Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.64 KB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>NHÓM 9</small>
<small>LÊ KIỀU VYCHIÊNG THƯ TUẤN</small>
<small> PHẠM THỊ KIỀU LOAN</small>
<small>• Trong nền cơng nghiệp thương mại đang phát triển rất mạnh mẽ, tiền tệ đã trở thành vật trung gian không thể thiếu trong mọi giao dịch trên nhiều lĩnh vực. Trong đó, tiền giấy được lưu thơng rộng rãi của người dân trong nhiều năm liền cho đến ngày nay.</small>
<small>• Theo thống kê của Cơng ty Cơng nghệ giải trí Việt Nam năm 2018, Việt Nam có 72% dân số sở hữu điện thoại thông minh, 68% sử dụng điện thoại thông minh để truy cập internet (nhiều hơn máy tính). Tỷ lệ người tiêu dùng thanh toán bằng trực tuyến ở Việt Nam tăng từ mức 37% vào năm 2018 lên mức 61% năm 2019 và đây cũng là mức tăng cao nhất trong số 6 quốc gia Đông Nam Á tham gia khảo sát (Nguyễn Thị Ánh Ngọc và ctv., 2020).</small>
<small>• Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hiện tại có 39 ví điện tử đang hoạt đợng trong nước (Vnexpress, 2020). Trong đó, năm ví lớn nhất (MoMo, </small>
<small>Samsung Pay, bankplus, PayPal, Zalo Pay) chiếm tới 95% tổng số giao dịch (Baodautu, 2021).</small>
<small>(1) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử MoMo tại thành phố Hồ Chí Minh?(2) Làm thế nào để gia tăng quyết định sử dụng ví điện tử MoMo tại thành phố Hồ Chí Minh?</small>
<small>(3) Yếu tố nào ảnh hưởng đến mức đợ hài lịng của khách hàng khi sử dụng ví Momo tại thành phố Hồ Chí Minh?</small>
Xác định và phân tích sự lịng của khách hàng khi sử dụng ví Momo tại thành phố Hồ Chí Minh.
<small>Xác định và phân tích sự lịng của khách hàng khi sử dụng ví Momo tại thành phố Hồ Chí Minh.</small>
<small>Kiểm định sự khác biệt về Sự hài lòng của sinh viên theo các yếu tố: giới tính, tuổi, ...</small>
<small>Đối tượng được chọn để khảo sát bao gồm cả nam và nữ, độ tuổi từ 16 tuổi trở lên. Thường xuyên sử dụng internet và có kinh nghiệm sử dụng internet trên 1 năm, sinh sống và làm việc tại TP HCM. Đây là nhóm đối tượng có khả năng độc lập về kinh tế nên hành vi tiêu dùng của họ trong chừng mực nào đó có thể đại diện cho các thành phần người tiêu dùng trong xã hợi.</small>
+ Địa điểm khảo sát: TP. Hồ Chí Minh
+ Thời gian: Từ tháng 11/2023 đến tháng 12/2023.
<small> - Ví Momo là mợt dịch vụ thanh tốn di đợng được phát triển tại Việt Nam. Nó bắt đầu hoạt động vào năm 2010 dưới sự quản lý của Công ty Cổ phần Công nghệ M_Service (một công ty con của Công ty Cổ phần Công nghệ Momo).</small>
<small> - Qua thời gian, Momo không chỉ mở rộng phạm vi hoạt động trong lĩnh vực thanh toán mà còn nâng cấp và cập nhật liên tục để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người dùng.</small>
• THANH TỐN BẰNG THẺ• THANH TỐN BẰNG VÍ
ĐIỆN TỬ
• THANH TỐN BẰNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH
<small>• Nhanh chóng, tiện dụng, phù hợp nhu cầu thị trường: Thanh toán điện tử được sử dụng cho các hoạt động mua sắm tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi, giao dịch các món hàng xa xỉ, có giá trị cao hay các dịch vụ giải trí, du lịch, trả tiền hóa đơn (điện, nước, viễn thơng…).</small>
<small>• Dễ dàng theo dõi và kiểm soát: Lịch sử giao dịch sẽ lưu lại tất cả các khoản tiền và cho phép người dùng có thể tra cứu dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản.</small>
<small>• Chun nghiệp hóa kinh doanh trực tuyến: Người tiêu dùng - đặc biệt là thế hệ trẻ lựa chọn sử dụng các hình thức thanh tốn điện tử như internet banking, mã QR, ví điện tử,… bởi tính tiện dụng.</small>
<small>MoMo là mợt ví điện tử trên các thiết bị di đợng cho phép mọi người có thể nạp tiền, chuyển tiền hay thực hiện các giao dịch mua bán cực nhanh qua điện thoại di động</small>
<small>Theo số liệu thống kê, tính đến tháng 4/2018, MoMo đang là ví điện tử đứng đầu về lượng người dùng (khoảng 6 triệu người dùng).</small>
<small>Người dùng ví MoMo có thể thanh tốn mọi tiện ích hàng ngày như điện/nước/Internet/truyền hình cáp/....,</small>
<small>• “Các yếu tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng trực tuyến” của Hasslinger và cộng sự (2007), chỉ ra rằng 3 yếu tố: (1) Sự hữu ích; (2) Sự thuận tiện; (3) Sự bảo mật ảnh hưởng tích cực đến quyết định tiếp tục chọn lựa dịch vụ thanh tốn ví điện tử.</small>
<small>• “Đề xuất mơ hình chấp nhận và sử dụng ngân hàng điện tử ở Việt Nam” của Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi (2011)</small>
- Sự hữu ích (utility) là mợt khái niệm trong lĩnh vực kinh tế và hành vi người tiêu dùng. Nó thể hiện mức độ mà một sản phẩm, dịch vụ hoặc hành động đáp ứng nhu cầu hoặc mong đợi của một người tiêu dùng và mang lại lợi ích cho họ. Sự hữu ích là mợt khái niệm tương đối và cá nhân, có thể khác nhau giữa các người tiêu dùng và thay đổi theo hoàn cảnh cụ thể. Nó thường được đo lường bằng cách so sánh giữa các lựa chọn khác nhau và đánh giá mức đợ hài lịng, thoả mãn hoặc lợi ích mà mỗi lựa chọn mang lại.
+ Giả thuyết H1: Sự hữu ích có tác đợng cùng chiều đến quyết định tiếp tục lựa chọn dịch vụ thanh tốn ví điện tử Momo.
- Sự dễ sử dụng (usability) là mợt tḥc tính của một sản phẩm, dịch vụ hoặc giao diện người dùng, đo lường mức đợ mà người dùng có thể sử dụng nó mợt cách hiệu quả, thuận tiện và mà khơng gặp khó khăn. Sự dễ sử dụng đóng vai trị quan trọng trong thiết kế và phát triển các sản phẩm và dịch vụ, từ các ứng dụng di động, trang web, phần mềm, thiết bị điện tử đến các hệ thống phức tạp.
+ Giả thuyết H2: Sự dễ sử dụng có tác đợng cùng chiều đến quyết định tiếp tục lựa chọn dịch vụ thanh tốn ví điện tử Momo.
- Sự bảo mật (security) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thơng tin và hệ thống thơng tin. Nó liên quan đến việc bảo vệ thông tin, dữ liệu, tài sản và hệ thống khỏi các mối đe dọa, rủi ro hoặc sự xâm nhập từ các thực thể không được ủy quyền. Sự bảo mật bao gồm một loạt các biện pháp và quy trình được thiết kế để đảm bảo tính bất khả xâm phạm, toàn vẹn và sẵn sàng của thông tin.
+ Giả thuyết H3: Sự bảo mật có tác đợng cùng chiều đến quyết định tiếp tục lựa chọn dịch vụ thanh tốn ví điện tử Momo.
- Ảnh hưởng xã hội (social impact) là sự thay đổi, tác động hoặc hiệu quả mà một hành đợng, sự kiện, chính sách, cơng nghệ, hoặc các yếu tố khác có lên xã hợi và cợng đồng. Nó thường đề cập đến sự thay đổi tích cực hoặc tiêu cực trong các khía cạnh xã hợi, văn hóa, kinh tế, mơi trường, chính trị và đời sống của con người.
Ảnh hưởng xã hội có thể xuất hiện ở nhiều mức độ, từ cá nhân, cộng đồng, tổ chức, đến quy mô xã hội rộng lớn.
+ Giả thuyết H4: Ảnh hưởng xã hội có tác đợng cùng chiều đến quyết định tiếp tục lựa chọn dịch vụ thanh tốn ví điện tử Momo.
- Sự tin tưởng (reliable) là mợt khía cạnh quan trọng trong các mối quan hệ và tương tác xã hợi. Nó bao gồm niềm tin hoặc lịng tin vào tính trung thực, đáng tin cậy và đúng đắn của một người, tổ chức hoặc hệ thống. Sự tin tưởng là mợt tình cảm tích cực và sự tin tưởng có thể được xây dựng dựa trên kinh nghiệm trước đó, sự nhất quán trong hành vi và lời nói, sự đáng tin cậy và sự trung thực. Nó đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ, cộng đồng và tổ chức.
+ Giả thuyết H5: Sự tin tưởng có tác đợng cùng chiều đến quyết định tiếp tục lựa chọn dịch vụ thanh tốn ví điện tử Momo.
- Sự nhanh chóng (speed) đề cập đến khả năng hoặc tính chất của mợt hành đợng, q trình hoặc sự kiện xảy ra một cách nhanh chóng, mà nghĩa là nó diễn ra mợt cách nhanh gọn, không mất nhiều thời gian hoặc khơng có sự chậm trễ. Sự nhanh chóng đơi khi được xem là một yếu tố tích cực, đặc biệt trong môi trường kinh doanh và cơng nghệ, nơi tốc đợ và hiệu suất có thể mang lại lợi ích và cạnh tranh. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng sự nhanh chóng khơng phải lúc nào cũng mang lại kết quả tốt, và trong mợt số trường hợp, địi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và đảm bảo chất lượng.
+ Giả thuyết H6: Sự nhanh chóng có tác đợng cùng chiều đến quyết định tiếp tục lựa chọn dịch vụ thanh tốn ví điện tử Momo.
<small>Thiết kế bảng nghiên cứu thử (lí do: nhằm phát hiện những sai sót của bản câu hỏi và kiểm tra thang đo) </small>
<small>Thiết kế bảng nghiên cứu chính thức </small>
<small>Phương pháp chọn mẫuPhi xác suất- thuận tiện Phi xác suất- thuận tiện Đối tượng phỏng vấnTừ 16 tuổi trở lên Từ 16 tuổi trở lên </small>
<small>Địa điểm phỏng vấnTại thành phố Hồ Chí Minh Tại thành phố Hồ Chí Minh </small>
<small>Phương pháp phỏng vấnKhảo sát qua email, mạng xã hội </small> <sup>Khảo sát qua email, mạng xã </sup><small>hội </small>
<small>Thiết kế bảng câu hỏi định lượng Phụ lục 2 </small>
<small>• THỜI GIAN BIỂU VÀ DỰ </small>
<small>TOÁN CHI PHÍ NGHIÊN CỨU</small>
<small>1. Cronbach, L. J. (1951). Coefficient alpha and the internal structure of tests. Psychometrika, 16(3), pages 297-334.</small>
<small>2. Hair, J. F. J., Anderson, R. E., Tatham, R. L., & Black, W. C. (1998). Multivariate Data Analysis, New Jersey: Prentice Hall.</small>
<small>3. Karim, M. W., Chowdhury, M. A. M., & Haque, A. A. (2022). A Study of Customer Satisfaction Towards Wallet Payment System in Bangladesh. American Journal of Economics and Business Innovation, 1(1), pages 1-10.</small>
<small>E-4. Mai, N., Thảo, T., Tín. N.K. (2021). Factors affecting consumers’ satisfaction when using e-wallets. empirical evidence from HN</small>
<small>5. Miruna, S. L. (2019). A study on customer satisfaction towards e-wallet intirunelveli city. International Journal of All Research Writings, 2(1), pages 3-6.</small>
<small>6. Nadhira, A. F. (2021). Analysis of Factors Affecting Customer Satisfaction: Study on E-wallet Services (Doctoral dissertation, Universitas Muhammadiyah Surakarta). </small>
<small>7. Olivia, M., và Marchyta, N. K. (2022). The Influence of Perceived Ease of Use and Perceived Usefulness on E-Wallet Continuance Intention: Intervening Role of Customer Satisfaction. Jurnal Teknik Industri, 24(1).8. Phuong, N. N. D., Luan, L. T., Dong, V. V., & Khanh, N. L. N. (2020). Examining customers’ continuance intentions towards e-wallet usage: The emergence of mobile payment acceptance in Vietnam. The Journal of Asian Finance, Economics and Business, 7(9), pages 505-516.</small>
<small>9. Prasad Yadav, M., và Arora, M. (2019). Study on impact on customer satisfaction for E-wallet using path analysis model. International Journal of Information Systems và Management Science, 2(1)</small>
<small>1. Thuy, N. T. N., Kiet, T. T., Cuong, P. H., Quy, V. D., & Trung, N. C. (2022). Ho Chi Minh City University of technology and education students’ satisfaction with e-wallet service. Linguistics and Culture Review, 6, pages 15-31. </small>
<small>2. Valencia, D., và Layman, C. V. (2021). E-wallet service innovation, service delivery, and customer satisfaction on customer loyalty within Shopeepay in Indonesia. Ultima Management: Jurnal Ilmu Manajemen, 13(1), pages 23-46. </small>
<small>3. Sơn, N. V., Ngân, N. T. T., và Long, N. T. (2021), Những yếu tố ảnh hường đến ý định sử dụng ví điện tử Momo khi mua sắm trực tuyến của sinh viên Trường Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Journal of Science and Technology-IUH, 50(02). </small>
<small>5. Nguyễn Thị Song Hà - Đặng Ngọc Minh Quang - Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của sinh viên - Nghiên cứu thực nghiệm với ví điện tử Momo - 10/08/2022. </small>
<small>6. Nguyễn Thị Linh Như, Nguyễn Trung Hảo, Ngô Minh Hiệp Phạm Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Huyền Trang - CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ số 7(2), 2021. </small>
<small>7. Bùi Nhất Vương - CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỚ CẦN THƠ: ỨNG DỤNG MƠ HÌNH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH PLS-SEM - Tập 57, Số 5D (2021): 242-258. </small>
<small>8. Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Thị Trúc Ngân, Nguyễn Thành Long - NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ MOMO KHI MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TPHCM - Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 50, 2021.</small>