Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

giới thiệu chung về công trình và điều kiện thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 128 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>1. Vai trò và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế Quốc dân...4</small>

<small>2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế thiết kế tổ chức thi công công trình42.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công...4</small>

<small>2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế tỏ chức thi công...5</small>

<small>2.2.1. Mục tiêu...5</small>

<small>2.2.2. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công...5</small>

<b><small>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THICƠNG...7</small></b>

<small>1.1. Giới thiệu cơng trình...7</small>

<small>1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc...7</small>

<small>1.1.2. Giải pháp kết cấu...9</small>

<small>1.2. Điều kiện thi công...17</small>

<small>1.2.1. Điều kiện tự nhiên...17</small>

<small>1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội...17</small>

<small>1.3. Định hướng tổ chức triển khai thi cơng cơng trình...17</small>

<small>1.3.1. Phân chia giai đoạn thi cơng, tổ hợp công tác xây lắp và phạm vi tổ chức của đồ án...17</small>

<small>1.3.2. Dự kiến công nghệ và phương pháp tổ chức thi cơng cho từng việc chính...18</small>

<small>1.3.3. Phương án huy động các loại nguồn lực cho công trường...18</small>

<b><small>CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU...19</small></b>

<small>2.1. Tổ chức thi cơng đào đất hố móng...19</small>

<small>2.1.1. Dự kiến về cơng nghệ đào đất hố móng...19</small>

<small>2.1.2. Khối lượng cơng tác đào...19</small>

<small>2.1.3. Tính thời gian thi cơng...24</small>

<small>2.1.4. Lập tiến độ thi cơng đào đất hố móng...25</small>

<small>2.1.5. Xác định ơ tơ phục vụ...26</small>

<small>2.1.6. Biện pháp kỹ thuật đào đất...27</small>

<small>2.2. Tổ chức thi cơng móng bê tơng cốt thép tại chỗ...29</small>

<small>2.2.1. Giới thiệu cơng nghệ...29</small>

<small>2.2.2. Mặt bằng bố trí, số lượng kết cấu và khái quát về khối lượng công tác. 302.2.3. Phương án tổ chức...40</small>

<small>2.2.4. Biện pháp kỹ thuật...72</small>

<small>2.3. Tổ chức thi công lắp ghép...74</small>

<small>2.3.1. Giới thiệu công nghệ...74</small>

<small>2.3.2. Mặt bằng bố trí và tổng hợp số lượng cấu kiện cần lắp ghép...74</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2.3.4. Phương án tổ chức...81</small>

<small>2.3.5. Biện pháp kỹ thuật...86</small>

<small>2.4. Tổ chức thi công xây tường...88</small>

<small>2.4.1. Mục đích và đặc điểm thi cơng cơng tác xây tường...88</small>

<small>2.4.2. Chia phân đợt xây...88</small>

<small>2.4.3. Chia phân đoạn tường xây...89</small>

<b><small>CHƯƠNG 3 : TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG...103</small></b>

<small>3.1. Lập tổng tiến độ thi cơng cơng trình...103</small>

<small>3.1.1. Ý nghĩa và u cầu của tổng tiến độ thi công...103</small>

<small>3.1.2. Phương pháp thể hiện...103</small>

<small>3.2. Cung cấp nguồn lực cho q trình thi cơng...105</small>

<small>3.2.1. Danh mục các công việc trên tổng tiến độ thi công...105</small>

<small>3.2.2. Vẽ và đánh giá tổng tiến độ thi công...107</small>

<small>3.2.3. Lập biểu đồ cung ứng và dự trữ các vật tư...107</small>

<b><small>CHƯƠNG 4 : TÍNH TỐN NHU CẦU HẠ TẦNG KĨ THUẬT PHỤC VỤ THICÔNG VÀ THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG...111</small></b>

<small>4.1. Nguyên tắc khi thiết kế tổng mặt bằng...111</small>

<small>4.2. Tổng quát nội dung chính cần thực hiện khi bố trí tổng mặt bằng...111</small>

<small>4.3. Nhu cầu về các cơng trình kỹ thuật hạ tầng phục vụ công trường...112</small>

<small>4.3.1. Nhu cầu kho bãi...112</small>

<small>4.3.2. Nhu cầu lán trại tạm...112</small>

<small>4.3.3. Nhu cầu điện nước...114</small>

<small>4.4. Thiết lập sơ đồ tổng mặt bằng thi công...116</small>

<b><small>CHƯƠNG 5 : XÁC ĐỊNH DỰ TỐN CƠNG TRÌNH VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINHTẾ - KỸ THUẬT...117</small></b>

<small>5.1. Giới thiệu về các giai đoạn thi cơng và tính tốn dự tốn thi cơng cho từng giai đoạn...117</small>

<small>5.1.1. Xác định giai đoạn thi công...117</small>

<small>5.1.2. Dự tốn chi phí cho từng giai đoạn...117</small>

<small>5.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của phương án thiết kế tổ chức thi công...124</small>

<small>5.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế...124</small>

<small>5.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật...125</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>3. Nhịp và bước cột: Phương án 3</small></b>

- L1 =18 m, b = 6m

<b><small>4. Loại vật liệu cần lập kế hoạch vận chuyển và dự trữ: Phương án 1</small></b>

- Vật liệu cần lập kế hoạch vận chuyển và dự trữ: Cát vàng đổ bê tơng móngvà xây tường bao

<b><small>5. Các lưu ý khác</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> PHẦN MỞ ĐẦU</b>

<b><small>1. Vai trò và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế Quốc dân</small></b>

Ngành xây dựng là ngành kinh tế lớn, đóng vai trị chủ chốt trong khâucuối cùng để tạo ra cơ sở vật chất, tài sản cố định cho toàn bộ nền kinh tế quốcdân

Ngành xây dựng đóng góp rất lớn cho tích lũy của nền kinh tế quốc dânthơng qua các loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế VAT và giải quyếtcông ăn việc làm cho một lực lượng lớn lao động

Xây dựng cơ bản góp phần giải quyết một cách tốt nhất các mối quan hệphát sinh trong xã hội: Kinh tế trung ương và kinh tế địa phương, công nghiệpvà nông nghiệp, thành thị và nông thôn

Xây dựng cơ bản tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả của cáchoạt động xã hội, dân sinh, quốc phịng thơng qua việc đầu tư xây dựng cơngtrình xã hội, dịch vụ, cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao. Góp phần nângcao đời sống vật chất và tinh thần của mọi người trong xã hội.

Ngành xây dựng có thể được coi là “hàn thử biểu” của nền kinh tế quốcdân. Khi ngành xây dựng phát triển báo hiệu khả năng phát triển của các ngànhkhác và ngược lại.

Xây dựng cơ bản sử dụng một nguồn lực rất lớn của xã hội: Lao động, tiềnvốn, vật tư, máy móc, thiết bị… vì vậy trong xây dựng nếu mắc sai lầm trongkhâu xét duyệt chủ trương đầu tư đến khâu thi cơng thì sẽ gây thất thốt lớn, hậuquả kéo dài nhiều năm khó sửa chữa.

<b><small>2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình </small></b>

<b><small>2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công</small></b>

Thiết kế tổ chức thi công mang ý nghĩa quan trọng đối với đơn vị thi công,nhằm xây dựng mặt trận và biện pháp sản xuất phù hợp với điều kiện thực tế củađơn vị, phản ánh kỹ thuật và trình độ sản xuất của doanh nghiệp.

Thiết kế tổ chức thi công công trình là cơ sở để xác định nhu cầu vốn vàcác loại vật tư, thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, là cơ sở để xác địnhdự tốn chi phí một cách có khoa học.

Cơng trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn và thời gian thi cơng kéodài, do đó, việc thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình giúp ta đưa ra những giảipháp thi công một cách khoa học phù hợp với điều kiện cụ thể nhằm rút ngắnthời gian xây dựng, giảm giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, an toàn, vệsinh môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Thiết kế tổ chức thi cơng giúp tổ chức thi cơng có kế hoạch cung ứng, dựtrữ về vật tư, xe máy, thiết bị và nhân công phù hợp, tránh được tổn thất trongquá trình thi cơng, tiết kiệm được chi phí của nhà thầy, góp phần nâng cao đờisống cán bộ cơng nhân viên.

<b><small>2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế tỏ chức thi cơng2.2.1. Mục tiêu</small></b>

Nhằm tìm kiếm một giải pháp từ tổng thể đến chi tiết trong quá trình làmchuyển biến sản phẩm xây dựng từ hồ sơ trên giấy (bản vẽ, thuyết mình) trởthành cơng trình thực hiện đưa vào sử dụng với thời gian nhanh nhất, chất lượngđảm bảo, chi phí thấp và đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh môi trường.

<b><small>2.2.2. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công</small>a. Về công nghệ</b>

Phải để xuất được các giải pháp công nghệ thực thi công tác xây lắp phùhợp với đặc điểm cơng trình, khối lượng cơng việc và điều kiện thi công

- Thiết kế tổ chức thi công phần ngầm bao gồm: công tác đất hố móng, bêtơng cốt thép móng

- Thiết kế tổ chức thi công phần khung chịu lực, phần thân, mái công trình- Thiết kế tổ chức thi cơng cho tường bao che cơng trình

- Thiết kế tổ chức thi cơng cho phần hoàn thiện và lắp đặt thiết bị

Sau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác, cần lập tổng tiến độ thicơng cho cơng trình. Dựa trên tổng tiến độ đã lập để tính tốn nhu cầu cung ứng,dự trữ vật liệu, nhân công kho bãi dự trữ, lán trạn, nhà tạm, cấp điện, cấp nướccho công trình. Từ đó tính được giá thành thi cơng cơng trình.

<b>c. Về tổ chức</b>

Phải thể hiện sự nỗ lực của đơn vị thi cơng, có trách nhiệm, hướng tới lợiích chung là chất lượng của cơng trình. Tổ chức sản xuất, cung ứng thiết bị, vậttư, nhân công phù hợp với mặt trận sản xuất, điều kiện tự nhiên và năng lực,trình độ của đơn vị thi cơng.

<b>d. Về kinh tế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

năng lực của nhà thầu, nỗ lực hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, thẩmmỹ, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

<b>e. Về phục vụ kiểm tra đôn đốc</b>

Thiết kế tổ chức thi công phải là văn bản định hướng chung cho q trìnhthi cơng, là cơ sở, tài liệu để kiểm tra, giám sát q trình thi cơng, từ đó cónhững điều chỉnh hợp lí nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng của cơng trình xâydựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b> CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THICƠNG</b>

<b><small>1.1. Giới thiệu cơng trình1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc</small></b>

<b>a. Mặt bằng vị trí khu đất xây dựng và quy hoạch cơng trình</b>

- Địa điểm xây dựng: KCN Nguyễn Đức Cảnh-Thái Bình- Hướng mặt chính: Tây

<small>C«ng trình đ ợc thi công</small>

<small>NHà MáY ĐANG HOạT ĐộNG</small>

<small>ĐƯờNG NộI Bộ KHU CÔNG NGHIệP</small>

<small>HàNG RàO NHà MáY</small>

<small>ĐIểM LấY NƯớC CHO CÔNG TRƯờNGĐIểM LấY ĐIệN CHO CÔNG TRƯờNGmặT BằNG HIệN TR¹NG</small>

<i><small>Hình 1 – Mặt bằng tổng thể cơng trình</small></i>

Mặt bằng vị trí khu đất xây dựng giả định các kích thước a1 = a2 = 30m, b1= 70m.

<b>b. Mặt đứng hướng chính</b>

- Cơng trình nhà cơng nghiệp 1 tầng

- Số bước cột gồm 26 bước, mỗi bước cột dài 6m

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><small>Hình 2 – Mặt đứng của cơng trình</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Gồm 5 loại móng: M1, M2, M3,M4, M5.

- Thiết kế móng với nền đất có cường độ 1.2kG/cm2.

- Chiều sâu móng được giả định, khi thi công căn cứ theo địa chất thực tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><small>Hình 5 – Mặt bằng bố trí các móng</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Móng đổ tại chỗ, bê tơng móng mác 200#.- Bê tơng lót móng là bê tơng mác 100#.

- Đầm chặt đáy hố móng trước khi đổ bê tơng lót.- Thép có d > 10mm: AII, có R= 2800 kG/cm2.- Thép có d <= 10mm: AI, có R= 2100 kG/cm2.

<i><small>Hình 6 – Cấu tạo móng điển hình</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>--</small> <i><small>Hình 7 – Cấu tạo giằng móng</small></i>

<b>b. Phần khung nhà cơng nghiệp</b>

 <b>Cột thép chữ I</b>

- Kích thước cột được cho như sau:

<b><small>- Bảng 1.1 - Trọng lượng của các loại cột</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>--</small> <i><small>Hình 8 – Cấu tạo cột thép chữ I</small></i>

 <b>Dầm cầu trục</b>

- Loại dầm thép 1 tấm, trọng lượng 45kg/md dầm- Trọng lượng dầm cầu trục : 810 kg

- Cánh thượng, hạ: CxR = 200x8- Bản bụng: CxR = 500x6

- L = 6000/8000

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>--</small> <i><small>Hình 10 – Cấu tạo kèo</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>--</small> <i><small>Hình 11 – Cấu tạo cửa trời</small></i>

 <b>Cấu tạo bao che mái</b>

<b>d. Kết cấu bao che</b>

- Tường gạch bao che dày 220 mm, xây bằng gạch chỉ mác 75, vữa xi măng50#. Tường được xây trên giằng móng.

- Cửa đi: Cửa treo kích thước RxC = 6x5m- Cửa sổ: cửa nhơm kính RxC = 2x2.5m.

- Tại cao độ dạ cửa +5.0m có giằng tường BTCT đổ tại chỗ, bao quanhtường, RxC = 220x150mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Hàm lượng cốt thép: 10 kg/mét dài

- Phần trên giằng được bao che bằng tôn, có phủ tấm cách nhiệt.

<b><small>1.2. Điều kiện thi cơng1.2.1. Điều kiện tự nhiên</small></b>

- Địa hình khu vực xây dựng: địa hình tương đối bằng phẳng, khơng cóchướng ngại vật, khơng cần san ủi.

- Tính chất cơ lý của đất: đất cấp 2, nền đất tương đối đồng nhất.- Mực nước ngầm của đất: nằm sâu so với cốt nền.

- Khí hậu: thời tiết tốt, thuận lợi cho thi cơng, thi cơng vào mùa khơ.- Hướng chính của nhà: hướng Tây

<b><small>1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội</small></b>

- Khả năng cung ứng vật liệu: Do có nhiều xí nghiệp sản xuất vật liệu xâydựng tại địa phương nên giá mua và chi phí vận chuyển phù hợp, cự ly vậnchuyển gần.

- Tại nơi xây dựng cơng trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ nênthuận lợi cho công tác th máy móc thiết bị thi cơng.

- Điều kiện giao thơng vận tải tương đối thuận lợi vì gần đường lớn.

- Điều kiện cung cấp nước, điện và thông tin khá thuận lợi vì có nguồn cấpnước, nguồn cấp điện ở gần cơng trình.

- Nguồn cung cấp nhân lực cho thi công: vùng dân cư gần.- An ninh – xã hội ở khu vực xây dựng khá tốt.

 <i><b>Kết luận: điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế kỹ thuật tương đối thuận lợi cho q trình thi cơng xây dựng cơng trình.</b></i>

<b><small>1.3. Định hướng tổ chức triển khai thi cơng cơng trình</small></b>

<b><small>1.3.1. Phân chia giai đoạn thi công, tổ hợp công tác xây lắp và phạm vi tổ chức của đồ án</small></b>

- Đồ án trình bày 3 cơng tác xây lắp đại diện cho q trình các giai đoạn thicơng cơng trình:

- Thi cơng đào đất hố móng

- Thi cơng móng BTCT bằng phương pháp đổ tại chỗ - Thi công lắp ghép cấu kiện thép tiền chế

- Mục đích là thực hành việc áp dụng phương pháp tổ chức dây chuyền (trêncông tác cụ thể là thi cơng móng BTCT) và tổ chức q trình lắp ghép kết cấutiền chế (trên trường hợp cụ thể, phổ biến hiện nay là nhà khung thép).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>-a. Thi cơng đào đất hố móng</b>

- Tại nơi xây dựng cơng trình tuỳ điều kiện có thể sử dụng máy đào gầunghịch hoặc máy ủi.

- Sử dụng cả thủ cơng và cơ giới hố.

<b>b. Tổ chức thi cơng móng BTCT tại chỗ</b>

- Giới thiệu cơng nghệ (cho từng q trình lót, thép, khn, bê tơng đá dăm,tháo khn) và phương pháp tổ chức thi công (ở đồ án này, cơng tác thi cơngmóng BTCT tại chỗ được chỉ định tổ chức theo phương pháp dây chuyền, thépván khuôn được vận chuyển đến mặt bằng thao tác bằng thủ công, bê tông đượctrộn tại công trường và vận chuyển đến điểm đỗ bằng thủ công).

<b>c. Tổ chức thi công lắp ghép</b>

- Giới thiệu công nghệ: sử dụng cần trục tự hành.

- Dự kiến tổ hợp cần trục cần lắp ghép. Tính tốn nhu cầu ca máy, lao động,thời gian bốc xếp và lắp ghép từng loại cấu kiện.

<b><small>1.3.3. Phương án huy động các loại nguồn lực cho công trường</small></b>

- Lấy theo quy định ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b> CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU</b>

<b><small>2.1. Tổ chức thi cơng đào đất hố móng2.1.1. Dự kiến về cơng nghệ đào đất hố móng</small></b>

- Cơng tác đất: Cơng tác có khối lượng khơng lớn, mặt bằng đủ rộng nên tadùng biện pháp thi công cơ giới bằng máy đào gầu nghịch kết hợp với đào,chỉnh sửa bằng thủ công. Tổ chức thi công theo phương pháp thi công đào liêntục, không phân chia phân đoạn.

<b><small>2.1.2. Khối lượng cơng tác đào</small>a. Xác định hình dạng hố đào</b>

- Vì cốt đất tự nhiên là –0.2m nên chiều cao hố đào là H = 1200 mm, đồngthời mở rộng hai bên đáy móng từ mép bê tơng lót 1 khoảng 0.2m để tiện choviệc đi lại và công tác sửa, chống ván khn cho móng,...

- Sơ đồ cấu tạo hố đào:

<small>--</small> <i><small>Hình 12 – Mặt cắt cấu tạo hố móng</small></i>

<b><small>- Bảng 2.1 – Bảng thơng số của móng: (Đơn vị mm)</small></b>

<b>Móng<sup>Chiều dài</sup><sub>móng (a)</sub><sup>Chiều dài đáy</sup><sub>hố đào (A)</sub><sup>Chiều rộng</sup><sub>móng (b)</sub><sub>đáy hố đào (B)</sub><sup>Chiều rộng</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Gọi z là khoảng cách giữa 2 mép hố đào. Nếu z ≥ 500mm tiến hành đàođộc lập. Nếu z < 500mm tiến hành đào băng.

6000- ZM2-M2 : (1800+2*200+2*100+2*0,25*1200) = 3000 mm

6000- ZM5-M5 : (1600+2*200+2*100+2*0,25*1200) = 3200 mm

6000- ZM1-M4 : (1600+2*200+2*100+

6000-2*0,25*1200) = 3200 mm ZM2-M3 :

- 7000-[(2200+2*200+2*100+2*0,25*1200)/

2+(1500+2*200+2*100+2*0,25*1200)/2)] = 3950 mm

 ZM3-M3: (1500+2*200+2*100+

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

7000-2*0,25*1200) = 4300 mm ZM3-M4 : 7000-(2700/2+3400/2) = 3950mm

 ZM3-M5 : (2700/2+5450/2) = 2925mm

7000-=> Tiến hành đào độc lập các hố móng <b>Đào móng độc lập</b>

- a, b: chiều dài và chiều rộng mặt đáy- A, B: chiều dài và chiều rộng mặt trên.

 A = a + 2×m×H B = b + 2×m×H- H: chiều sâu hố đào, H = 1,2 m.

- Ta có bảng tính:

<b><small>- Bảng 2.2 – Khối lượng đất hố móng cần đào</small>- T</b>

<b>- A - a- B<sup></sup>b</b>

<b>-- Khối lượngđào 1 móng (m3)</b>

<b>- Sốlượng móng</b>

<b>- Khốilượng đào</b>

- M1

- 3,4

- 2,8

- 2,8

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- M2

- 3,4

- 2

,8 - 3-2

- M3

- 2,7

- 2,1

- 2,7

- M4

- 3,4

- 2,8

- 2,8

- M5

- 5,45

- 4,85

- 2,8

- n : số lượng trục giằng móng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Lg : phần khoảng cách đã trừ giao với đào giữa 2 móng

<b><small>- Bảng 2.3 – Khối lượng đất giằng móng cần đào</small>- Trục đại</b>

<b>-- Lg</b>

<b>- V<small>trục giằng</small></b>

<b>- Số lượngtrục</b>

<b>- V<small>đào</small></b>

- A-A

- 0,35

-- 83,2

- 11,

- B-B

- 0,35

-- 78

- 10,

- C-C

- 0,35

-- 83,2

- 11,

- 1-1

- 0,35

-- 46,8

- 6,5

 <b>Tổng hợp khối lượng đất cần đào:</b>

- Khối lượng đào máy dự kiến là:

- V<small>dk</small>= 1577,75 x 0,85 = 1341,09 (m3)- Khối lượng đào sửa thủ công

- Từ điều kiện thi công của cơng trình, mặt bằng cơng trình và khối lượngcơng tác đất cần thi công ta chọn phương án máy đào gầu nghịch để thi cơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>-</small> <i><small>Hình 15 – Máy đào gầu nghịch</small></i>

- Đất đào là đất cấp 2 và kế hoạch doanh nghiệp sẽ thuê và sử dụng máy xúcmột gầu nghịch dó đó sẽ chọn sử dụng máy đào có dung tích từ 0.4 – 0.65m³.Dựa vào điểu kiện thị trường và sổ tay chọn máy thi công là máy đào gầu nghịchKATO WORK: HD – 500G

<b><small>- Bảng 2.4 - Thông số kỹ thuật máy đào KATO WORK: HD – 500G</small></b>

<b><small>- S</small></b>

<b><small>- Ký hiệu</small></b>

<b><small>- Thông số</small></b>

- <b>Tính tốn năng suất của máy</b>

- Cơng thức năng suất thực tế:

<b>-</b> <i><small>N t t=</small></i><sup>3600</sup><i><small>Tck</small><sup>× q ×</sup></i>

<i><small>K đ</small></i>

<i><small>Kt</small><sup>× K tg × Z</sup></i>

- Trong đó:

- Ntt: là năng suất định mức của máy đào (m3/ca);

- T<small>ck</small>: thời gian của một chu kỳ (s), được tính theo cơng thức:

<b>-</b><i><small>T ck=t</small><sub>ck</sub><small>× K</small><sub>vt</sub><small>× K</small><sub>quay</sub></i>

- Với:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

 tck = 17s - Thời gianmột chu kỳ khi góc quay  =90 đất đổ tại bãi (Tra theo⁰ => m = cotg(76⁰)= 0,25bảng những thông số kỹthuật của máy làm đất)

 Kvt: Hệ số phụ thuộcvào điều kiện đổ đất củamáy xúc = 1,1 (đổ đất lênthùng xe).

 Kquay: Hệ số phụthuộc vào góc quay cần ( =90 ), Kquay = 1.⁰ => m = cotg(76⁰)= 0,25

 Kđ: Hệ số đầy gầu –Đất cấp 2 Khô, Kđ = 0,95.

 Kt: Hệ số tơi của đất,Kt = 1,3.

 Ktg: Hệ số sử dụngthời gian, Ktg = 0,8.

 Z: Thời gian làm việccủa một ca, Z = 8h.

<b><small>- Bảng 2.5 – Tính tốn năng suất đào thực tế của máy KATO WORK: HD – 500G</small></b>

<b><small>2.1.3. Tính thời gian thi cơng</small>a. Thi công cơ giới</b>

- Thời gian đào đất bằng máy phụ thuộc vào khối lượng đất cần đào bằngmáy, năng suất định mức của máy và số ca máy làm việc trong ngày. Trongphạm vi đồ án, số ca máy làm việc trong ngày được quy định thống nhất là 1 ca/ngày. Do đó, thời gian đào máy được xác định theo công thức

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

-- Qm là khối lượng đất đào bằng máy- Nđm là năng suất định mức của máy

- n<small>ca</small> là số ca làm việc trong ngày (tối đa là 3 ca/ ngày), lấy n<small>ca</small> = 1 ca/ngày

<b><small>- Bảng 2.6 – Bảng tính tốn số ca máy</small></b>

<b>b. Thi cơng thủ cơng</b>

- Thời gian sửa hố móng bằng thủ công được xác định dựa trên khối lượngđất cần đào bằng thủ công, biên chế tổ thợ (số lượng công nhân trong tổ), số calàm việc trong ngày, định mức hao phí lao động cho cơng tác đào đất (lấy theođịnh mức nội bộ nhà thầu). Thời gian sửa hố móng bằng thủ cơng sẽ được xácđịnh theo công thức

 Áp dụng mã định mứcAB.11442: Đào móng cột,trụ, hố kiểm tra, bằng thủcông, rộng >1m, sâu >1m,đất cấp II có hao phí laođộng là 1,04 cơng/m3

- => Hao phí theo định mức nội bộ nhà thầu là : 0,8 * 1,04 = 0,832 công/m3- N<small>cn</small> là số công nhân trong tổ đội. Số công nhân trong tổ đội sửa hố móngđược lựa chọn dựa theo khả năng huy động của nhà thầu, khối lượng đất cần sửavà sức chứa của mặt trận công tác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Ta bố trí sửa thủ cơng vào sau máy là 1 ngày và cố gắng sao cho thời giansửa thủ công tương đương với thời gian đào bằng máy nhằm rút ngắn tối đa thờigian thi công. Mỗi cơng nhân làm 1 ngày 1 ca.

- Bố trí tổ đội đào sửa thủ cơng gồm 50 người, ta có thời gian sửa thủ cơnglà :

- <i><small>t</small><sub>tc</sub></i><small>=</small><i><small>318,2× 0,832</small></i>

<small>50</small> <sup>=5,29 ngày</sup>

- => Bố trí thực hiện sửa thủ cơng trong 5,5 ngày

<b><small>2.1.4. Lập tiến độ thi cơng đào đất hố móng</small></b>

- Với phương án này, thi công theo dây chuyền đẳng nhịp đồng nhất với 2dây chuyền, K = 1 ngày

<b><small>- Bảng 2.7. Tiến độ thi công đào đất</small></b>

- m : Số ô tô cần thiết trong 1 ca.

- T : Thời gian làm việc 1 chu kỳ của ô tô.- T = T<small>0</small> + T<small>đv</small> + T<small>đ</small> + T<small>q</small>

- T<small>0</small> : Thời gian đổ đầy đất vào ô tô (phút).

<b>- T<small>0</small> = </b><i><sup>n . q . k</sup><sub>Ntt</sub></i> <b> x 60</b>

 n : Số gầu đổđầy ô tô.

<b>- n = </b><i><sub>ɣ . q . k 2</sub><sup>Qtt</sup></i> <b> ; Q<small>tt</small> = Q.k<small>1</small></b>

 Q : Tải trọng của ô tô.  k<small>1</small> : Hệ số tảitrọng, k<small>1</small> = 0.9

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

của đất, ɣ = 1.8 T/m<small>3</small>.

 q : Dung tíchgầu đào.

 k<small>2</small> : Hệ số kể đến sựđầy gầu, k<small>2</small> = 0.95

 N<small>tt</small> : Năng suất củamáy đào.

 k : Hệ số sửdụng thời gian, k = 0,75- n = <sub>1.8∗0,5∗0,95</sub><sup>5∗0.9</sup> = 5,26

- T<small>0</small> = <sup>5,26∗0,5∗0,75</sup><sub>56.21</sub> x 60 = 2,1 phút- T<small>đv</small> : Thời gian đi và về

<b>- T<small>đv</small> = T<small>đi</small> + T<small>về</small> = </b><i><sub>Vdi</sub><sup>L</sup></i> <b> x 60 + </b><i><sub>Vve</sub><sup>L</sup></i> <b> x 60</b>

- V<small>đi</small> : Vận tốc trung bình khi đi, V<small>đi</small> = 30 km/h- V<small>về</small> : Vận tốc trung bình khi về, V<small>về</small> = 40 km/h- L : Quãng đường đi hay về.

- T<small>đv</small> = <sub>30</sub><sup>3</sup> x 60 + <sub>40</sub><sup>3</sup> x 60 = 10,5 (phút)- T<small>đ</small> : Thời gian đổ đất, T<small>đ</small> = 2 phút.

- T<small>q</small> : Thời gian quay đầu xe, T<small>q</small> = 1 phút.- => T = 2,1 + 10,5 + 2 + 1 = 16,6 phút- => m = <sup>16,6</sup><sub>2.1</sub> + 1 = 8,9 xe

- Vậy chọn 9 xe ô tô vận chuyển đất

<b><small>2.1.6. Biện pháp kỹ thuật đào đất</small></b>

- Chuẩn bị: Vạch tim cốt hố đào để chuẩn bị đào hố móng. Từ cọc mốcchuẩn, ta làm những cọc phụ để xác định vị trí của cơng trình. Từ đó có thể xácđịnh được tim, trục cơng trình, chân mái đắp, mép, đỉnh mái đất đào, đường biênhố móng. Có thể dùng máy kinh vĩ và máy thủy bình để xác định vị trí hố móngvà cốt cơng trình.

- Những lưu ý về biện pháp an tồn khi thi cơng đào đất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Khi hố đào đạt tới độ sâu 0,5m phải làm bậc hay dùng thang (có tay vịn)cho cơng nhân lên xuống, bậc phải có kích thước tối thiểu là 0,75m theo chiềudài và 0,40m theo chiều rộng. Cấm bám vào các thanh chống vách của hố đào đểlên xuống.

- Cấm ngồi nghỉ ( nhất là tụ tập đông người) tại cạnh hố đào hoặc thành đấtđắp đề phòng sụt lở đất.

- Khi hố đào đạt tới độ sâu 2,0m phải bố trí ít nhất 2 người cùng làm việc đểcó thể cấp cứu kịp thời khi xảy ra tai nạn bất ngờ.

- Khi di chuyển xe cuốc trên đoạn đường có độ dốc lớn hơn 15 độ phải có sựhỗ trợ của máy kéo hoặc tời. Khi di chuyển không được để gầu xúc mang tải;gầu phải đặt dọc theo hướng di chuyển của máy, đồng thời hạ gàu cách mặt đấttừ 0,5 m đến 0,9 m.

- Khi điều khiển gầu xúc để đổ đất vào thùng xe ôtô, phải quay gầu qua phíasau thùng xe và dừng gầu ở giữa thùng xe. Sau đó hạ gầu từ từ xuống để đổ đất.Không được điều khiển gầu xúc qua buồng lái. Lái xe không được ngồi trongbuồng lái khi máy xúc đang đổ đất vào thùng xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

-Sơ đồ máy đào đất

<small>-</small> <i><small>Hỡnh 16 - Sơ đồ mỏy đào đất</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>-2.2. Tổ chức thi cơng móng bê tơng cốt thép tại chỗ2.2.1. Giới thiệu công nghệ</small></b>

- Danh mục công việc cần tổ chức thi cơng.- Đổ bê tơng lót móng;

- Gia cơng, lắp dựng cốt thép móng;- Lắp dựng ván khn móng;

- Đổ bê tơng móng;- Bảo dưỡng bê tơng;- Tháo dỡ ván khn.

- Cơng tác thi cơng móng BTCT tại chỗ được tổ chức theo phương pháp thicông dây chuyền. Cốt thép, ván khuôn được vận chuyển đến mặt bằng thao tácbằng thủ công, bê tông được trộn tại công trường và vận chuyển đến điểm đổbằng thủ công, xe cải tiến.

- Tổ chức thi cơng móng BTCT theo 2 đợt : mỗi đợt tổ chức thi công theophương pháp thi công dây chuyền:

 <i><b>Đợt 1 : Thi công phần đài móng. Danh mục cơng việc cần tổ chức thi cơng :</b></i>

- Đổ bê tơng lót móng và bê tơng lót giằng móng: thời gian ngừng cơng nghệ= 2 ngày;

- Gia cơng, lắp dựng cốt thép đài móng ( công tác gia công thép không tổchức dây chuyền);

- Gia cơng, lắp dựng ván khn đài móng ( cơng tác gia công ván khuônkhông tổ chức dây chuyền);

- Đổ bê tơng đài móng. Thời gian ngừng cơng nghệ = 2 ngày;- Tháo ván khn đài móng;

- Lấp đất lần 1.

 Đợt 2 : Thi cơng phần cổ móng và giằng móng. Danh mục cơng việc cầntổ chức thi cơng :

- Gia cơng lắp dựng cốt thép giằng móng và cổ móng.

- Gia cơng tồn bộ ván khn, lắp dựng ván khn cổ móng và giằng móng (cơng tác gia cơng lắp dựng ván khuôn không tổ chức dây chuyền);

- Đổ bê tơng cổ móng và giằng móng;- Tháo ván khn cổ móng và giằng móng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Lấp đất lần 2.

<b><small>2.2.2. Mặt bằng bố trí, số lượng kết cấu và khái quát về khối lượng công tác</small>a. Mặt bằng bố trí, số lượng kết cấu</b>

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>b. Khối lượng bê tơng lót</b>

- Phân chia thành các phần móng đặc trưng

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- <i><b>Cơng tác bê tơng lót móng</b></i>

<b>- Bê tơng lót đài móng:</b>

- Thể tích bê tơng lót của 1 móng được tính theo cơng thức- V<small>0 </small>= X *Y *H

- Trong đó: H là chiều dày lớp bê tơng lót móng ( H = 100 mm).

- X, Y là chiều rộng và chiều dài của lớp bê tơng lót ; a, b là chiều rộng vàchiều dài của đài móng.

- X = a + 200(mm)- Y = b + 200(mm)

- Từ đó ta có bảng tính khối lượng bê tơng lót móng cho các móng:

<b><small>- Bảng 2.9a – Thể tích bê tơng lót móng</small></b>

<b><small>- S</small></b>

<b><small>TTcấu kiện</small><sup>- Tên</sup></b>

<b><small>ể tíchtính cho</small></b>

<b><small>1 cấukiện(m3)</small></b>

<b><small>- Sốlượng</small></b>

<b><small>- Tổng khối lượng (m3)</small></b>

<small>- X (m)</small>

<small>- Y (m)</small>

<small>- H (m)</small>

<small>- 1</small><sub>M1</sub><sup>- Móng </sup> <sub>,8</sub><sup>- 1</sup> <sub>,4</sub><sup>- 2</sup> <sub>,1</sub><sup>- 0</sup> <sup>- 0,4</sup><sub>3</sub> <sub>0</sub><sup>- 5</sup> <sub>- 21,60</sub><small>- 2</small><sub>M2</sub><sup>- Móng</sup> <sub>- 2</sub> <sub>,4</sub><sup>- 2</sup> <sub>,1</sub><sup>- 0</sup> <sup>- 0,4</sup><sub>8</sub> <sub>4</sub><sup>- 5</sup> <sub>- 25,92</sub><small>- 3</small><sub>M3</sub><sup>- Móng </sup> <sub>,7</sub><sup>- 1</sup> <sub>,7</sub><sup>- 1</sup> <sub>,1</sub><sup>- 0</sup> <sup>- 0,2</sup><sub>9</sub> <sub>6</sub><sup>- 1</sup> <sub>- 4,62</sub><small>- 4</small> <sup>- Móng</sup>

<small>- 1,8</small>

<small>- 2,4</small>

<small>- 0,1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Trong đó:

- h: là chiều dày lớp bê tơng lót móng (h = 100 mm).- X: là chiều rộng.

- X = a + 100(mm)- L: chiều dài giằng móng đã trừ giao hố móng- Từ đó ta có bảng tính bê tơng lót giằng móng:

<b><small>- Bảng 2.9b – Thể tích bê tơng lót giằng móng</small></b>

<b><small>- S</small></b>

<b><small>TTcấu kiện</small><sup>- Tên</sup></b>

<b><small>tích tínhcho1 cấukiện(m3)</small></b>

<b><small>- Sốlượng</small></b>

<b><small>cấukiện </small></b>

<b><small>- Tổng khối </small></b>

<small>- X (m)</small> <sub> (m)</sub><sup>- L</sup> <sub> (m)</sub><sup>- H</sup>

<b><small>- I</small></b>

<small>- 1</small><sub>M1</sub><sup>- GM1-</sup> <sub>- 0,35</sub> <sub>,20</sub><sup>- 3</sup> <sub>,1</sub><sup>- 0</sup> <sub>12</sub><sup>- 0,1</sup> <sub>8</sub><sup>- 4</sup> <sub>- 5,38</sub><small>- 2</small> <sup>- GM2-</sup>

<small>- 3,00</small>

<small>- 0,1</small>

<small>- 0,105</small>

<small>- 5</small>

<small>- 3</small><sub>M3</sub><sup>- GM3-</sup> <sub>- 0,35</sub> <sub>,20</sub><sup>- 3</sup> <sub>,1</sub><sup>- 0</sup> <sub>12</sub><sup>- 0,1</sup> <small>- 8</small> <sub>- 0,90</sub><small>- 4</small><sub>M4</sub><sup>- GM1-</sup> <sub>- 0,35</sub> <sub>,20</sub><sup>- 3</sup> <sub>,1</sub><sup>- 0</sup> <sub>12</sub><sup>- 0,1</sup> <small>- 4</small> <sub>- 0,45</sub><small>- 5</small><sub>M3</sub><sup>- GM2-</sup> <sub>- 0,35</sub> <sub>,95</sub><sup>- 3</sup> <sub>,1</sub><sup>- 0</sup> <sub>38</sub><sup>- 0,1</sup> <small>- 8</small> <sub>- 1,11</sub><small>- 6</small><sub>M4</sub><sup>- GM3-</sup> <sub>- 0,35</sub> <sub>,95</sub><sup>- 3</sup> <sub>,1</sub><sup>- 0</sup> <sub>38</sub><sup>- 0,1</sup> <small>- 4</small> <sub>- 0,55</sub><small>- 7</small> <sup>- GM5-</sup>

<small>- 3,20</small>

<small>- 0,1</small>

<small>- 0,112</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>-- Bảng 2.10a – Bảng thống kê cốt thép móng</small></b>

<b><small>-- Bảng 2.10b – Bảng thống kê cốt thép giằng móng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>d. </b>

<b><small>Số hiệu</small><sup>Hình dạng-Kích </sup><small>thước</small></b>

<b><small>Đường kính(mm)</small></b>

<b><small>Số thanh/1 cấu kiện</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Diện tích vàn khn đế móng là : S<small>vk</small> = 2*h<small>1</small>*(a+b)

<small>-</small> <b><small>Bảng 2.11a - Khối lượng ván khn đài móng</small></b>

<b><small>- LOẠI MĨNG</small></b>

<b><small>- Diệntích VK/1</small></b>

<b><small>- Sốlượngmóng</small></b>

<b><small>- Diện</small></b>

<b><small>- MĨNG</small></b>

<small>-- 1,</small>

<small>-- 1,</small>

<small>82</small><sup>- 2,</sup> <small>25</small><sup>- 0,</sup> <sup>- 2,00</sup> <small>4</small><sup>- 5</sup> <small>08</small><sup>- 1</sup>

<small>-- 1,</small>

<small>-- 1,</small>

- Ván khn cổ cột được tính theo cơng thức sau:

 Đối với móng đơn : S= 2*h3*(a1+b2)

 Đối với móng kép : S= 2*2*h3*(a1+b2)

 Diện tích ván khuônphải trừ đi cho một lần giaocủa giằng móng với cổmóng là:

S* = 0,25*0,5 = 0,125 (m2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b><small>- Bảng 2.11b - Khối lượng ván khuôn cổ cột</small></b>

<b><small>- LOẠIMĨNG</small></b>

<b><small>- Sốlượn</small></b>

<b><small>- Diện tích</small></b>

<b><small>VKphảitrừ đi/</small></b>

<b><small>1 lầngiao(m2)</small></b>

<b><small>-- Diệntích vánkhn cổmóng (m2)</small></b>

<b><small>-- MĨNG</small></b>

<b><small>- M</small></b>

<b><small>1</small></b> <small>,4</small><sup>- 0</sup><small>,05</small><sup>-</sup> <small>,85</small><sup>-</sup> <small>,465</small><sup>- 2</sup> <small>0</small><sup>- 5</sup>

<small>- 0,125</small>

<small>- 0,4</small>

<small>-- 1,700</small>

<small>- 16</small>

 Ván đáy giằngmóng : S2 = 0,25*(L1+L2)(m2)

- Khối lượng ván khn giằng móng cần thiết là: S = S1 + S2

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b><small>- Giằng nằmgiữa các</small></b>

<b><small>- L1(m)</small></b>

<b><small>- L2 (m)</small></b>

<b><small>- L (m)</small></b>

<b><small>- S1(m2)</small></b>

<b><small>- S2(m2)</small></b>

<b><small>- Diện tích</small></b>

<b><small>- Sốgiằngmóng</small></b>

<b><small>- Diệntích VKgiằng móng</small></b>

<small>- GM1</small>

<small>-M1,2</small><sup>- 1</sup> <small>,2</small><sup>- 1</sup> <small>,6</small><sup>- 5</sup> <small>,6</small><sup>- 5</sup> <small>,6</small><sup>- 0</sup> <sup>- 6,2</sup><small>0</small> <sup>- 4</sup><small>8- 297,60- GM2</small>

<small>- 1,3</small>

<small>- 1,3</small>

<small>- 5,6</small>

<small>- 5,6</small>

<small>- 0,65</small>

<small>- 6,25</small>

<small>- 5</small>

<small>2- 325,00- GM3</small>

<small>-M3,15</small><sup>- 1</sup> <small>,15</small><sup>- 1</sup> <small>,6</small><sup>- 6</sup> <small>,6</small><sup>- 6</sup> <small>,58</small><sup>- 0</sup> <sup>- 7,1</sup><small>8- 8- 57,40- GM1</small>

<small>-M4,125</small><sup>- 1</sup> <small>,2</small><sup>- 1</sup> <small>,6</small><sup>- 5</sup> <small>,6</small><sup>- 5</sup> <small>,58</small><sup>- 0</sup> <sup>- 6,1</sup><small>8- 4- 24,73- GM2</small>

<small>- 1,175</small>

<small>- 1,15</small>

<small>- 6,275</small>

<small>- 6,28</small>

<small>- 0,58</small>

<small>- 6,8</small>

<small>- GM3</small>

<small>-M4,15</small><sup>- 1</sup> <small>,175</small><sup>- 1</sup> <small>,525</small><sup>- 6</sup> <small>,53</small><sup>- 6</sup> <small>,58</small><sup>- 0</sup> <sup>- 7,1</sup><small>1- 4- 28,43- GM5</small>

<small>- 1,2</small>

<small>- 1,2</small>

<small>- 5,6</small>

<small>- 5,6</small>

<small>- 0,60</small>

<small>- 6,20</small>

<small>- 5</small>

<small>2- 322,40- GM3</small>

 V1 = a x b x w

 V2 = H[ab+(a+A)(b+B)+AB]/6

- Với a=j+k; b=m+n; A=a; B=b; H=x

</div>

×