Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Văn lớp 11 năm 2020 - 2021 THPT Phú Bài | Ngữ văn, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.47 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>A . KIẾN THỨC ÔN TẬP </b>
<b>I. ĐỌC-HIỂU </b>


<b>I.1 Lí thuyết chung: </b>


<b>1. Thực hành về thành ngữ điển cố </b>


Phân tích giá trị của những thành ngữ điển cố thông dụng
<b>2. Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng </b>


Nhận diện và phân tích nghĩa của từ trong sử dụng (hiện tượng chuyển nghĩa từ , từ đồng
nghĩa )


<b>3. Phong cách ngôn ngữ: </b>


- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Phong cách ngôn ngữ báo chí
<b>4. Phƣơng thức biểu đạt: </b>
- Phương thức biểu đạt tự sự
- Phương thức biểu đạt miêu tả
- Phương thức biểu đạt biểu cảm
- Phương thức biểu đạt thuyết minh
- Phương thức biểu đạt nghị luận


- Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ
<b>5. Các biện pháp tu từ: </b>


<b>* Biện pháp tu từ từ vựng </b>


<b>- So sánh: Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, </b>


<b>gợi hình dung và cảm xúc </b>


<b>-Ẩn dụ: Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên </b>
<b>tưởng ý nhị, sâu sắc. </b>


<b>-Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với </b>
<b>con người </b>


<b>-Hốn dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc </b>


<b>-Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng </b>
<b>nhịp điệu cho câu văn, câu thơ. </b>


TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI
<b>TỔ NGỮ VĂN </b>


<b>ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 11 </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>-Nói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng </b>
<b>-Thậm xƣng: Tơ đậm, phóng đại về đối tượng. </b>


<b>-Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xoáy sâu cảm xúc (có thể là những băn khoăn, ý khẳng định…) </b>
<b>-Đối : Tạo sự cân đối, đăng đối hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó. </b>
<b>-Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần được đảo lên. </b>


<b>* Biệp pháp tu từ cú pháp: </b>


<b>- Phép lặp cú pháp: Lặp cú pháp là tạo ra những câu hoặc những đoạn câu có chung một kiểu </b>
cấu tạo cú pháp, làm cho câu văn có tính chất cân đối, với dụng ý tác động về nhận thức hoặc về


tình cảm.


- Phép liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp đồng loại (nhưng khác
nhau về từ ngữ) nhằm tạo ra những ý nghĩa bổ sung về mặt nhận thức hoặc thể hiện cách đánh
giá, cảm xúc chủ quan về các sự vật được đưa ra.


- Phép chêm xen: Chêm xen là cách đưa thêm từ ngữ (có khi là một tổ hợp từ có dạng một
câu trọn vẹn) vào câu, nhưng không thiết lập quan hệ ngữ pháp với phần câu chứa chúng, nhằm
chi tiết hóa sự việc, làm cho lời văn linh hoạt, nêu nhận xét của người thuật chuyện, bổ sung
những tin mang những mục đích rất khác nhau.


<b>7/ Các phép liên kết </b>
<i><b>- Phép nối </b></i>


-> Tác dụng: Liên kết câu, tạo nên quan hệ ngữ nghĩa giữa các câu: quan hệ bổ sung, tương
phản, nguyên nhân – hệ quả, thời gian.


<i><b>- Phép thế </b></i>


-> Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ ngữ.
<i><b>- Phép tỉnh lược </b></i>


->Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ.
<i><b>- Phép lặp từ vựng </b></i>


->Tác dụng: Liên kết câu, nhấn mạnh ý.
- Phép liên tưởng


->Tác dụng: Liên kết các câu cùng hướng về chủ đề chính của văn bản, bộc lộ rõ nội dung.
<b>I.2. Ngữ liệu: </b>



<i><b>1/. Tự tình (II) của Hồ Xuân Hƣơng: </b></i>


<i><b>a. Nội dung: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Hai câu luận: Tâm trạng phẫn uất, muốn vươn lên, vượt qua những rào cản của xã hội phong </i>
kiến nhưng bất lực.


<i>- Hai câu kết: Tâm trạng chán ngán, tuyệt vọng. </i>
<i><b>b.Nghệ thuật: </b></i>


- Thơ Đường luật viết bằng chữ Nơm.


- Từ ngữ giản dị, hình ảnh giàu giá trị biểu trưng.
- Các phép tu từ: ẩn dụ, đảo ngữ, đối,…


<i><b>2/. Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến </b></i>
<i><b>a. Nội dung: </b></i>


<i>- Cảnh thu: đẹp, bình dị, thanh sơ, dịu nhẹ, mang đậm nét đặc trưng của mùa thu đồng bằng </i>
<i>Bắc Bộ </i>


<i>- Tình thu: tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước; tâm trạng u hoài trước sự thay đổi </i>
<i>nhanh chóng của thời cuộc. </i>


<i><b>b. Nghệ thuật: </b></i>


- Thơ Đường luật viết bằng chữ Nơm.
- Từ ngữ, hình ảnh giản dị.



- Gieo vần độc đáo,…


<i><b>3/. Thương vợ của Trần Tế Xƣơng </b></i>


<i><b>a. Nội dung: </b></i>


<i>- Chân dung bà Tú: công việc mưu sinh nhọc nhằn, vất vả, lam lũ; cam chịu và giàu đức hi </i>
sinh


<i>- Tình cảm của ơng Tú: thương xót cho sự vất vả của bà Tú; biết ơn, trân trọng sự hi sinh của </i>
bà Tú; chửi thói đời bạc bẽo và chửi bản thân vơ tích sự.


<i><b>b. Nghệ thuật: </b></i>


<i>- Thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm. </i>
<i>- Từ ngữ, hình ảnh giản dị, quen thuộc </i>
<i>- Vận dụng sáng tạo chất liệu dân gian </i>
<i>- Các phép tu từ: ẩn dụ, đảo ngữ, đối,… </i>
<b>I.3. Các cấp độ kiến thức: </b>


<i><b>1/ Nhận biết: ( 1 câu) Nhận diện được một trong các yếu tố sau: </b></i>
-Tên văn bản và tên tác giả, thể loại.


- Phương thức biểu đạt trong đoạn văn, đoạn thơ.
- Phong cách ngôn ngữ của ngữ liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Kiểu câu, các bộ phận trong câu.
<b>2/ Thông hiểu: ( 2 câu) </b>


<i><b>- Nêu được nội dung chủ yếu của đoạn thơ, đoạn văn; quan điểm của người viết về một vấn </b></i>


đề.


<i><b>- Chỉ ra và nêu tác dụng của một trong các đơn vị kiến thức sau: </b></i>
+ Các biện pháp tu từ.


+ Thành ngữ, điển cố.
+ Nghĩa của từ.


+ Phép liên kết.


+ Ý nghĩa của câu văn, câu thơ.
<b> 3/ Vận dụng thấp: (1 câu) </b>


<i><b>- Trình bày ngắn gọn cảm nhận của bản thân về giá trị biểu đạt của một câu thơ, câu văn, từ </b></i>
<b>ngữ hoặc một vấn đề gợi ra trong phần dẫn. </b>


- Cảm nhận về tình cảm, thái độ của tác giả…


- Đồng tình/ khơng đồng tình về một quan điểm của tác giả. Lí giải.
(Hình thức là đoạn văn 10-15 dịng, có hình thành câu chủ đề).
<b>II. LÀM VĂN </b>


<b>II.1/ Kiến thức chung: </b>
1/ Kiến thức về viết đoạn văn
2/ Các thao tác lập luận:
- Thao tác lập luận phân tích:
- Thao tác lập luận so sánh


- Biết xác định các thao tác lập luận chính và vận dụng kết hợp các thao tác lập luận thích
hợp để viết đoạn văn nghị luận xã hội và bài văn nghị luận văn học.



<b>II.2/ Nghị luận văn học: (Kết hợp kiến thức, kĩ năng của phần Làm văn với tác phẩm </b>
<b>đọc văn để viết bài văn) </b>


<i><b>1 . Hai đứa trẻ của Thạch Lam </b></i>
<i><b>a. Tác giả </b></i>


<i>- Cuộc đời. </i>
<i>- Sự nghiệp </i>
<b>b. Tác phẩm </b>


<i>- Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác. </i>
<i>- Giá trị tác phẩm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bức tranh cảnh vật ở phố huyện được nhìn qua tâm trạng của nhân vật liên ở ba thời khắc :
+ Chiều về: bức tranh được khắc họa qua âm thanh, hình ảnh báo hiệu một ngày tàn, có sự
hịa phối giữa hình ảnh êm đềm thi vị, lãng mạn với hình ảnh về hiện thực cuộc sống nghèo khó
lam lũ của con người. Cảnh chiều êm ả nhưng thấm đượm nỗi buồn .


+ Đêm đến: Cảnh được khắc họa bởi sự tương phản giữa ánh sáng và bóng tối. Ánh sáng
chỉ le lói nhỏ nhoi ….mà bóng tối thì mênh mơng dày đặc … gợi nỗi buồn đầy thương cảm cho
cuộc sống con người nơi đây: nghèo khổ lam lũ sống vật vờ, leo lét, chìm khuất trong màn đêm
của xã hội thực dân nửa phong kiến


+ Về khuya khi có chuyến tàu đêm đi qua: cảnh được miêu tả bằng sự tương phản giữa hai
thế giới – thế giới mà đoàn tàu mang đến và thế giới khi đoàn tàu đã đi qua. Phố huyện rầm rộ
lên chốc lát rồi lại chìm sâu vào bóng đêm n tĩnh. Gợi nỗi buồn thấm thía trong tâm hồn con
người


- Diễn biến tân trạng của nhân vật Liên trước cảnh phố huyện qua các thời khắc khác nhau:


+ Trước cảnh chiều về: buồn man mác, mơ hồ khó hiểu trước cuộc sống …


+ Trước cảnh đêm đến: buồn khắc khoải trông đợi mong ước ...
+ Về khuya: mơ tưởng khát khao buồn tiếc ngậm ngùi …


- Nghệ thuật tả cảnh và miêu tả tâm lí nhân vật của nhà văn Thạch Lam.
- Cảnh chờ tàu:


+ Được miêu tả chi tiết, tỉ mỉ


+ Ý nghĩa: đoàn tàu đem đến một thế giới khác cho người dân phố huyện, đối lập với
quang cành và cuộc sống hiện tại của họ → việc chờ tàu trở thành thói quen, thành nhu cầu
của người dân phố huyện nghèo.


- Tư tưởng nhân đạo của truyện : thể hiện niềm xót thương đối với những kiếp người sơng
cơ cực nghèo khổ quẩn quanh ở phố huyện nghèo trước cách mạng thàng tám , thể hiện sự trân
trọng trước mong ước đổi đời tuy còn mơ hồ của họ.


<b>d. Nghệ thuật: </b>


- Truyện khơng có cốt truyện, đi sâu khai thác đời sống nội tâm của nhân vật.
- Câu văn, ngôn ngữ uyển chuyển, tinh tế, giàu hình ảnh, giàu chất thơ.
- Giọng điệu trầm buồn, thương cảm.


- Tương phản đối lập: ánh sáng >< bóng tối (cảnh phố huyện khi đêm xuống), khi tàu đến
>< khi tàu đi (cảnh phố huyện lúc về khuya)


<i><b>2/ Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân: </b></i>
<i><b>a. Tác giả </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- Sự nghiệp </i>
<b>b. Tác phẩm </b>


<i>- Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác. </i>
<b>Giá trị tác phẩm </b>


<b>c. Nội dung: </b>


- Chủ đề tác phẩm: qua việc khắc họa hình tượng Huấn Cao – một con người tài hoa, có cái
tâm trong sáng và khí phách hiên ngang bất khuất, nhà văn thể hiện quan niệm về các đẹp khẳng
định sự bất tử của cái đẹp và bộc lộ thầm kín tấm lịng u nước.


- Ý nghĩa của tình huống truyện.


-Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao:Vẻ đẹp lãng mạn, được lí tưởng hóa, hiện lên
một cách rực rỡ, sáng chói qua sự tơ vẽ bằng hàng loạt sự tương phản gay gắt, thể hiện ở ba
phương diện: Tài hoa, nghệ sĩ, khí phách hiên ngang; nhân cách trong sáng cao cả. (Đặt trong
mối quan hệ với nhân vật viên quản ngục, trong tình huống truyện).


<i> - Cảnh cho chữ trong tác phẩm: Làm nổi bật “cảnh tượng xưa nay chưa từng có” qua: </i>
khơng gian, thời gian cho chữ; đối tượng cho chữ và xin chữ. Qua đó nêu rõ ý nghĩa của cảnh cho
chữ: Sự chiến thắng của ánh sáng đối với bóng tối , của cái đẹp với cái xấu xa , nhơ bẩn , của cái
thiện đối với cái ác. Đó là sự tôn vinh cái đẹp, cái thiện và nhân cách cao cả của con người.


<b>d. Nghệ thuật: </b>


- Tình huống truyện độc đáo.


- Nghệ thuật dựng cảnh, khắc họa tính cách nhân vật, tạo khơng khí cổ kính.
- Thủ pháp đối lập và ngơn ngữ giàu tính tạo hình.



<i><b>3/ Tác phẩm Chí Phèo </b></i>
<b>a.Tác gia Nam Cao: </b>
* Đặc điểm con người:


-Nam Cao là con người có bề ngồi lạnh lùng, ít nói nhưng có đời sống nội tâm phong
phú. Luôn nghiêm khắc đấu tranh với bản thân để thoát khỏi lối sống tầm thường nhỏ hẹp, vươn
tới một cuộc sống cao đẹp. Thường hổ thẹn với những gì mà ơng thấy tầm thường, thấp kém của
mình.


- Có tấm lịng đơn hậu, chan chứa tình thương, có sự gắn bó sâu nặng với quê hương và
những người nông dân nghèo khổ, bị áp bức khinh miệt trong xã hội cũ. Ông thường suy nghĩ về
nhiều vấn đề trong đời sống để rút ra được những nhận xét có tầm triết lí sâu sắc và mới mẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Phê phán tính chất thoát li tiêu cực của văn học lãng mạn đương thời, khẳng định văn
học hiện thực, yêu cầu nghệ thụât phải gắn bó với đời sống của nhân dân lao động, nhìn thẳng
vào sự thật phải nói lên nỗi khổ cùng quẫn của nhân dân, vì họ mà lên tiếng


- Nam cao quan niệm, tư tưởng nhân đạo là một yêu cầu tất yếu đối với một tác phẩm
hay, một tác phẩm có giá trị


- Nam Cao ý thức sâu sắc và đòi hỏi cao sự tìm tịi sáng tạo trong nghề văn


- Ơng địi hỏi nhà văn phải có lương tâm, nhân cách xứng đáng với nghiệp của mình.
* Phong cách nghệ thuật:


- Nam Cao ln có hứng thú khám phá “con người trong con người”, có biệt tài diễn tả và
phân tâm lí nhân vật.


- Tạo những đoạn đối thoại, độc thoại nội tâm chân thật sinh động, tạo kết cấu tâm lí vừa


phóng túng linh hoạt vừa nhất quán .


- Thường viết về những cái nhỏ nhặt, những sự việc quen thuộc tầm thường trong đời
sống hằng ngày từ đó đặt ra những vấn đề có ý nghĩa xã hội to lớn, những triết lí sâu sắc về
con người, cuộc sống và nghệ thuật.


- Giọng điệu buồn thương chua chát, lạnh lùng mà đầy thương cảm, đằm thắm yêu
thương.


<b>b/ Tác phẩm </b>


<b> b.1. Giá trị hiện thực: Khái quát một hiện tượng xã hội ở nông thôn Việt Nam trước </b>
cách mạng tháng tám: một bộ phận nông dân lao động lương thiện bị đẩy vào con đường tha hóa,
lưu manh hóa. Kết án xã hội thực dân nửa phong kiến tàn bạo đã cướp đi của người nông dân
lương thiện cả nhân hình lẫn nhân tính .


<b> b.2. Giá trị nhân đạo: tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến tàn bạo đã cướp đi của </b>
người nông dân lương thiện cả nhân hình lẫn nhân tính. Đồng thời nhà văn cũng trân trọng phát
hiện và khẳng định bản chất tốt đẹp của những con người này ngay khi tưởng chừng họ đã bị biến
thành quỹ dữ.


<b> b.3. Nhân vật Chí Phèo: </b>


<b>- Nội dung: từ diễn biến cuộc đời mối quan hệ của Chí Phèo với các nhân vật khác trong tác </b>
phẩm, làm nổi bật bi kịch của Chí Phèo: bị tha hóa, bị cự tuyệt quyền làm người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người (diễn biến tâm trạng của Chí Phèo từ khi gặp thị Nở
đến khi kết thúc cuộc đời): Khi gặp thị Nở, cảm nhận được tình u mộc mạc chân thành của thị
trong hồn cảnh vừa qua một trận ốm.Từ đây, Chí sống đúng với con người thật của mình …Có
thể thấy diễn biến tâm lí của Chí Phèo từ khi gặp thị Nở như sau: Tỉnh rượu -> Tỉnh ngộ -> xúc


động -> hy vọng -> đau đớn phẫn uất -> tuyệt vọng … đâm chết Bá Kiến và kết liễu đời
mình.(lưu ý mối quan hệ giữa hai bi kịch)


<i><b>- Nghệ thuật: </b></i>


+ Xây dựng thành công nhân vật điển hình (Chí Phèo điển hình cho bộ phận người nông dân
bị áp bức, bị đẩy vào bước đường cùng, bị tha hóa, lưu manh, bị tước đoạt quyền làm người; Bá
Kiến điển hình cho tầng lớp thống trị với bản chất tàn bạo,….)


+ Nghệ thuật trần thuật linh hoạt, tự nhiên mà vẫn nhất quán, chặt chẽ.
+ Ngôn ngữ trần thuật đặc sắc.


<b>II.3/ Các cấp độ kiến thức: </b>
<b>Vận dụng cao </b>


- Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài văn nghị
luận văn học về :


<i>+ Giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo của tác phẩm, đoạn trích văn xi. </i>
<i> + Về một hình tượng nhân vật trong tác phẩm văn xi. </i>


<i>+Về một tình huống truyện, chi tiết nghệ thuật, một cảnh tượng đặc sắc, … trong tác phẩm </i>
<i>văn xuôi. </i>


<b>B. CẤU TRÚC ĐỀ RA: </b>
<b>I/ Đọc-hiểu: </b>


(Phần dẫn )
Câu 1(0,5đ)
Câu 2 (0,5đ)


Câu 3(1,0 đ)
Câu 4 (2,0 đ)
<b>II/ Làm văn: </b>


Câu 2 (6,0đ): Viết bài văn nghị luận văn học: Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xi về.
<i><b> Hương Thủy, ngày10, tháng12, năm 2020 </b></i>


<b>TTCM </b>


</div>

<!--links-->

×