Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Báo cáo khoa học: Xây dựng và triển khai Hệ thống thi trắc nghiệm khách quan trên nền web tại trường đại học nông nghiệp I pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 11 trang )

Báo cáo khoa học:
Xây dựng và triển khai Hệ thống thi trắc nghiệm
khách quan trên nền web tại trường đại học nông
nghiệp I


Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2006 Tập IV, số 6: 89-97

Đại học Nông nghiệp I

Xây dựng và triển khai Hệ thống thi trắc nghiệm khách quan
trên nền web tại trờng đại học nông nghiệp I
Construction and deployment of the online test system in Hanoi Agricultural University
Ph¹m Quang Dịng1
Summary
This paper presents the construction and deployment of the Web-based Test System in
faculties of Hanoi Agricultural University. The Web-based Test System is built successfully and
has ability of helping teachers in building a question test bank including 7 question types and
organizing exams in connected computer rooms or printing a large number of exam questions
with much difference. Though this system has had good features, it still needs to be improved to
have more features and friendlier interface.
Key words: online test, web-based test, computer-based test, paper-based test, question
bank.

1. Đặt vấn đề
Hình thức thi phổ biến nhất ở n−íc ta hiƯn
nay vÉn l thi tù ln. Hai h×nh thức thi khác
l trắc nghiệm khách quan (nói tắt l trắc
nghiệm) v vấn đáp vẫn cha đợc áp dụng
nhiều. Mỗi hình thức thi đều có những đặc thù
riêng v có những u v nhợc điểm riêng. ở


các nớc tiên tiến trên thế giới từ lâu đ áp
dụng hữu hiệu hình thức thi trắc nghiệm trong
các kỳ thi cử, vì những u điểm rất lớn của
hình thức thi n y nh: bao quát đợc kiến thức
của chơng trình học, giúp đánh gi¸ kiÕn thøc
cđa thÝ sinh mét c¸ch to n diƯn hơn, giảm
thiểu gian lận trong thi cử vốn l vấn đề rất
nhức nhối. Tuy nhiên, ở nớc ta việc áp dụng
các kỳ thi trắc nghiệm còn đang rất hạn chế.
Bộ Giáo dục v Đ o tạo đang khuyến khích v
đẩy mạnh việc áp dụng hình thức thi trắc
nghiệm trong các kú thi quan träng. Cơ thĨ, kú
thi tèt nghiƯp PTTH v kỳ thi đại học năm
2006 đ áp dụng hình thức thi n y cho môn
Ngoại ngữ v sẽ tiếp tục áp dụng cho các môn
học khác trong những năm tới.
Tại trờng Đại học Nông nghiệp I, một số
1

Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Nông nghiệp I

giáo viên đ áp dụng hình thức thi trắc nghiệm
cho môn học của mình v đ đạt những kết
quả rất khả quan. Cụ thể nh ở các khoa Nông
học, Chăn nuôi Thú y, Công nghệ thông tin,
Đất v Môi trờng. Các giáo viên đó hoặc đ
tự thiết kế bộ câu hỏi trắc nghiệm v tự tạo
th nh các đề thi một cách thủ công, hoặc đ sử
dụng các phần mềm máy tính hỗ trợ soạn câu
hỏi, tạo đề thi v tổ chức thi của nớc ngo i

hay của Việt Nam. Những khó khăn gặp phải
khi tạo thủ công đề thi trắc nghiệm l mÊt rÊt
nhiỊu c«ng søc v thêi gian. NÕu mn sư
dơng các phần mềm máy tính của nớc ngo i
thì không đủ kinh phí mua v gặp trở ngại nữa
l vấn đề ngôn ngữ. Phần mềm tạo câu hỏi, đề
thi v tổ chức thi trắc nghiệm trên nền web
'QuestionMark Perception' của Mỹ có giá
2000 USD. Mới đây trong nớc có phần mềm
trắc nghiệm miễn phí '2005 Summer
Professional' của trờng Đại học kinh tế
TPHCM có giao diện thân thiện, có nhiều tính
năng tốt, tuy nhiên cha hỗ trợ nhiều loại câu
hỏi trắc nghiệm. Nhiều giáo viên trong trờng
rất muốn áp dụng hình thøc thi tr¾c nghiƯm


cho môn học của mình, nhng vì những lý do
trên nên cha thể triển khai. Yêu cầu đặt ra l
cần có một phần mềm máy tính với giao diện
tiếng Việt, hoạt động thuận tiện, nhanh chóng,
chính xác, giúp giáo viên giảm thiểu thời gian
v công sức trong việc tạo các bộ đề thi trắc
nghiệm cũng nh việc chấm thi, phù hợp với
nhiều môn học.
Từ những thực tế trên, hệ thống thi trắc
nghiệm khách quan trên nền web đ đợc xây
dựng v triển khai tại các khoa trong trờng.
Hệ thống n y có khả năng giúp ngời giáo
viên có thể soạn các câu hỏi thuộc 7 dạng để

đa v o ngân h ng câu hỏi, tạo bộ đề thi với
số lợng đề thi lớn, thỏa m n những yêu cầu
đợc lựa chọn v tổ chức thi trên hệ thống
máy tính nối mạng hoặc thi tập trung trên
giấy, chấm điểm cho các thí sinh.
2. Cơ sở lý thuyết v
công nghệ

các giải pháp

Phần mềm Hệ thống thi trắc nghiệm
khách quan trên nền web đợc xây dựng có
tham khảo các phần mềm khác liên quan nh
Web Mentor, các website kiểm tra v thi trắc
nghiệm khách quan của Bộ Giáo dục v Đ o
tạo cũng nh− cđa mét sè c«ng ty tin häc trong
v ngo i nớc.
Hệ thống đợc xây dựng chủ yếu sử dụng
ngôn ngữ lập trình kịch bản PHP với hệ quản
trị cơ sở dữ liệu (CSDL) MySQL. Bên cạnh đó
còn sử dụng VisualBasic.Net lập trình công cụ
tạo đề thi trên giấy. JavaScript v VBScript
cũng đợc kết hợp trong các đoạn m để tạo
giao diện ngời dùng v bộ đếm thời gian.
Cả PHP v MySQL đều dễ sử dụng, rất
nhanh v mạnh. Đây l lựa chọn tốt để xây
dựng những trang web động. Ngôn ngữ kịch
bản PHP đợc xây dựng cho web. Tất cả các
tác vụ phổ biến nhất để phát triển web đều có
trong PHP với hiệu quả cao. Cũng tơng tự,

MySQL vợt trội trong những tác vụ phổ biến
để xây dựng những trang web động. Khi tạo
một hệ thống quản lý hoặc một ứng dụng
thơng mại điện tử thì MySQL l sự lựa chọn
rất tốt cho cơ sở dữ liệu.
Sự kết hỵp PHP-MySQL cã tÝnh giao nỊn,
cã nghÜa l ta cã thể phát triển trên nền
Windows v phục vụ trên nền Unix.

2.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL l một hệ quản trị CSDL quan hệ,
đợc phát triển để xử lý những CSDL rất lớn
với tốc độ nhanh hơn nhiều các hệ quản trị
CSDL trớc đó. Dới sự phát triển không
ngừng, MySQL ng y nay có một tập các chức
năng rất phong phú v hữu dụng. Khả năng
kết nối, tốc độ v tính bảo mật khiến MySQL
đặc biệt thích hợp cho việc truy cập CSDL trên
Internet.
MySQL l một hệ client/server, hỗ trợ
SQL chuẩn, biên dịch đợc trên nhiều hệ điều
h nh v có khả năng đa nhiệm trên các máy
chủ UNIX.
MySQL l một phần mềm miễn phí m
nguồn mở.
MySQL có rất nhiều phần mềm hỗ trợ, đó
l các ứng dụng nh MyCC, MySQL Front
hay các ngôn ngữ lập trình nh PHP, ASP
2.2. Ngôn ngữ lập trình PHP
PHP l từ viết tắt của 'Hypertext PreProcessor'. PHP l một ngôn ngữ kịch bản

phía server v l công cụ tốt để tạo các trang
web động. Các trang web viết bằng PHP cũng
tơng tự nh các trang HTML, ta có thể tạo v
soạn thảo chúng tơng tự nh khi tạo các trang
HTML. Cách nhúng đoạn m PHP v o một
trang HTML cũng tơng tự nh khi nhúng các
đoạn m ASP. Các đoạn m PHP cũng đợc
xử lý bởi web server. Sau khi server xử lý các
đoạn m PHP sẽ trả về trình duyệt các đoạn
m HTML đơn giản. Sự tơng tác n y cho
phép xử lý các thao tác phức tạp.
Ng y nay, PHP đ trở nên rất nổi tiếng v
l một ngôn ngữ kịch bản đợc sử dụng rộng
r i cho các ứng dụng web, internet, thơng
mại điện tử
Sức mạnh của PHP còn đợc thể hiện ở
tính 'giao nền' (cross-platform) v chạy ở bất
kỳ đâu. PHP chạy trên Linux, Solaris, tất cả
các phiên bản Windows v Unix. PHP đợc
viết một lần v sử dụng ở bất kỳ đâu. PHP
chạy trên nhiều web server nh Apache,
Microsoft IIS
PHP cũng hỗ trợ rất nhiều CSDL, phæ
biÕn l SQL, Oracle, Sybase, Informix…


3. KÕt qu¶ v th¶o ln
3.1. NhËn xÐt chung
HƯ thèng hỗ trợ Unicode, có thể dùng nh
một phần mềm cá nhân hoặc nh phần mềm

hoạt động trên hệ thống mạng.
Bẩy loại câu hỏi trắc nghiệm m hệ thống
hỗ trợ bao gồm:
+ True/False
(chọn 1 trong 2 phơng
án trả lời)
+ Multi Choice (chọn 1 trong nhiều
phơng án trả lời)
+ Matching
(ghép đôi)
+ Rank Ordering (sắp xếp đúng thứ tự)
+ Select All that Apply (chọn tất cả các
phơng án đúng)
+ Fill in the Blank (điền v o chỗ trống)
+ Essay
(trả lời ngắn)
Với sự đa dạng về câu hỏi nh vậy, Hệ
thống có thể hỗ trợ tốt cho tất cả các môn học
có thể áp dụng thi trắc nghiệm.
Sau khi đ cập nhật đầy đủ ngân h ng câu
hỏi của môn học, ngời giáo viên sẽ chỉ mất
v i phút thao tác l có đợc bộ đề thi trắc
nghiệm h ng trăm, h ng nghìn ®Ị thi víi ®é
kh¸c biƯt tèt nh−ng cã ®é khã tơng đơng.

Thời gian tạo 100 đề thi, mỗi đề thi 40 câu hỏi
chỉ mất 8 giây. Nếu số lợng đề thi l 1000 thì
thời gian đó l khoảng 30 giây. Xác suất câu
hỏi trùng nhau trong các đề thi phụ thuộc
nhiều v o số lợng câu hỏi trong ngân h ng v

trong mỗi đề thi, nếu số lợng câu hỏi trong
ngân h ng c ng phong phú thì xác suất trùng
c ng thấp. Tuy nhiên, nếu có trùng nhau thì
thứ tự câu hỏi đó trong các đề thi l khác nhau
v thứ tự các phơng án trả lời cũng khác
nhau, giúp hạn chế tối đa việc trao đổi trong
thi cử.
3.2. Các chức năng của hệ thống
Hệ thống thi trắc nghiệm có các chức
năng chính sau:
o Cập nhật thông tin về giáo viên, lớp,
môn học, ngân h ng câu hỏi
o Ra đề thi: có thể dùng để thi trên
phòng máy tính hoặc in bộ đề thi ra
giấy
o Tổ chức thi: trên phòng máy tính nối
mạng hoặc thi tập trung
o Chấm thi: tự động bằng máy tính
hoặc hỗ trợ chấm thủ công
o Xư lý sau khi thi: xem l¹i b i thi, in
điểm, xóa bớt b i thi, đề thi quá hạn

Hình 1. Biểu đồ phân cấp chức năng của Hệ thống thi tr¾c nghiƯm


3.3. Các th nh viên tham gia v o hệ thống
- Quản trị viên:
+ Cập nhật thông tin giáo viên, quyền GV
đối với môn học
- Giáo viên:

Chịu trách nhiệm về môn học của mình:
cập nhật danh sách chơng, ngân h ng câu
hỏi, tạo đề thi, tổ chức thi.
- Thí sinh:
Tham dự thi trên máy tính hoặc trên giấy.
3.4. Hoạt động cđa hƯ thèng
- Tr−íc khi diƠn ra kú thi cđa môn thì
ngời quản trị v giáo viên phụ trách môn đó
phải cập nhật đầy đủ các thông tin về môn học:
quyền của giáo viên, danh sách các chơng,
cập nhật ngân h ng câu hỏi, ra đề thi
Các câu hỏi sẽ đợc hệ thống tạo m câu
hỏi theo quy định. Các giáo viên có thể sửa hoặc
xóa câu hỏi nếu chúng không còn phù hợp.
Giáo viên ra đề thi sẽ có thể chọn các yêu
cầu đề thi nh loại đề (chấm tự động hay thủ
công), thời gian thi, số lợng đề, các loại câu
hỏi có trong đề, số câu hỏi trong mỗi đề, mức
khó rồi thực hiện tạo bộ đề bằng cách bấm
nút lệnh. Hệ thống sẽ tạo bộ đề thi v thang
điểm thỏa m n các yêu cầu đ lựa chọn. Mỗi
đề thi sẽ đợc tự động đánh số. Ngo i ra hệ
thống cũng hỗ trợ việc tạo bộ đề thi khác từ
các yêu cầu đ có của các kỳ thi trớc để giúp
giáo viên đỡ mất thời gian chọn yêu cầu đề.

Khi bộ đề đ có thì có thể in ra giÊy ®Ĩ thi
tËp trung, hƯ thèng cho phÐp in bộ đề thi, đáp
án, giấy l m b i. ThÝ sinh sÏ ®iỊn v o giÊy l m
b i, còn đề thi vẫn đợc giữ dùng cho các kỳ

thi sau. Đặc điểm n y giúp tiết kiệm giấy hơn
l l m b i trùc tiÕp v o tê ®Ị thi.
Nếu bộ đề thi có tính chất chấm tự động
thì có thể đợc dùng để tổ chức thi trên phòng
máy tính nối mạng. Khi v o phòng thi, thí
sinh từ máy của mình sẽ nhập các thông tin
đăng ký thi gồm: số thẻ sinh viên, họ tên, lớp,
ng y sinh. Từ máy chủ, giáo viên kiểm tra các
thông tin thí sinh nhập v o. Nếu có sai sót thì
sửa chữa hoặc yêu cầu sinh viên đăng nhập lại.
Khi các thông tin đ chính xác, giáo viên kích
hoạt quá trình cho thi b»ng nót lƯnh:
+ Khãa danh s¸ch thÝ sinh dù thi để tránh
trờng hợp thí sinh gian lận
+ Phát đề thi cho tõng thÝ sinh
+ Khëi ®éng ®ång hå ®Õm thời gian
Đề thi đ phát sẽ không đợc phát lại, học
viên đ thi sẽ không còn quyền đăng nhập lại
hệ thèng.
Häc viªn cã thĨ nép b i khi thêi gian thi
cha hết. Trái lại, khi hết thời gian thi, hệ
thống sÏ tù ®éng thu b i. HƯ thèng sÏ chÊm
®iĨm tự động cho tất cả các b i thi theo thang
điểm đợc tạo lúc cập nhật yêu cầu đề thi.
Ngay sau đó, giáo viên có thể in điểm của
kỳ thi, cịng cã thĨ xem l¹i b i thi cđa tõng thÝ
sinh.


3.5. Mét sè giao diƯn cđa hƯ thèng


H×nh 2. Form Soạn câu hỏi loại 2 của giáo viên

Hình 3. Form Tạo yêu cầu đề thi


H×nh 4. Form L m b i thi cđa thÝ sinh

Hình 5. Công cụ tạo đề thi, đáp án, b i l m trªn giÊy


3.6. Ví dụ về đề thi, đáp án, giấy l m b i đợc in ra giấy
a) Đề thi

Kỳ thi Nguyên lý Hệ điều h nh - Lần 1 - 2006
Đề số: 14

Câu 1
Đặc điểm n o sau đây không ph¶i cđa Truy nhËp trùc tiÕp bé nhí (DMA)?
a/ Sư dụng cho các thiết bị tốc độ cao
b/ Chuyển dữ liệu theo khối
c/ Một ngắt đợc sinh ra đối với mỗi byte đợc chuyển
d/ Chuyển dữ liệu không có sự can thiệp của CPU
Câu 4
Tìm từ thích hợp điền v o chỗ trống:
Để thực hiện I/O Protection, tất cả các lệnh v o-ra l các lệnh..... để ngời sử dụng chỉ có
thể thực hiện v o-ra thông qua....., v chơng trình của ngời sử dụng không bao giờ gi nh
đợc..... trong monitor mode.
Câu 5
Bộ nhớ chính có tốc độ cao hơn nhiều so với đĩa từ, nhng lại có dung lợng nhỏ hơn rất

nhiều. Vì sao ngời ta không chế tạo bộ nhớ chính có dung lợng lớn để lu trữ dữ liệu thay thế
cho bộ nhớ chính?
Câu 6
Hình sau thể hiện phơng thức giao tiếp tiến trình n o?

a/ Truyền thông điệp

b/ Sử dụng bộ nhớ chia sẻ


b) GiÊy l m b i

Kú thi Nguyªn lý HƯ ®iỊu h nh - LÇn 1 - 2006
Bài làm ®Ị sè: 14
(Thêi gian làm bài: 60 phót)

Hä và tªn: ………………………………………………………………………………
Líp: Khoa: ..
Lu ý: Không viết v o đề thi. Nộp ®Ị thi cïng víi b i l m.
C©u 1 (0.24®)
A

B

C

D

C©u 4 (0.24đ)
Điền các từ/cụm từ ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;)




Câu 5 (0.24đ)
Trả lời:




Câu 6 (0.24đ)
A

B

c) Đáp án

Kỳ thi Nguyên lý Hệ điều h nh - Lần 1 - 2006
Đáp án đề số: 14

Câu 1 (0.24đ)
A

B

C

D

Câu 4 (0.24đ)
Câu hỏi: Tìm từ thích hợp điền v o chỗ trống:

Để thực hiện I/O Protection, tất cả các lệnh v o-ra l các lệnh..... để ngời sử dụng chỉ có
thể thực hiện v o-ra thông qua....., v chơng trình của ngời sử dụng không bao giờ gi nh
đợc..... trong monitor mode.
Các từ/cụm từ cần điền:
1/ đặc quyền 2/ hệ điều h nh 3/ qun ®iỊu khiĨn


Câu 5 (0.24đ)
Câu hỏi: Bộ nhớ chính có tốc độ cao hơn nhiều so với đĩa từ, nhng lại có dung lợng nhỏ
hơn rất nhiều. Vì sao ngời ta không chế tạo bộ nhớ chính có dung lợng lớn để lu trữ dữ liệu
thay thế cho bộ nhớ chính?
Trả lời: Vì bộ nhớ chính l thiết bị lu trữ không ổn định, sẽ bị mất thông tin khi thôi cấp
nguồn. Thêm v o đó, chi phí chế tạo bộ nhớ chính đắt hơn nhiều (tính trên 1 đơn vị nhớ).
Câu 6 (0.24đ)
A

3.7. Tình hình triển khai Hệ thống thi trắc
nghiệm tại trờng ĐHNNI

B
diện tiếng Việt thân thiện, hỗ trợ nhiều loại
câu hỏi trắc nghiệm v thực hiện tráo thứ tự
câu hỏi v vị trí các phơng án trả lời của câu
hỏi đó nếu xuất hiện ở các đề khác nhau.
Tuy nhiên, hệ thống vẫn cha đợc sử
dụng nhiều nên chắc chắn cha phát hiện hết
các lỗi v các chức năng cha phù hợp với
thực tế. Tác giả rất mong nhận đợc những ý
kiến góp ý cũng nh sự ủng hộ của tất cả các
thầy cô giáo để Hệ thống thi trắc nghiệm ng y

c ng ho n thiện v đợc sử dụng rộng r i hơn.

Qua 3 năm nghiên cứu phát triển, đến nay
Hệ thống đ đợc xây dựng xong, đạt đợc
các yêu cầu đ đề ra. Việc trển khai thử
nghiệm (miễn phí) hệ thống thi trắc nghiệm
tai các khoa trong trờng đ đợc thực hiện v
nghiệm thu. Hiện tại, Hệ thống đ đợc c i
đặt tại phòng máy tính của các khoa Công
nghệ thông tin, Đất v Môi trờng, Chăn nuôi
thú y, Cơ điện, Nông học, Công nghệ thực
phẩm v máy tính cá nhân của một số giáo
viên trong trờng. Tại khoa Công nghệ thông
tin với lợi điểm có nhiều phòng máy tính của
hai bộ môn Khoa học máy tính v Công nghệ
phần mềm, nhiều giáo viên áp dụng hình thức
thi trắc nghiệm nên Hệ thống đ đợc sử dụng
khá rộng r i v bớc đầu cho thấy kết quả rất
tốt. Tuy nhiên, do nhiều giáo viên trong các
khoa cha biết đến phần mềm n y cùng với
một số nguyên nhân khác nh số lợng máy
tính của các giáo viên cha đủ nên sự triển
khai cha đợc rộng r i. Trong thời gian tới,
Hệ thống sẽ đợc tiếp tục triển khai đến các
khoa v bộ môn khác; đồng thời việc khuyến
khích sử dụng v hớng dẫn sử dụng cũng
đợc đẩy mạnh, đáp ứng mọi nhu cầu của các
đơn vị, cá nhân trong trờng.

Jay Greenspan v Brad Bulger (2000),

MySQL/PHP Database Applications.
Alavoor Vasudevan (2000), PHP How-To
Graeme Merrall (2002), PHP/MySQL Tutorial,
Stig Sather Bakken, Alexander Aulbach, Egon
Schmid (2002), PHP Manua.
Khoa CNTT, Tr−êng §HBKHN, Hệ thống đ o
tạo từ xa BKVIEWS, 2001-2005
JavaScript
Tutorial
web
site:

Website - 2003
HTD Telecoms JSC phối hợp với Trung
tâm Công nghệ Thông tin CDIT.

4. Kết luận

Lời cảm ơn

Hệ thống đợc xây dựng đ đáp ứng đợc
các tính năng theo phân tích thiết kế, đáp ứng
đợc các yêu cầu của ngời sử dụng, có giao
diện thân thiện, dễ sử dụng, có tính bảo mật
tốt, có tốc độ cập nhật v khai thác dữ liệu ở
mức cao. Hệ thống có những u điểm hơn so
với các phần mềm trắc nghiệm khác l có giao

Nhân dịp n y, tác giả xin gửi lời cảm ơn
chân th nh tới Ban giám hiệu Nh trờng,

Phòng Quản lý khoa học v Hợp tác quốc tế,
Khoa Công nghệ thông tin, nhiều thầy cô giáo
trong trờng, các em sinh viên lớp Tin học
K47 đ nhiệt tình động viên, giúp đỡ để tác
giả ho n th nh phần mềm n y.

T i liƯu tham kh¶o


Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2006: Tập IV, Số 6: 124

Đại học Nông nghiệp I



×