small></small>

...

<small></small>

Khoản cho vay của NHTM n:= 0,9

<small>n</small>

x 1000

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Chia phương trình 2 cho phương trình 1:

Tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi: cr = Cu/D

Tỉ lệ dự trữ thực tế: rr = R/D

MS = m

<sub>M </sub>

x B



</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small></small> m<sub>M</sub>tỷ lệ nghịch với cr và rr.

<small></small> cr: Tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi (cr) tăng (giảm) thì số nhân tiền (m<sub>M</sub>) giảm (tăng)

<small></small> rr: Tỉ lệ dự trữ thực tế (rr), bao gồm tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rrr) và tỷ lệ dự trữ dơi ra (err); rr tăng (giảm) thì m<sub>M</sub>giảm (tăng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hệ thống ngân hàng và cung tiền

Hệ thống ngân hàng và cung tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

Công cụ nào được sử dụng nhiều nhất???

• Nghiệp vụ thị trường mở:

-

Tác động nhanh và hiệu quả.

-

Được sử dụng rộng rãi ở các nước.

• Tỉ lệ dự trữ bắt buộc:

-

Sử dụng vào thời điểm có khủng hoảng.

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

III. Thị trường tiền tệ

(Keynes): lãi suất được quyết định bởi cung tiền (MS) và cầu tiền (MD).

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

III. Thị trường tiền tệ

1. Cầu tiền (MD)

tiền để thực hiện các khoản thanh tốn thường xun.

đáp ứng các giao dịch khơng dự đoán trước được.

với tư cách là 1 phần trong danh mục đầu tư.

III. Thị trường tiền tệ

<small></small> Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu tiền thực tế

1. Lãi suất danh nghĩa (i)

<small></small>Lãi suất được xem là chi phí cơ hội của việc giữ tiền.

<small></small>Lãi suất danh nghĩa tăng (giảm) thì chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng (giảm), mọi người nắm giữ ít

(nhiều) tiền mặt hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Đường cầu tiền (MD)

<small>M</small><sub>1</sub> <sub>M</sub><sub>2</sub> <sup>Lượng tiền, M</sup><small>Lãi suất, i</small>

<small>M</small><sub>3</sub><small>Lãi suất thay đổi </small>

<small>gây ra sự di chuyển dọc đường MD</small>

<small>Thu nhập thay đổigây ra sự dịch chuyển của đường MD</small>

III. Thị trường tiền tệ

III. Thị trường tiền tệ

2. Cung tiền (MS)

Đường cung tiền (MS)

<small>Lãi suất, i</small>

<small>MMS</small><sub>1</sub> <sup>MS</sup><small>0MS</small><sub>2</sub>

<small>NHTW tăng(giảm)cung tiền làm </small>

<small>đường MSdịch chuyểnsang phải(trái)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Đường cung tiền

<small>Lượng tiền, MLãi suất, i</small>

<small>M</small><sub>1</sub> <sub>M</sub><sub>0</sub> <sup>M</sup><small>2</small>

<small>MS</small><sub>1</sub> <sup>MS</sup><small>0MS</small><sub>2</sub>

<small>NHTW tăng(giảm)cung tiền làm </small>

<small>đường MSdịch chuyểnsang phải(trái)</small>

III. Thị trường tiền tệ

3. Cân bằng thị trường tiền tệ

bằng thị trường tiền tệ.

Tại mức lãi suất danh nghĩa cân bằng thì lượng cầu tiền thực tế bằng lượng cung tiền thực tế, thị trường tiền tệ cân bằng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cân bằng thị trường tiền tệ

<small></small>

Tại E

<sub>0</sub>

(i

<sub>0</sub>

,M

<sub>0</sub>

): lượng cầu tiền thực tế bằng lượng cung tiền thực tế

Thị trường tiền tệ ở trạng thái cân bằng.

<small>Lượng tiền, MLãi suất</small>

<small>M</small><sub>0</sub><small>i</small><sub>0</sub> <sup>E</sup><sup>0</sup>

III. Thị trường tiền tệ

Cân bằng thị trường tiền tệ

<small></small> Tại điểm E<sub>1 </sub>có mức lãi suất i<sub>1</sub>và lượng cầu tiền M<sub>1</sub>, lượng cung tiền M<sub>0 </sub>> M<sub>1</sub>: MS > MDthị trường tiền tệ dư

cung tiền  lãi suất giảm i<sub>1</sub> i<sub>0</sub> lượng cầu tiền tăng M<sub>1</sub>M<sub>0</sub> thị trường tiền tệtiến đến trạng thái cân bằng tại E<sub>0</sub>.

<small>Lượng tiền, MM</small>

<small>Lãi suấti</small>

III. Thị trường tiền tệ

<small>M</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Cân bằng thị trường tiền tệ

<small></small> Tại điểm E<sub>1 </sub>có mức lãi suất i<sub>1</sub>và lượng cầu tiền M<sub>1</sub>, lượng cung tiền M<sub>0 </sub>< M<sub>1</sub>: MS < MDthị trường tiền tệ tăng

cầu tiền  lãi suất tăng i<sub>1</sub> i<sub>0</sub> lượng cầu tiền giảm M<sub>1</sub>M<sub>0</sub>thị trường tiền tệtiến đến trạng thái cân bằng tại E<sub>0</sub>.

<small>MDE</small><sub>0</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

IV. Chính sách tiền tệ

1. Khái niệm

<small></small> Chính sách tiền tệ (CSTT) là những hành động của Ngân hàng trung ương nhằm quản lý cung tiền và lãi suất với mục đích theo đuổi các mục tiêu kinh tế vĩ mô

<small>CSTT mở rộng (expansionary monetary policy): là CSTT của NHTW làm tăng cung tiền, giảm lãi suất</small>

<small>CSTT thắt chặt (contractionary monetary policy): là CSTT của NHTW làm giảm cung tiền, tăng lãi suất</small>

2. Mục tiêu của CSTT

<small></small> Ổn định giá cả

<small></small> Giảm tỷ lệ thất nghiệp

<small></small> Tăng trưởng kinh tế

<small></small> Ổn định thị trường tiền tệ và giám sát hoạt động của các tổ chức tài chính

IV. Chính sách tiền tệ

3. Cơ chế tác động của CSTT

3.1. NHTW thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng.

<small></small> NHTW tăng cung tiền thông qua

1. Mua trái phiếu chính phủ (OMO)

2. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

3. Giảm lãi suất chiết khấu

<small></small> NHTW tăng cung tiền (MS0→MS1)  giảm lãi suất

(i<sub>0</sub>→i<sub>1</sub>)→ đầu tư tăng (I<sub>0</sub>I<sub>1</sub>) (ngồi ra cịn làm tăng C,NX) → tổng chi tiêu tăng (AE<sub>0</sub>AE<sub>1</sub>) → tổng cầu dịch chuyển sang phải (AD<sub>0</sub>AD<sub>1</sub>) → sản lượng cân bằng tăng (Y<sub>0</sub>→Y<sub>1</sub>)

<small></small> Cách thức sử dụng: khi nền kinh tế rơi vào suy thoái

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

3.1 Chính sách tiền tệ mở rộng

<small>1. Cung tiền tăng2. Lãi suất </small>

<small>cân bằng trên thị trường </small>

<small>Đầu tư Lãi suất </small>

<small>thực tếi</small>

3. Lãi suất giảm  Đầu tư tăng<small>Đầu tư</small>

3.1 Chính sách tiền tệ mở rộng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

3.1 Chính sách tiền tệ mở rộng

<small></small> Theo mơ hình giao điểm Keynes, khi chi tiêu cho đầu tư tăng thì thu nhập được tăng theo số nhân.

4. Thu nhập tăng theo hiệu ứng số nhân

∆Y = m x ∆I<small>Mơ hình giao điểm Keynes</small>

<small>∆Y = m x ∆I</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Chính sách tiền tệ mở rộng

<small></small> Trong ngắn hạn, giá cả cứng nhắc, thu nhập tăng làm đường AD dịch chuyển sang phải, sản lượng cân bằng ngắn hạn tăng.

<small>Y</small><sub>0</sub> <small>Y</small><sub>1</sub><small>∆Ixm</small>

<small>Sản lượngYMức giá</small>

nguồn lực chưa sử dụng và giá cả cứng nhắc, chính sách tiền tệ mở rộng có tác dụng kích thích nền kinh tế tạo ra mức sản lượng lớn hơn.

Nếu giá cả điều chỉnh linh họat thì kết quả thay đổi thế nào???

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chính sách tiền tệ mở rộng

<small></small> Khi giá cả linh hoạt, giá tăng lên để điều chỉnh cân bằng AD và AS, sản lượng cân bằng tăng đến Y<sub>2</sub>và mức giá tăng lên P<sub>1</sub>

<small>Y</small><sub>0</sub> <small>Y</small><sub>2</sub> <sup>Y</sup><small>1</small>

Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng và giá cả cứng nhắc, CSTT thu hẹp làm giảm sản lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

IV. Chính sách tiền tệ

4. Hiệu quả của chính sách tiền tệ: 3 nhân tố cơ bản quyết định:

cầu tiền càng ít nhạy cảm với lãi suất, càng nhạy cảm với thu nhập thì CSTT càng hiệu quả.

nhạy cảm với lãi suất thì CSTT càng hiệu quả

lớn (đường AE dốc, MPC lớn, t nhỏ, MPM nhỏ) thì CSTT càng hiệu quả.

IV. Chính sách tiền tệ

5. Hạn chế của CSTT

có tác động đến lãi suất dài hạn

nền kinh tế phát triển mở rộng thái quá

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

V. Chính sách tiền tệ vs. Chính sách tài khóa

1. Ảnh hưởng đến cơ cấu sản lượng

<small></small>

CSTK: tăng G, C trong ngắn hạn (demand side) trong đó G là chủ yếu (có thể thúc đẩy I, NX trong dài hạn nếu G đầu tư cho cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế… – supply side)

<small></small>

CSTT: tăng C, I, NX trong ngắn hạn trong đó I là chủ yếu

V. Chính sách tiền tệ vs. Chính sách tài khóa

2. Hiệu quả chính sách

vào suy thối; khơng hiệu quả bằng CSTT trong nền kinh tế mở (hiệu ứng lấn át lớn hơn là khi nền kinh tế đóng)

KT rơi vào suy thối; hiệu quả hơn CSTK trong nền kinh tế mở (tác động không những đến I, C mà đến cả NX)

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

V. Chính sách tiền tệ vs. Chính sách tài khóa

3. Độ trễ của chính sách

<small></small>

CSTK: có độ trễ trong (inside lag) lớn hơn CSTT

<small></small>

CSTT: có độ trễ ngồi (outside lag) lớn hơn CSTK

VI. Bẫy thanh khoản (Liquidity Trap)

danh nghĩa đã xuống quá thấp (gần zero), cộng với lạm phát âm khiến tiền mặt trở thành một công cụ tài chính hấp dẫn → NHTW thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng để kích thích đầu tư và tiêu dùng đều khơng có tác dụng.

sẽ nằm n trong các tài khoản ngân hàng thay vì được đem đi đầu tư. Tệ hơn, nhà đầu tư có thể sẽ chuyển số tiền này ra nước ngoài để mua tài sản với lợi tức cao hơn (carry trades), càng làm chậm q trình mở rộng tín dụng nhằm kích thích nền kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền3. Mơ hình cung tiền

</div>

×