Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Kiểm tra Đánh giá Đề kiểm tra cuối học kì 1 Ngữ Văn lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.69 KB, 5 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

<small>(M1) </small>

<small>Thông hiểu (M2) </small>

<small>Vận dụng (M3) </small>

<small>Vận dụng cao (M4) </small>

<small>1 Đọc </small>

<small>Thần thoại </small>

<small>– Nhận diện nội dung khái quát của văn bản theo kthể loại </small>

<small>– Xác định một số yếu tố về hình thức và nội dung liên quan đến đặc điểm của loại, thể loại văn bản – Nhận diện một số biện pháp tu từ trong văn bản </small>

<small>– Nhận diện nội dung khái quát của văn bản theo kiểu loại </small>

<small>– Xác định một số yếu tố về hình thức và nội dung liên quan đến đặc điểm của loại, thể loại văn bản – Nhận diện một số biện pháp tu từ trong văn bản </small>

<small> – Đánh giá được chủ đề, tư tưởng, tình cảm, cảm xúc, tác động của văn bản đối với cuộc sống và cá nhân – Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, </small>

<small>thơng điệp của văn bản. </small>

<small>– Phân tích, đánh giá các giá trị của văn bản theo tiếp cận cá nhân </small>

<small>– Liên hệ, kết nối các yếu tố liên văn bản, vận dụng vào giải quyết tình huống thực tiễn </small>

<small>Sử thi </small>

<small>Thơ trữ tình </small>

<small>Văn bản nghị luận </small>

<small>Sân khấu dân gian (chèo/tuồng) </small>

<small>Thực hành tiếng Việt </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>TT </small> <sup>Kĩ </sup>

<small>năng </small> <sup>Nội dung </sup>

<small>Mức độ đánh giá </small>

<small>Tổng Nhận biết </small>

<small>(M1) </small>

<small>Thông hiểu (M2) </small>

<small>Vận dụng (M3) </small>

<small>Vận dụng cao (M4) </small>

<small>2 Viết </small>

<small>– Viết văn bản NL phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học (truyện) </small>

<small>– Nhận diện đối tượng, vấn đề – Đảm bảo cấu trúc hình thức bài viết – Chính tả, chữ viết </small>

<small>– Phân tích các yếu tố, chi tiết liên quan đến vấn đề – Lí giải các khía cạnh của vấn đề – Dùng từ, đặt câu đúng </small>

<small> </small>

<small>– Khái quát các thông tin </small>

<small>– Đánh giá ý nghĩa của vấn đề – Kết nối nội dung, vấn đề với cá nhân, rút ra thơng điệp </small>

<small> </small>

<small>– Có phát hiện, ý tưởng riêng, mới mẻ </small>

<small>– Có cách diễn đạt, trình bày độc đáo </small>

<small>– Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học (thơ) – Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm </small>

<small>Số câu hỏi 1 1 </small>

ĐỀ MINH HOẠ (90 phút) Phần 1. Đọc hiểu văn bản (5 điểm)

<i>Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc viết câu trả lời: </i>

<i>Những mùa quả mẹ tôi hái được Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng Những mùa quả mọc rồi lại lặn Như mặt trời khi như mặt trăng. Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên Cịn những bí và bầu thì lớn xuống Chúng mang dáng giọt mồ hơi mặn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>Và chúng tôi, một thứ quả trên đời Bảy mươi tuổi mẹ vẫn chờ được hái Tơi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi Mình vẫn còn một thứ quả non xanh? </i>

<i>(Mẹ và quả, Thơ Nguyễn Khoa Điềm, NXB Văn học, 2012) Câu 1: Văn bản được viết theo phương thức nào? (M1) </i>

A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận

<i>Câu 2: Nội dung chính của văn bản là gì? (M2) </i>

A. Kể về những tháng ngày mẹ vất vả vun trồng cây trái B. Tái hiện hình ảnh ngôi nhà của mẹ và khu vườn đầy cây trái C. Niềm tự hào và cảm phục về công lao vun trồng cây trái của mẹ D. Niềm xúc động và nỗi trăn trở về sự hi sinh, chờ mong của mẹ

<i>Câu 3: Phương án nào nêu khơng đúng ý nghĩa của hình ảnh “bàn tay mẹ mỏi” trong khổ thơ </i>

<i>cuối? (M1) </i>

A. Sự ốm đau, bệnh tật B. Sự già nua, héo mòn C. Nỗi vất vả, nhọc nhằn D. Niềm mong mỏi, chờ đợi

<i>Câu 4: Hình ảnh “một thứ quả non xanh” được hiểu như thế nào? (M1) </i>

A. Trái cây cịn non B. Trái cây có màu xanh C. Con người chưa trưởng thành D. Con người chưa hoàn hảo

<i>Câu 5: Tác dụng của biện pháp tu từ trong câu “Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên – Cịn những </i>

<i>bí và bầu thì lớn xuống” là gì? (M2) </i>

A. Nhấn mạnh sức lao động của người mẹ B. Miêu tả đặc điểm và hình dáng của bầu và bí

C. Thể hiện nỗi vất vả, nhọc nhằn của mẹ trong cuộc sống

<i>D. Khẳng định thành quả nuôi dưỡng, vun trồng của mẹ </i>

<i>Câu 6: Phương án nào nêu không đúng về giá trị nghệ thuật của bài thơ? (M2) </i>

A. Sử dụng những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng

B. Sử dụng hiệu quả biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh, tương phản C. Bài thơ giàu tính chất triết lí với những chiêm nghiệm sâu sắc D. Bài thơ có nhiều từ tượng thanh, tượng hình giàu sắc thái biểu cảm

<i>Câu 7. Phân tích một hình ảnh mà em ấn tượng trong bài thơ trên. (M3) </i>

<i>Câu 8. Nhận xét về tình cảm, cảm xúc của nhân vật người con trong bài thơ. (M3) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Câu 9. Không chỉ thuộc về miền thơ ca, mỗi chúng ta hẳn đều có những kỉ niệm về người mẹ </i>

thân yêu. Hãy viết từ 3 đến 5 câu cảm nhận của em về hình ảnh mẹ với những cảm xúc được

<i>gợi lên từ bài thơ trên (M4). </i>

Phần 2. Viết (5 điểm)

Hiện nay vẫn còn nhiều bạn học sinh quan niệm đại học là con đường duy nhất để lập nghiệp. Em hãy viết bài văn nghị luận thuyết phục các bạn cần nhìn nhận vấn đề tồn diện hơn.

Đáp án, hướng dẫn chấm điểm

1 C 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 D 0,5

7 <sup>HS lựa chọn được một hình ảnh ấn tượng trong bài thơ và phân tích nét </sup>đẹp và giá trị gợi tả, biểu cảm của hình ảnh <sup>0,5 </sup>

8

HS nhận xét được về tình cảm, cảm xúc của nhân vật người con trong bài thơ: xúc động, tự hào về công ơn trời biển của mẹ, nỗi trăn trở về bản thân trước sự hi sinh chờ mong của mẹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Phần Câu Nội dung Điểm

<i>c. Triển khai vấn đề nghị luận </i>

– Trình bày suy nghĩ của cá nhân về vấn đề bằng hệ thống ý chặt chẽ, sáng rõ (biểu hiện của quan niệm, lí do khơng nên quan niệm như vậy,

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. <sup>0,5 </sup>

<i>e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn </i>

Tổng điểm 10,0

</div>

×