Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

báo cáo giữa kì môn pricing strategy đề tài định giá sản phẩm tẩy tế bào chết thuần chay đậu đỏ fair care

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 58 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>BÁO CÁO GIỮA KÌMƠN PRICING STRATEGY</b>

<b>Đề tài: ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM TẨY TẾ BÀO CHẾT THUẦN CHAY ĐẬU ĐỎ FAIR & CARE</b>

<b>GVHD: TS. Trần Thị Thanh VânNhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3 </b>

<b>  THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 1 NĂM 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

<b>BẢNG PHÂN CÔNG, ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN</b>

<i>Bảng 1: Bảng phân cơng, đánh giá thành viên</i>

<b>giá1. Nguyễn Thị</b>

<b>Thanh Thanh(Leader)</b>

<i><b>viên trong nhóm.</b></i>

<i><b>o Hỗ trợ, góp ý, sửa bài từng phần cho các thành viên nhóm. o Làm phần </b></i>

- 3.7: Phân tích về giá trong phân phối(Harvard)

- 3.12 : Phân tích sự thay đổi lợi nhuận theo giá

- 3.13 : Lựa chọn giai đoạn của chu kỳ vòng đời sản phẩm

- 3.14 : Lựa chọn định vị- 3.15 : Mục tiêu của kinh doanh- 3.17 : Các phương án kinh doanh:

cao - trung bình - thấp

<b>2. Nguyễn ThúyQuỳnh</b>

- 3.6 : Xây dựng mối quan hệ giữa đường cầu và giá (Harvard) - 3.17: Các phương án kinh doanh:

cao - trung bình - thấp

<i><b>o Hỗ trợ, góp ý, thảo luận nhóm</b></i>

<b>3. Nguyễn Thị MỹNgọc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

<b>Nhung</b> - 3.10: Phân tích tác động của lợi nhuận nếu thay đổi về chi phí biến đổi (Harvard)

- 3.11 : Xây dựng đường cong lợi nhuận (Harvard)

- 3.12: Phân tích sự thay đổi lợi nhuậntheo giá

<i><b>o Làm Word</b></i>

<i><b>o Hỗ trợ, góp ý, thảo luận nhóm</b></i>

<b>5. Nguyễn Ngọc NhưThảo</b>

719H0756 <i><b>o Làm và tìm hiểu phần :</b></i>

- 3.16: Mục tiêu Marketing- 3.17 : Các phương án kinh doanh:

<b>6. Phạm Xuân Minh 719H0877</b> <i><b>o Làm và tìm hiểu phần :</b></i>

- 3.8 : Phân tích điểm hịa vốn - 3.9 : Phân tích tác động của lợi

nhuận nếu thay đổi về chi phí cố định

- 3.10: Phân tích tác động của lợi nhuận nếu thay đổi về chi phí biến đổi

- 3.17 : Các phương án kinh doanh: cao - trung bình - thấp

<i><b>o Hỗ trợ, góp ý, thảo luận nhóm</b></i>

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>Chương 1:PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM...1</b>

1.1Phân tích thị trường...1

1.1.1 Thị trường tẩy tế bào chết tại Việt Nam...1

1.1.2 Thị trường mỹ phẩm thuần chay Việt Nam...2

1.2Ý tưởng kinh doanh sản phẩm...2

1.3.1 Mơ tả các ngun/vật liệu chính cấu thành sản phẩm...4

1.3.2 Mô tả phần chế tạo sản xuất trong nước, nhập khẩu, bao gồm cả nhân cơng, máy móc, trang thiết bị sản xuất...4

1.4Thiết kế danh mục sản phẩm hoặc dòng sản phẩm...5

<b>Chương 2:ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM...7</b>

2.1Lựa chọn phương pháp định giá...7

2.2Ước lượng chi phí...7

<b>Chương 3:CHIẾN LƯỢC GIÁ...17</b>

3.1Sơ đồ Value - Pricing Thermometers...17

3.2Phân tích giá tương ứng với đặc tính của khách hàng...18

3.3Phân tích giá theo đặc tính giao dịch với khách hàng...18

3.3.1 Thời điểm mua hàng...18

3.3.2 Giảm giá theo số lượng hàng mua...19

3.4Phân tích giá theo danh mục sản phẩm...19

3.5Phân tích yếu tố liên quan đến độ nhạy cảm của khách hàng về giá...20

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

3.5.1 Những yếu tố về sản phẩm...20

3.5.2 Những yếu tố về giá...21

3.5.3 Những yếu tố từ bản thân người mua...22

3.6Xây dựng mối quan hệ giữa đường cầu và giá...23

<b>3.6.1Độ dốc của đường cầu...23</b>

<b>3.6.2Độ co giãn của cầu theo giá (E)...24</b>

3.7Phân tích về giá trong phân phối (Harvard)...25

3.8Phân tích điểm hịa vốn và lợi nhuận...26

3.9Tác động của việc thay đổi chi phí cố định...27

3.10 Tác động của việc thay đổi chi phí biến đổi...28

3.11 Xây dựng đường cong lợi nhuận...30

3.12 Phân tích sự thay đổi lợi nhuận theo giá:...31

3.13 Lựa chọn giai đoạn của chu kỳ vòng đời sản phẩm...34

3.14 Lựa chọn định vị...36

3.15 Mục tiêu của kinh doanh...37

3.16 Mục tiêu Marketing...37

3.17 Các phương án kinh doanh...37

<b>3.17.1 Phương án kinh doanh thấp...38</b>

<b>3.17.2 Phương án kinh doanh trung bình...39</b>

<b>3.17.3 Phương án kinh doanh cao...40</b>

3.18 Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trên thị trường...41

<b>3.18.1 Đối thủ cạnh tranh...41</b>

<b>3.18.2 Mức biên lợi nhuận...42</b>

<b>3.18.3 Áp lực cạnh tranh trong ngành - nhà cung cấp, khách hàng...42</b>

3.19 Lựa chọn loại chiến lược giá...43

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...45</b>

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Hình 2.1 Biểu đồ điểm hịa vốn...10

Hình 2.2 Bảng xếp hạng các doanh nghiệp thương mại điện tử ở Việt Nam...12

Hình 3.1 Sơ đồ Value - Pricing Thermometers...18

Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi của cầu ở từng mức giá khác nhau...25

Hình 3.3 Fair & Care Transactional price...26

Hình 3.5 Fair & Care Margin Channel Waterfall...27

Hình 3.4 Fair & Care Margin Internal Waterfall...27

Hình 3.6 Biểu đồ hịa vốn...28

Hình 3.7 Biểu đồ hịa vốn khi thay đổi chi phí cố định...29

Hình 3.8 Biểu đồ hịa vốn khi thay đổi chi phí biến đổi...30

Hình 3.9 Đường cong lợi nhuận...31

Hình 3.10 Biểu đồ hịa vốn khi thay đổi giá bán...32

Hình 3.11 Ảnh hưởng đến lợi nhuận khi giảm giá 10% khi tỷ suất lợi nhuận thấp...37

Hình 3.12 Ảnh hưởng đến lợi nhuận khi tăng giá 20% khi tỷ suất lợi nhuận thấp...37

Hình 3.13 Ảnh hưởng đến lợi nhuận khi giảm giá 10% khi tỷ suất lợi nhuận trung bình... 38

Hình 3.14 Ảnh hưởng đến lợi nhuận khi tăng giá 20% khi tỷ suất lợi nhuận trung bình... 38

Hình 3.15 Ảnh hưởng đến lợi nhuận khi giảm giá 10% khi tỷ suất lợi nhuận cao...39

Hình 3.16 Ảnh hưởng đến lợi nhuận khi tăng giá 20% khi tỷ suất lợi nhuận cao...39

Hình 3.17 Tác động qua lại giữa giá, lợi nhuận, doanh số bán hàng và độ co giãn của giá...40

Hình 3.18 Tác động qua lại giữa giá, lợi nhuận, doanh số bán hàng và độ co giãn của giá...41

Hình 3.19 Tác động qua lại giữa giá, lợi nhuận, doanh số bán hàng và độ co giãn của giá...42

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

Hình 3.20 Tác động qua lại giữa giá, lợi nhuận, doanh số bán hàng và độ co giãn của giá...42Hình 3.21 Đối thủ cạnh tranh...44

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

Bảng 1.1 Các nhóm nhu cầu chăm sóc da tiềm năng của người dùng...1

Bảng 1.2 Thống kê số lượng tìm kiếm về từ khóa “Tẩy tế bào chết” của người dùng...1

Bảng 1.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh...2

Bảng 2.1 Bảng kê chi tiết chi phí cố định...7

Bảng 2.2 Tiền lương nhân viên cố định...7

Bảng 2.3 Tổng chi phí gia cơng...8

Bảng 2.4 Chi phí ngun vật liệu trên 1 đơn vị sản phẩm...8

Bảng 2.5 Chi phí sản xuất biến đổi...9

Bảng 2.6 Tiền lương nhân viên bán thời gian...9

Bảng 2.7 Chi phí setup gian hàng...12

Bảng 2.8 Chi phí bán hàng Shopee...13

Bảng 2.9 Chi phí đóng gói hàng...13

Bảng 2.10 Tổng chi phí Marketing ngoại sàn và nội sàn Shopee...14

Bảng 2.11 Chi phí đồ dùng văn phịng và dịch vụ mua ngồi...15

Bảng 2.12 Chi phí quản lý doanh nghiệp...16

Bảng 2.13 Giá thành – Doanh thu – Lợi nhuận dự kiến...16

Bảng 3.1 Cấu trúc giá của Fair & Care cho khách hàng trên Shopee...19

Bảng 3.2 Giảm giá theo số lượng hàng mua...20

Bảng 3.3 Chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm...21

Bảng 3.4 Phân tích vịng đời sản phẩm...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Chương 1: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM1.1Phân tích thị trường</b>

<i>1.1.1 Thị trường tẩy tế bào chết tại Việt Nam</i>

 Đang là những chủ đề quan tâm chính của người tiêu dùng.

 Đa dạng thương hiệu đến từ trong và ngoài nước, phân khúc tầm trung chiếmưu thế.

 Nằm trong nhóm Nhu cầu ngách với tiềm năng phát triển.  Thị trường rất tiềm năng và có nhiều đối tượng để khai thác.

<i><small>Bảng 1.1 Các nhóm nhu cầu chăm sóc da tiềm năng của người dùng</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

<i>Bảng 1.2 Thống kê số lượng tìm kiếm về từ khóa “Tẩy tế bào chết” của người dùng</i>

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

<i>1.1.2 Thị trường mỹ phẩm thuần chay Việt Nam</i>

 Thị trường mới nở rộ và bắt đầu được nhiều người tiêu dùng Việt đón nhận. Đón đầu xu hướng “sống xanh”, sử dụng nguyên liệu hoàn toàn thiên nhiên. Mức độ an tồn cao và lành tính.

 Cảm giác gần gũi, gợi nhắc về phương pháp làm đẹp truyền thống của ngườiViệt Nam.

 Thị trường mỹ phẩm thuần chay đang tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,5%trong vòng 5 năm tới (Mordor Intellience)

 Có sự xuất hiện của nhiều thương hiệu lớn trong và ngoài nước với nhiều phânkhúc khác nhau.

<b>1.2Ý tưởng kinh doanh sản phẩm</b>

<i>1.2.1 Root strengths </i>

Root strength của Fair&Care là thương hiệu “mỹ phẩm nhân đạo”, 100% thuầnchay lấy lợi thế nguồn nguyên liệu sẵn có từ thiên nhiên Việt Nam với thành phần thựcvật an tồn, lành tính, giàu dưỡng chất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

<i>1.2.3 Target customer</i>

 Giới tính: Nữ Độ tuổi: 18 - 30

 Nghề nghiệp : Sinh viên, nhân viên văn phòng, những skintellectuals (cụmtừ để chỉ người có kiến thức và niềm đam mê với các sản phẩm làm đẹp),Gen Z và Millenials.

 Mức thu nhập : B,C,D

 Sống tại thành thị và các thành phố lớn

 Tâm lý: Quan tâm đến xã hội và môi trường, coi phong cách “sống xanh”,“sống hướng thiện” là một điều tốt. Ln mang trong mình nỗi sợ “tànphai nhan sắc” và sợ đánh giá về ngoại hình

 <i><b>Lợi ích lý tính: tẩy tế bào chết nhẹ nhàng, dễ dàng rửa trôi với nước giúp</b></i>

da đầu thơng thống và đem lại một làn da mềm mượt căng mịn. <i>Lợi ích cảm tính: thể hiện phong cách “sống xanh”</i>

<i>1.2.5 Reason to believe </i>

 Mỗi sản phẩm được ra mắt là cả một quá trình dài thấu hiểu các vấn đề màlàn da, mái tóc người Việt, kết hợp với khoa học kỹ thuật để mang đến cácsản phẩm phù hợp nhất với đặc điểm của người Việt.

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

 Dòng sản phẩm Fair&Care đã đăng ký chứng nhận với The Vegan Society– Hiệp Hội Thuần Chay và được chứng nhận là khơng chứa các thànhphần có nguồn gốc động vật. Không thử nghiệm trên động vật.

<i>1.2.6 Discriminator</i>

Fair&Care ln đề cao bản sắc và văn hố Việt trong từng sản phẩm. Lấy nguồnnguyên liệu sẵn có từ thiên nhiên Việt Nam như: đậu đỏ, cám gạo, bơ hạt mỡ,.. antoàn và phù hợp với làn da người Việt. Chính việc này đã tạo nên một Fair&Care rất“Việt Nam”, không hề lẫn lộn với bất cứ thương hiệu nào khác trên thị trường.

<i>1.2.7 Brand essence</i>

Fair&Care là thương hiệu thuần chay, cam kết không thử nghiệm trên động vật,với hình ảnh đơn giản và giá trị bền vững.

<b>1.3Mô tả cấu trúc sản phẩm</b>

<i>1.3.1 Mô tả các nguyên/vật liệu chính cấu thành sản phẩm</i>

<b>Bột đậu đỏ: Vitamin C có trong đậu đỏ sẽ giúp tăng khả năng tuần hoàn máu,</b>

đồng thời giúp làm chậm và ngăn ngừa q trình lão hóa da, đồng thời giúp ngăn chặnviệc hình thành sắc tố melanin. Vitamin E có trong đậu đỏ sẽ hỗ trợ sản sinh collagengiúp da căng mịn, có độ đàn hồi cao và se khít lỗ chân lông, đồng thời bảo vệ da dướitác động của tia UV trong ánh nắng mặt trời.

<b>Cám gạo: Vitamin và khoáng chất cho da, giúp dưỡng ẩm sâu bên trong lỗ</b>

chân lông, làm da căng sáng, mịn màng hơn.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

<b>Bơ hạt mỡ: chứa các loại khống chất, nhóm vitamin E, B và 50-60% các axit</b>

béo cho da ln căng bóng, ngăn ngừa dấu hiệu lão hóa.

<i><b>Dầu mắc ca: giàu omega 9 và vitamin E có tác dụng dưỡng ẩm, chống nhăn,</b></i>

<i>làm dịu các tổn thương. (Optional)</i>

<b>Tinh dầu dừa </b>

 Giá cả phù hợp với chất lượngQuy trình gia cơng gồm:

B1: Phác họa ý tưởng cho đơn vị thi công từ đó đưa ra giải pháp khả thiB2: Nghiên cứu và chọn lựa mẫu thử

B3: Báo giá và ký hợp đồng gia cơngB4: Thiết kế bao bì và in ấn

B5: Kiểm tra sản phẩm đóng gói trước khi xuất xưởngB6: Kiểm tra tổng thể trước khi đưa ra thị trường

<b>1.4Thiết kế danh mục sản phẩm hoặc dòng sản phẩm- Tên gọi: Tẩy da chết cơ thể và da đầu từ đậu đỏ Phú Yên </b>

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Kết luận: Từ các bảng trên, doanh nghiệp chúng tôi nhận thấy rằng việc quyết</b>

định định giá sẽ bị ảnh hưởng bởi cả độ co giãn của cầu theo giá trên thị trường và quymô tương đối của tỷ suất lợi nhuận vốn có trong ngành. Quyết định định giá tối ưu cótỷ suất lợi nhuận thấp hơn hoàn toàn khác với quyết định định giá có tỷ suất lợi nhuậncao hơn. Việc đặt một mức giá chính xác có ý nghĩa rất lớn đối với lợi nhuận.

37

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

Một sản phẩm khơng nhất thiết phải có đầy đủ các giai đoạn. Vịng đời của sảnphẩm có thể kéo dài và tiếp tục phát triển dài hạn. Tuy nhiên đối với sản phẩm tẩy tếbào chết Fair & Care của chúng tôi sẽ bao gồm đầy đủ cả 4 giai đoạn. Vì vậy chúng tơicần phải hiểu rõ được đặc điểm của mỗi giai đoạn để có thể đưa ra một chiến lược phùhợp với từng giai đoạn của sản phẩm.

trường và xây dựngnhận diện thươnghiệu.

Cải tiến sảnphẩm và tăng độyêu thích thươnghiệu. Làm rõ sựkhác biệt sảnphẩm và xâydựng độ nhậnbiết thương hiệu.

Làm rõ sựkhác biệt sảnphẩm và xâydựng độ nhậnbiết thươnghiệu.

Loại bỏnhững yếutố dẫn đếnsự suythoái sảnphẩm,giảm giáthànhMarket

Thị trường hẹp Thị trường mớinổi

Thị trườngphân mảnh

Nhu cầukháchhàng suy38

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

giảm dẫnđến thịtrường bịthu hẹp.

xuất hiện trên thịtrường

Sự gia tăngnhu cầu về sảnphẩm dẫn đếncó thêm nhiềuđối thủ cạnhtranh

<i>Bảng 3.19 Phân tích vịng đời sản phẩm</i>

<b>Hiện tại, sản phẩm tẩy tế bào chết đậu đỏ Fair & Care của chúng tôi đang từ giaiđoạn 1 lên giai đoạn 2: Phát triển, gia tăng (Market Growth). </b> Đây là giai đoạnquan trọng trong việc phát triển sản phẩm.

- Ở giai đoạn này, Fair & Care đã có được chỗ đứng nhất định trong thị trườngngách về Skincare: Tẩy tế bào chết. Đây là giai đoạn mà cả doanh số và doanh thu đềutăng trưởng, đồng thời lợi nhuận cũng được tăng rõ rệt nhờ có lợi thế kinh tế theo quymơ (economies of scale) và nhu cầu của thị trường cũng tăng theo tỉ lệ thuận.

- Đồng thời trong giai đoạn 2 này, khách hàng đã có thể nhận thức về hình ảnh vàsản phẩm của thương hiệu <i><b>Fair & Care</b></i>: là một sản phẩm tẩy tế bào chết thuần chay,tẩy da chết nhẹ nhàng cho cả da đầu và cơ thể nhờ những hoạt chất có trong sản phẩm.Đem lại một làn da mềm mượt, khơng gây kích ứng được nhiều khách hàng tin dùng.nhờ những hoạt động tạo nhận diện thương hiệu trước đó.

<b>- Tăng doanh số: Tại giai đoạn này, khách hàng bắt đầu tăng tần suất mua hàng.</b>

Họ có thể đã sử dụng sản phẩm và ưu tiên sản phẩm khi có nhu cầu phát sinh. Chính vìthế, doanh số trên mỗi khách hàng tăng lên, đồng thời kéo theo sự tăng trưởng củadoanh số tổng.

<b>- Giảm chi phí: Doanh số tăng đồng nghĩa với nhu cầu về sản phẩm cũng tăng</b>

kéo theo tăng sản lượng sản xuất. Nhờ đó, doanh nghiệp chúng tơi sẽ giảm được chi

<i><b>phí từ lợi thế kinh tế theo quy mơ (economies of scale).</b></i>

<b>- Tăng đối thủ trên thị trường: Khi sản phẩm tẩy tế bào chết thuần chay đậu đỏ</b>

39

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>- Thiết lập tính cạnh tranh: Vì sản phẩm của chúng tơi là một sản phẩm hồn</b>

tồn mới trên thị trường, hầu như chưa có một doanh nghiệp nào cho sản xuất sảnphẩm tẩy tế bào chết thuần chay lấy nguyên liệu chính là đậu đỏ, chủ yếu là trộn thủcơng. Từ đó, nhiệm vụ của Fair & Care lúc này là nhấn mạnh công dụng lâu dài củasản phẩm nhằm thu hút khách hàng mục tiêu.

<b>- Quyết định chiến lược giá: Sản phẩm Fair & Care đang ở trong giai đoạn tăng</b>

<i><b>trưởng (Growth) → Vì vậy chúng tơi quyết định định giá cao hơn.</b></i>

<i><b>- Thay vì cho ra mắt sản phẩm mới hay giảm giá chúng tôi tập trung vào mụctiêu tăng trưởng. </b></i>

- Xây dựng chiến lược tiếp thị phù hợp.

<b>3.14 Lựa chọn định vị</b>

Sản phẩm tẩy tế bào chết đậu đỏ Fair & Care của chúng tôi sẽ tập trung vào định

<i><b>vị “Đẹp an toàn trong chất mộc Việt Nam” bởi giữa các dịng sản phẩm tẩy tế bàochết đang có mặt trên thị trường có chức năng tương đương nhau trong phân khúctầm trung</b></i>, việc Fair & Care chúng tôi nhấn mạnh khả năng <i><b>“làm đẹp an tồn”</b></i> “mangtính dân tộc cao, hướng đến việc bảo vệ thiên nhiên sẽ trở thành lợi thế cạnh tranh vàgiúp sản phẩm chúng tôi trở nên khác biệt.

<b>3.15 Mục tiêu của kinh doanh</b>

 Tăng số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm tẩy tế bào chết thuần chay Fair &Care.

 Trở thành doanh nghiệp có doanh thu và số lượng hàng bán cao nhất về sản phẩmtẩy tế bào chết trên Shopee.

 Tăng doanh số bán hàng của dòng sản phẩm tẩy tế bào chết đậu đỏ Original lên150%.

40

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Nhóm 3 - Pricing Strategy

 Chiếm được thị phần của đối thủ trong ngành hàng chăm sóc sắc đẹp về mảng Tẩytế bào chết.

<b>3.16 Mục tiêu Marketing </b>

<i><b>- Tăng lượng tiêu thụ (Consumption): Với chiến lược này, Fair&Care sẽ hướng</b></i>

dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm 2 lần/tuần để có kết quả tốt hơn. Nhờ đó, tăng đượcmức tiêu thụ sản phẩm của khách hàng, từ đó tăng được số lượng sản phẩm bán ra.

<i><b>- Tăng mức độ thâm nhập thị trường (Penetration): Fair&Care sẽ tập trung</b></i>

giảm giá vào các dịp sale lớn của Shopee như 11/11, 12/12,... và tham gia chương trìnhFlash Sale, giúp Fair&Care tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu hơn. Đồng thời, trongtương lai, Fair&Care sẽ xem xét và mở rộng bán sản phẩm qua fanpage của Facebookvà sàn thương mại điện tử Lazada.

<i><b>- Tăng giá trị sử dụng (Value): Fair&Care sẽ cho ra mắt dòng sản phẩm vừa tẩy</b></i>

tế bào chết, vừa dưỡng ẩm cho da, không cần dùng body lotion sau khi tắm nhằmkhuyến khích người tiêu dùng trả giá cao hơn cho các sản phẩm có thêm chức năngmới, từ đó tăng giá trị sử dụng.

<i><b>- Tăng mức độ trung thành (Loyalty): Fair&Care sẽ đưa ra các ưu đãi khi khách</b></i>

hàng mua hàng lần tiếp theo, bằng việc gửi các voucher riêng cho khách hàng. Bêncạnh đó, khi mua sản phẩm của Fair&Care từ lần thứ hai, khách hàng sẽ nhận đượcsample sản phẩm ngẫu nhiên, giúp khách hàng có thể trải nghiệm nhiều mẫu hơn, hoặccó thể làm quà tặng cho bạn bè người thân,... và có thể sẽ tăng độ nhận diện thươnghiệu cho Fair&Care hơn.

<b>3.17 Các phương án kinh doanh</b>

Bán 50,000 sản phẩm với giá 123,000 VNĐ.

<i><b>3.17.1 Phương án kinh doanh thấp </b></i>

Biên lợi nhuận thấp: 20% tương đương 25,000 VNĐGiả sử: Fair & Care bán được 50,000 sản phẩm/năm

→ Doanh thu: 6,150,000 000 VNĐ & Lợi nhuận: 1,250,000,000 VNĐ

41

</div>

×