Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Xác suất thống kê eg11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.04 KB, 3 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ELEARNING</b>

<b>BÀI KIỂM TRA TỰ LUẬN</b>

<b>MÔN: Lý thuyết xác suất & thống kê toán - EG11Đề số 01</b>

<b>Câu 1: Một rạp chiếu phim có 3 phịng chiếu. Khả năng xảy ra đóng cửa của các </b>

phịng chiếu tương ứng là: 0,04; 0,3; 0,15. Tính xác xuất của biến cố:a. Cả ba phịng chiếu đều cùng hoạt động.

b. Có ít nhất một phịng chiếu khơng hoạt động.

<b>Bài làm:</b>

Gọi Ai là biến cố “Phịng chiếu thứ i bị đóng cửa ”, i =1,2,3. Theo bài ra ta có:

P(A<small>1</small>) = 0,04 P(A<small>1</small>) =1-0.04=0.96P(A<small>2)</small>= 0,3 P(A<small>2</small>) =1-0.3=0.7P(A<small>3</small>) = 0,15 P(A<small>3</small>) =1-0.05=0.85

a) Gọi B là biến cố “ Cả 3 phòng chiếu cùng hoạt động “ => B = A<small>1 </small>A<small>2 </small>A<small>3</small> P(B) = P( = P( P( ) P( ) (do độc lập)

P(B) = 0.96 x 0.7 x00.85 = 0.5712.

b) Gọi C là biến cố “ Có ít nhất một phịng chiếu khơng hoạt động “ vì C là biến cố đối của B nên ta có P(C) = 1-P (B) P(B)=1- 0.5712 = 0.4288

Vậy, P(C) = 0,4288.

<b>Câu 2: Trong một trò chơi tập thể phần thưởng là các phiếu quà tặng để trong 2 </b>

chiếc hộp kín. Mỗi SV sẽ được bốc thăm nhận quà.

<b>Hộp I: có 25 phiếu quà tặng + 5 phiếu nhận được 1 tràng pháo tay.Hộp II: có 15 phiếu quà tặng + 5 phiếu nhận được 1 tràng pháo tay.</b>

Một Sinh viên được bốc thăm từ mỗi hộp 1 phiếu, sau đó chọn 1 trong 2 phiếu vừa lấy ra để mở ra.

Tính xác xuất để cuối cùng sinh viên này nhận được quà.

<b>Bài làm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Gọi là biến cố “ Phiếu bốc từ hộp 1 là phiếu quà tặng ” Gọi là biến cố “ Phiếu bốc từ hộp 2 là phiếu quà tặng ” Gọi là biến cố “ Trong 2 phiếu bốc ra có i phiếu quà tặng” i = 0,1,2

Ta có:

P(A1) = <sup>25</sup><sub>30</sub> P(A1) = <sub>30</sub><sup>5</sup>P(A2) = <sup>15</sup><sub>20</sub> P(A2) = <sub>20</sub><sup>5</sup>

Gọi F là biến cố cuối cùng “Sinh viên được nhận quà” Theo công thức xác xuất đầy đủ

P(F) = P(B<small>1</small>).P(F/B<small>1</small>) + P(B<small>2</small>).P(F/B<small>2</small>) = P(A<small>1</small>A<small>2</small> + A<small>1</small>A<small>2</small>).<sup>1</sup><sub>2</sub> + P(A<small>1</small>A<small>2</small>).1

= (<sub>30</sub><sup>5</sup> x <sup>15</sup><sub>20</sub> + <sup>25</sup><sub>3 0</sub> x <sub>20</sub><sup>5</sup> ) + (<sup>25</sup><sub>30</sub> x <sup>15</sup><sub>20</sub>) = <sup>1 9</sup><sub>2 4</sub>

<b>Câu 3: Một học viên học lái xe ô tô mua sẵn 5 phiếu tập (Mỗi phiếu thi thử một</b>

lần). Anh này sử dụng từng phiếu một cách lần lượt biết mỗi lần thi thử xác suất đạtđiểm qua là 0,90. Nếu cả 3 lần thi liên tiếp đều đạt thì học viên sẽ dừng buổi tậpkhông thi thử lần nào nữa. Gọi Y là số phiếu tập học viên này đã sử dụng.

<b>a. Lập bảng phân phối xác suất của Yb. Từ bảng phân phối cho ta thơng tin gì? c.</b>

Viết biểu thức hàm phân phối của Y?

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Từ đó ta có bảng phân phối xác suất của Y

<i>E(Y )</i> x 100 % = <sup>0.8032</sup><sub>3.4691</sub><small> </small>x 100 % = 23.15%c) Hàm phân phối của Y

- Khi y ≤ 3 thì F(y) = P [<i>Y ≤ y ]</i> =0

- Khi 3 <i>≤ y ≤ 4</i> thì F(y) = P [<i>Y ≤ y ]</i> = P[<i>Y =3]</i>= 0.729

- Khi 4 <i>≤ y ≤ 5</i> thì F(y) = P[<i>Y =3]</i>+ P[<i>Y =4]</i>= 0.729 + 0.0729 =0.08019- Khi y ¿5 thì F(y) = P [<i>Y ≤ y ]</i> = P[<i>Y =3]</i> + P[<i>Y =4]</i>+ P[<i>Y =5]</i>

= 0.729 + 0.0729 + 0.1981 = 1 Vậy ta có hàn phân phối xác suất như sau:

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×