Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

nghiên cứu tính toán dây chuyền công nghệ sản xuất bột đá công suất 30 000 tấn năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HÀ NỘI – 12/2023</b>

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI</small></b>

<small>KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNGBỘ MƠN HỐ HỌC</small>

<b>ĐỒ ÁN </b>

<b>Nghiên c u tính tốn dây chuy n cơng ngh s n xu t ứu tính tốn dây chuyền công nghệ sản xuất ền công nghệ sản xuất ệ sản xuất ản xuất ất b t đá công su t 30.000 t n/ nămột đá công suất 30.000 tấn/ nămất ất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nhóm sinh viên th c hi nực hiệnệ sản xuất </b>

<b>Nguyễn Ngọc QuânLê Bảo Lâm</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: T.S. Lê Mạnh CườngHÀ NỘI – 12/2023</b>

<b>T Huy Hoàngạ Huy HoàngNguy n Ng c Tu n Minhễn Ngọc Tuấn Minhọc Tuấn Minhất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Nghiên c u tính tốn dây chuy n cơng ngh s n xu t b t đá ứu tính tốn dây chuyền công nghệ sản xuất ền công nghệ sản xuất ệ sản xuất ản xuất ất ột đá công suất 30.000 tấn/ năm</b>

TỔNG QUAN VỀ ĐÁ VÔI, BỘT ĐÁ VÔI, CÁC TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG

<b>N I DUNGỘI DUNG</b>

BÀI TỐN KINH TẾ KHI SẢN XUẤT

<b>Chương 4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

đó giải quyết được một phần trong nhu cầu sử dụng đá và bột đá của nước ta

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁ VÔI, BỘT ĐÁ VÔI, CÁC </b>

<b>TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG</b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁ VƠI, BỘT ĐÁ VƠI, CÁC </b>

<b>TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG</b>

- Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật calcit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của đá vơi CaCO<sub>3</sub>)

- Đá vơi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, silica và đá macma cũng như đất sét, bùn, cát, bitum... nên nó có thể mang nhiều màu sắc

<b>• Tổng quan về đá vơi CaCo<sub>3</sub></b>

<b>• Tiềm năng của đá vơi ở thị trường Việt Nam</b>

- Theo dữ liệu tổng hợp từ trang OEC (thuộc Viện Công nghệ Massachusetts, Mỹ), trong năm 2020, Việt Nam là quốc gia đứng thứ 2 trong số các nhà xuất khẩu đá vôi lớn nhất thế giới

- Đá vôi Việt Nam chiếm 50.000-60.000 km2 lục địa, bằng 20% diện tích lãnh thổ Việt Nam. Có những vùng đá vơi chiếm một nửa diện tích khu vực, bao gồm Ninh Bình (53,4%), Cao Bằng (49,5%). Đồng Văn, Mèo Vạc (Hà Giang) là vùng hoàn tồn đá vơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>Loại đá vơiTính chất chính</small></b>

<b><small>Đá vơi nhiều silic</small></b> <sup>- Là loại đá vơi có cường độ cao hơn nhưng lại là loại đá </sup>

<small>giòn và cứng.</small>

<b><small>Đá vơi đolomit</small></b> <sup>- Có các tính năng cơ học tốt hơn so với đá vôi thường.</sup>

<b><small>Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%)</small></b> <sup>- Độ bền nước kém</sup>

<small>- Là một loại đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối; đặc biệt xuất hiện ở những nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.</small>

<b><small>Đá Tufa</small></b>

<small>- Là loại đá vơi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khống chất cacbonat kết tủa ra khỏi vùng nước nóng.</small>

<small>- Là một đá vôi kết hợp kém bao gồm các loại vỏ sị hay các mảnh san hơ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b> Tính ch t hóa h c ất hóa học ọc </b></i>

<i><b><small>Nung nóng đá vơi:</small></b></i>

<small>- Khi bị nung nóng, giải phóng đioxit cacbon (trên 825ºC trong trường hợp của CaCO</small><sub>3</sub><small>), để tạo oxit canxi, thường được gọi là vôi sống:</small>

<small>→ CaO+↑</small>

<i><b><small> Đá vôi tác dụng với nước:</small></b></i>

<small>- Cacbonat canxi trong phản ứng với nước ó hịa tan đioxit cacbon để tạo thành được bicacbonat canxi tan trong nước.</small>

<small>++→ </small>

<i><b><small>Tác dụng với axit mạnh và giải phóng dioxit cacbon:</small></b></i>

<small>+2HCl→ CaCl2+++→ ++</small>

<small>+→ ++</small>

<i><b><small>Đá vơi có thể tác dụng với các kim loại kiềm như Na, K để tạo ra muối canxi và khí hydro .</small></b></i>

<small> + 2Na → + Ca + </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>- Tính chất vật lý</b></i>

- Đá vơi có khối lượng riêng khoảng 2800 kg/m3, cường độ chịu lực nén 45-80 MPa.

2600-- Đá vơi có thể biến thành nhiều dạng đá khác nhau như đá hoa vàng hay đá cẩm thạch trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao

- Đá vơi có tính chất mềm dẻo khi cịn ở dạng tinh thể, cho phép nó dễ dàng bị biến đổi và biến dạng trong môi trường nhiệt độ thích hợp

- Đá vơi cũng có khả năng hấp thụ nước và các chất khác trong môi trường xung quanh.

- Màu sắc: Đá vơi có màu sắc đa dạng, từ trắng tinh khiết đến màu vàng, nâu và xám.

- Dễ mài mòn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VÔI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>Trong ngành sản xuất sơn</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VÔI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>SẢN XUẤT </b></i>

<i><b>XI MĂNG</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VÔI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>Trong sản xuất phân bón</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VƠI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>Trong sản xuất thức ăn </b></i>

<i><b>gia súc</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VÔI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>Trong sản xuất thuốc trừ </b></i>

<i><b>sâu</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VÔI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>Ngành thủy tinh và sản </b></i>

<i><b>xuất kính</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VÔI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>Ngành nhựa, cao </b></i>

<i><b>su</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VÔI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>Sản xuất gốm sứ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VƠI VÀ BỘT ĐÁ VƠI</b></i>

<i><b>Trong ngành cơng </b></i>

<i><b>nghiệp luyện thép</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VÔI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>Xử lý nước thải</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>ỨNG DỤNG CỦA ĐÁ VÔI VÀ BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

<i><b>Vật liệu </b></i>

<i><b>xây dựng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘT ĐÁ VÔI</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>1.MỎ NGUN LIỆU</b></i>

<i><b><small>- Mỏ đá vơi hóa chất Kiện Khê: </small></b></i>

<i>- Mỏ đá vơi hóa chất Kiện Khê ở huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam là một mỏ đá vôi lộ trong vùng đồng bằng. Diện tính dài khoảng 500m, rộng 100m. Đây là mỏ đá vôi công nghiệp ( đá vôi sạch ), màu xám, màu xanh, hoặc xám trắng, có hàm lượng Calcit >95%</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>2. Quy trình sản xuất bột đá</b></i>

<small>NÚI ĐÁ VƠI(MỎ ĐÁ)</small>

<small>ĐÁ HỘC</small>

<small>(SILO ĐÁ 0-15CM)</small>

<small>B T ĐÁ M N TPỘT ĐÁ MỊN TPỊN TP(SILO B T ĐÁ)ỘT ĐÁ MỊN TP</small>

<small>ĐÁ 0-3CM(SILO 0-3CM)MÌN,MÁY </small>

<small>MÁY NGHIỀN </small>

<small>HÀMMáy nghiền </small>

<small>bột đá mịn Yigong MNBSM 4R</small>

<small>ĐÁ HỘC ĐƯỢC VẬN CHUYỂN BẰNG MÁY XÚC ĐÀO, Ô TÔ BEN</small>

<small>CÁC SILO VÀ MÁY KẸP HÀM, MÁY BÚA, MÁY NGHIỀN LIÊN KẾT NHAU BẰNG HỆ THỐNG BĂNG TẢI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b><small>- Cấu tạo của dây chuyền sản xuất bột đá :</small></b></i>

<small>+ Dây chuyền sản xuất bột đá: có Hệ khung đỡ bẳng thép hình được ráp vào khung đỡ phễu chứa tổng của khách hàng, chắc chắn tuyệt đối. Toàn bộ phần sắt được sơn chống rỉ 2 lớp chống hóa chất nhẹ ăn mịn+ Phễu kẹp bao, cân, cửa đóng mở hồn tồn làm bằng thép SS400</small>

<small>+ Định lượng thơng minh, cho độ chính xác tuyệt đối+ Thiết kế kín, có nhiều cửa nắp đậy linh động tiện vệ sinh bảo dưỡng sau này</small>

<small>+ Máy đóng bao bột đá với năng xuất điều chỉnh theo từng đơn hàng sản xuất bột đá của nhà máy. Đây là hệ thống máy đóng bao có hỗ trợ cân định lượng chuẩn xác, nên khối lượng các bao rất chuẩn</small>

<small>+ Cụ thể Dây chuyền sản xuất bột đá chuyên Đóng loại bao 50kg. Với Sai số đảm bảo 100% trong khoảng: ± 500g</small>

<small>Năng suất thiết kế: 40 đến 60 tấn/giờ/4 cửa cân</small>

<i><b>3. Dây chuyền sản xuất</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>4. Các loại máy sản xuất</b></i>

<small>- Có bộ phận nghiền hàm để xử lý đá lớn trước khi nghiền ở buồng chính</small>

<small>- Khả năng nghiền tốt các vật liệu có độ cứng trung bình khơng q cấp 7, độ ẩm dưới 6% như thạch cao ,đá hoa, bạch vân thạch, đá vôi, đá hoa cương, đất cao lanh, quặng sắt,…</small>

<small>- Thành phẩm bột đá hạt mịn phù hợp để sản xuất bê tông, xi măng,...</small>

<small>- Thiết kế hiện đại, các cửa nhập liệu, xả liệu dễ lắp đặt trong hệ thống sản xuất</small>

<small>- Sản xuất theo công nghệ Hàn Quốc, độ bền cao, tuổi thọ nhiều năm</small>

<i><b>Máy nghiền bột đá mịn Yigong MNBSM 4R</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.Máy nghiền hàm

2. Thang máy3. Phễu

4. Máy thu bột5. bộ phận phân loại

6. Máy hút bụi7. Máy thổi khí8. Máy áp suất cao

9. Bộ giảm tốc10. Bộ phận trung chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hãng sản xuất:<sup>Yigong</sup>Động cơ máy phân ly</b> <25 (mm)

<b>Động cơ quạt gió</b> 18.5 (kw)

<b>Động cơ máy phân ly</b> 7.5 (kw)

<i><b>Thơng số kỹ thuật</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Máy nghiền hàm</b>

<small>-</small> <i><b><small>Thân khung máy: </small></b></i><small>là phần ngoài cùng giống như một khung xương, bao trùm tất cả các bộ phận của máy, có tác dụng cố định các phần khác thành một hệ thống hoàn chỉnh, giúp máy nghiền hàm hoạt động một cách ổn định, hiệu quả. Đồng thời giúp bảo vệ các phần khác phía trong máy nghiền hàm khỏi mưa gió bụi bẩn, tác động từ bên ngồi.</small>

<small>-</small> <i><b><small>Má hàm cố định: </small></b></i><small>có chức năng kết hợp với má động để tạo ra lực ép nghiền nát vật liệu.</small>

<small>-</small> <i><b><small>Má hàm chuyển động: </small></b></i><small>Kết hợp với má tĩnh để giữ vật liệu nghiền trong khoang nghiền chữ V chống trào ngược đá và tạo ra áp lực giúp phá vỡ liên kết vật liệu.</small>

<small>-</small> <i><b><small>Trục lệch tâm của máy nghiền hàm: </small></b></i><small>Khi hàm động hoạt động, trục lệch tâm đi xuống tạo ra chuyển động tịnh tiến cho má hàm chuyển động</small>

<small>-</small> <i><b><small>Tấm đòn khuỷu của máy: </small></b></i><small>Giúp hỗ trợ trục lệch tâm và hàm động hoạt động tốt hơn. Giúp đẩy hoạt động của hàm động nâng đỡ hàm động thơng qua điều chỉnh địn khuỷu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>Bộ phận tạo rung:</b></i> Bộ phận tạo rung bao gồm động cơ điện, bộ phận giảm tốc và bộ phận truyền động. Bộ phận tạo rung sẽ tạo ra lực rung để làm cho các hạt vật liệu chuyển động và phân tách theo kích thước.

<i><b>Bộ phận thu liệu:</b></i> Bộ phận thu liệu bao gồm các phễu thu liệu để thu các cỡ hạt khác

nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Điện áp</b>4 KW

<b>Sàng quay phân loại (mm)</b>1000 x 3000 x 6000

<b>Kích thước nguyên liệu phân loại </b>

<b>Kích thước nguyên liệu đầu vào </b>

<i>THÔNG SỐ KĨ THUẬT</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>Sơ đồ sắp xếp máy trong phân xưởng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Các nguồn phát thải trong quá trình sản xuất và các biện pháp xử </b></i>

Nước mưa

- Nước mưa chảy tràn khu vực mỏ: Nói chung các nguồn gây ơ

nhiễm mơi trường chính vẫn là nước mưa chảy tràn qua khu vực khai thác đá. Các nguy cơ gây ô nhiễm mơi trường do các ngun nhân sau

Các khống vật

- Trong khi khai thác các khoáng vật chứa sunfua trong đá có thể tiếp xúc với khơng khí thành các sunfat dễ hoà tan vào nước. Hệ quả là làm tăng sự axit hoá trong nước ngầm khi chảy qua khu vực mới khai thác. Và nếu chảy tràn trên bề mặt vào hệ thống suối xung quanh khu vực sẽ làm tăng độ axit của nước suối.

Kim loại nặng

- Các kim loại nặng phân tán trong đất đá cũng như các ion Ca2+, Mg2+… làm thay đổi thành phần hoá học và độ cứng của nước.Đất đá, bụi kéo theo nước mưa chảy tràn làm tăng hàm lượng cặn lơ lửng và độ đục của nước. .

<i><b>Chương 3</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>Quy trình xử lý nước thải khai </b></i>

<i><b>thác đá vôi.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Biện pháp bảo vệ đối với người lao động</b></i>

- Người lao động sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động (100% công nhân phải mặc đồ bảo hộ lao động, đeo khẩu trang, đội mũ bảo hộ )

- Dựng hàng rào tự nhiên tại các đường phân giới của cơ sở sản xuất như hàng cây thực vật hay bờ đất

- Áp dụng tốt các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đều nằm trong giới hạn cho phép

- Giảm thiểu sử dụng chất nổ.

- Thực hiện các biện pháp nhằm giảm ảnh hưởng của khai thác đến mơi trường khơng khí

- Giữ nguyên hiện trạng tự nhiên tại các nơi chưa khai thác

- Lắp đặt hệ thống quạt, hút bụi xung quanh xưởng làm việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>CHƯƠNG 4: Bài toán kinh tế trong sản xuất bột đá 30.000 tấn/ năm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>4.1. Số liệu tính tốn dự tính</b>

- Theo dự tính, phần trăm tỷ lệ hao phí trong quá trình sản xuất thường trong

khoảng 4-8% khối lượng đầu vào là 90,3 tấn sẽ cho ra 82,3 tấn trên 1 ngày. Dưới đây là kế hoạch hoạt động sản xuất dự kiến trong 1 năm.

- Vốn đầu tư: 80 tỷ VND

<b>1</b> <small>Đầu tư máy móc, vận tải, xây dựng nhà xưởng máy móc</small> 20

<b>2</b> <sup>Chi phí vận hành hệ thống</sup> 9

<b>4</b> <sup>Chi phí bảo trì máy móc</sup> 0,3

<b>6</b> <sup>Chi phí bảo vệ mơi trường và xử lý thải</sup> 0,3

<b>Đơn vị: VND</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b><small>STTChỉ tiêu</small><sub>( tấn/năm)</sub><sup>Số lượng </sup><sub> (tỷ/ năm)</sub><sup>Số tiền</sup></b>

<small>1Nguyên liệu đầu vào33000 16.5</small>

<small>2</small> <sup>Hao hụt trong sản </sup><sub>xuất</sub> <small>1980,99</small>

<small>- Với các số liệu trên nhà máy dự kiến có thể thu hồi lại vốn sau khoảng 3 năm vân hành</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI VÀ LẮNG NGHE</b>

</div>

×