Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Đề tài " NHẬN DẠNG VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài:
NHẬN DẠNG VÀ ĐO LƯỜNG
RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN
GVHD: Trần Hoàng Mai
Năm 2012
DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN
STT HỌ VÀ TÊN MSSV KÝ TÊN
1 Lưu Hoàng Yến
2 Nguyễn Thị Anh Xuân
3 Nguyễn Thị Đam
4 Trần Thị Hiếu
5 Nguyễn Quỳnh Lâm
Mục lục
Mục lục 3
I.TỔNG QUAN VỀ SACOMBANK 4
II.NHẬN DẠNG RỦI RO CỦA SACOMBANK 5
1.Phương pháp lưu đồ 5
1.1.Quy trình cấp tín dụng của Sacombank 5
1.2.Nhận dạng rủi ro từ quy trình cấp tín dụng 8
2.Phương pháp phân tích báo cáo tài chính 11
III. ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA SACOMBANK 21
1. Phương pháp sử dụng thang đo 21
2. Phương pháp đo lường rủi ro thuần túy 24
2.1. Các bảng số liệu cơ sở 24
I. TỔNG QUAN VỀ SACOMBANK
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín với tên giao dịch tiếng
Anh là SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK (viết


tắt là SACOMBANK), có trụ sở chính tại 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh. Các lĩnh vực hoạt động chính của Ngân hàng bao gồm:
• Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi
• Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của
các tổ chức tín dụng khác;
• Cho vay ngắn, trung và dài hạn;
• Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;
• Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật;
• Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
• Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế;
• Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ và khai thác tài
sản;
• Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác;
• Hoạt động bao thanh toán.
Năm 2008, trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua đầu tư, góp vốn, sáp nhập, mua
lại, tổ chức lại hoặc các hình thức liên kết khác, Tập đoàn Sacombank được hình
thành với 5 công ty trực thuộc và 5 công ty liên kết, trong đó Sacombank giữ vai
trò hạt nhân.
Ngày 26/5/ 2012 vừa qua, Sacombank đã tiến hành Đại hội cổ đông thường niên
2011 với sự thay đổi gần như toàn bộ thành viên Hội Đồng Quản Trị, chỉ giữ lại
2 thành viên cũ. Đại hội là một dấu mốc đặc biệt trong quá trình phát triển của
Sacombank và là một dấu hiệu cho dự báo về những biến động sắp tới của
Sacombank trong năm 2012 này.
II. NHẬN DẠNG RỦI RO CỦA SACOMBANK
1. Phương pháp lưu đồ
1.1. Quy trình cấp tín dụng của Sacombank
Sơ đồ 1 : Quy trình cấp tín dụng của Sacombank.
Trình phó GĐ Phòng thẩm định
Văn phòng khu

vực
Trình ban tín dụng
CN
Trình GĐCN
Hồ sơ < 1 tỷ
Hồ sơ > 1 tỷ
Trưởng phòng
NV tín dụng
Ban giám đốc
Trưởng phòng
NV tín dụng
Tiếp thị khách hàng
Thu thập hồ sơ
Xác minh
Soạn tờ trình
Dư nợ
< 700 tr
Dư nợ
1 tỷ – 2
tỷ
Dư nợ
700 – 1 tỷ
Dư nợ
>2 tỷ
Soạn hợp đồng
Công chứng
Đăng ký giao diện đảm bảo
Giải ngân
Trình giải ngân
KH lấy tiền

Tóm lại ta có thể chia quy trình cấp tín dụng của Sacombank thành 4 giai đoạn
chính:
- Giai đoạn 1: tiếp thị, lập hồ sơ, đề nghị cấp tín dụng
- Giai đoạn 2: phân tích tín dụng
- Giai đoạn 3: quyết định tín dụng
- Giai đoạn 4: giải ngân
1.2. Nhận dạng rủi ro từ quy trình cấp tín dụng
CÁC NGUỒN RỦI RO TỪ QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG
Giai đoạn
Rủi ro chiến
lược
Rủi ro tài chính Rủi ro vận hành Rủi ro tuân thủ Rủi ro danh tiếng
Tiếp thị, lập
hồ sơ, đề
nghị cấp tín
dụng
- KH cung cấp sai thông tin
- KH hiểu sai chính sách tín
dụng của Ngân hàng;
- NH thu thập sai thông tin
khách hàng;
- NH không đánh giá lại
thông tin của khách hàng
cung cấp;
- NH hướng dẫn khách hàng
lập sai hồ sơ đề nghị cấp tín
dụng như giấy đề nghị vay
vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ về
tình hình tài chính, phương
án vay vốn, kế hoạch kinh

doanh, hồ sơ tài sản đảm
bảo;
- Thông tin Sacombank
có thay đổi lớn trong
cơ cấu hội đồng uản
trị;
- Saccombank sát nhập
với Eximbank;
- Sacombank nâng cấp
hệ thống T24 R8 lên
T24 R11 nhằm nâng
cao hệ thống core và
tiện ích ứng dụng;
Phân tích tín
dụng
Quy trình cấp tín
dụng không yêu
cầu các loại giấy
tờ”
- Giấy phép
thành lập
- Điều lệ công
ty
- Quyết định bổ
nhiệm người
đại diện theo
pháp luật và
kế toán trưởng
- Văn bản chấp
thuận danh

sách HĐQT
- Nghị quyết
HĐQT
- Người được
ủy quyền ký
giấy tờ vay
- NH cung cấp
chi phí công tác
quá lớn;
- NH cung cấp
chi phí công tác
quá ít;
- KH Tạo “hiện trường giả”
về cơ sở kinh doanh, tài sản
đảm bảo;
- NH không khảo sát thực tế
cơ sở kinh doanh, tài sản
đảm bảo;
- NH thẩm định sai giá trị
TSĐB;
- NH thẩm định sai tính pháp
lý của TSĐB;
- NH không thường xuyên
định giá lại TSĐB;
- NH chỉ kiểm định những
thông tin KH cung cấp, mà
không thu thập thêm thông
tin;
- Thẩm định sai mức độ tin
cậy của các báo cáo tài

chính;
- Thẩm định sai tính khả thi
của phương án SXKD;
Thay đổi, bổ sung luật
các tổ chức tín dụng;
thông tư:
- Luật NHNN 2010;
- 05/2012/TT-NHNN;
- 35/2011/TT-NHNN;
- 07/2012/TT-NHNN;
- 22/2011/TT-NHNN;
-
Quyết định - Tiêu chuân để - NH không tuân thủ chính Thời gian duyệt hồ sơ tín
tín dụng
được cấp tín
dụng quá cao;
- Tiêu chuẩn để
được cấp tín
dụng quá thấp,
sách tín dụng ( KH không
đủ tiêu chuẩn nhưng vẫn
được cấp tín dụng)
- Điều khoản trong hợp đồng
không giống như thỏa
thuận;
- Chữ ký trong hợp đồng
không hợp lệ;
- Các giấy tờ, hợp đồng
không được công chứng và
đăng ký giao diện đảm

bảo;
dụng
- HS <1 tỷ: 4-5 ngày
- HS>1 tỷ: 7-10 ngày
- HS>2 tỷ: 7 ngày định
giá, 1 tuần trình ban
giám đốc, 3 ngày
trình lên hội sở.
Giải ngân
- Tiền, vốn vay không được
giải ngân hợp đồng;
- KH không lập giấy nhận
nợ/khế ước nhận nợ;
- NH phải thay đổi hình thức
giải ngân theo chính sách
giải ngân mới của NHNN;
- 09/2012/TT-NHNN
2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ ngắn hạn cho vay trung dài hạn, tỷ lệ an toàn vốn hợp
nhất, tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ…của Sacombank năm 2011 đều nằm tronng mức
quy định của ngân hàng Nhà Nước cho thấy hoạt động của công ty vẫn nằm trong
giới hạn an toàn, các rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản vẫn nằm trong mức kiểm
soát.
Tỷ lệ nợ ngắn hạn cho vay trung dài hạn của Sacombank là 22,36% có nghĩa là
trong 100 đồng cho vay trung dài hạn có 22,36 đồng là lấy từ nguồn vốn ngắn hạn,
tỷ lệ này vẫn phủ hợp với quy định của ngân hàng Nhà Nước <= 30%. Tuy nhiên tỷ
lệ này cũng khá cao, ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng khi sử
dụng nguồn vốn ngắn han tài trợ cho tài sản trung dài hạn, có thể giảm chi phí sử
dụng vốn nhưng tăng rủi ro thanh khoản.

Tài sản ngắn hạn của Sacombank năm 2011 = 48.774.189 triệu đồng
Tài sản ngắn hạn của Sacombank năm 2010 = 59.311.619 triệu đồng
Các khoản phải trả ngắn hạn năm 2011 = 63.708.365 triệu đồng
Các khoản phải trả ngắn hạn năm 2010 = 73.397.826 triệu đồng
Vốn lưu động năm 2011 = tài sản ngắn hạn – các khoản phải trả ngắn hạn
= -14.934.176 triệu đồng
Vốn lưu động năm 2010 = -14.086.207 triệu đồng
Chia nhóm các khoản cho vay và cho thuê tài chính khách hàng căn cứ vào tình
hình trả nợ và các yếu tố định tính khác:
Tổng nợ năm 2011 là 80.539.487 triệu đồng giảm so với tổng nợ có rủi ro năm
2011 là 1.945.316 triệu đồng. Trong đó nợ có khả năng mất vốn năm 2011 giảm
184.380 triệu đồng so với năm 2010, giảm hơn một nửa, điều này cho thấy việc
theo dõi xử lý nợ của ngân hàng có chiều hướng tốt hơn. Tuy nhiên các khoản nợ
dưới tiêu chuẩn và nợ nghi ngờ lại có chiều hướng tăng, ngân hàng nên xem xét lại
qui trình tín dụng của mình đồng thời theo dõi có biện pháp xử lý đối với các khoản
nợ này tránh để thành nợ có khả năng mất vốn. Các khoản nợ này góp phần làm
tăng rủi ro thanh khoản của ngân hàng do ngân hàng bị chiếm dụng vốn đồng thời
không thể thu hồi vốn trong thời gian ngắn.
Tỷ lệ cho vay cho thuê tài chính khách hàng trên thu nhập năm 2011 = 80.539.487 /
17.864.267 = 451%
Tỷ lệ cho vay và cho thuê tài chính khách hàng trên thu nhập năm 2010 =
82.484.803 / 11.801.566 = 699%
Vậy so với thu nhập thì năm 2011 có tỷ lệ cho vay và cho thuê tài chính khách
hàng trên thu nhập năm 2010 = 82.484.803 / 11.801.566 = 699%
thấp hơn 248% so với 2010, tập đoàn đã quản lý tốt các khoản phải thu của mình,
giảm được tỷ lệ rủi ro tín dụng góp phần nâng cao khả năng thanh khoản của mình.
Bảng phân chia theo kỳ hạn cho vay:
Năm 2011 Sacombank giảm cho vay ngắn và dài hạn so với năm 2010, nhưng cho

vay trung hạn lại có chiều hướng tăng. Tổng thể lượng cho vay năm 2011 ít hơn
năm 2010 là 1.945.316 triệu đồng. Nguồn vốn cổ phần tăng 1.560.440 triệu đồng,
tiền vay từ các tổ chức tín dụng khác lại giảm 2.586.037 triệu đồng, tiền gửi của
khách hàng giảm 3.243.164 triệu đồng. Tiền gửi của khách hàng giảm thì nhìn
chung rủi ro thanh khoản của ngân hàng cũng giảm theo tuy nhiên tiển gửi từ khách
hàng giảm có thể là dấu hiệu chứng tỏ các sản phẩm của ngân hàng có thể không
thu hút khách hàng bằng đối thủ cạnh tranh, ngân hàng cần xem xét cẩn thận để có
thể nhận dạng rủi ro và có biện pháp xử lý kịp thời, cân xem xét một cách toàn diện
tránh việc chỉ tập trung chú ý tới 1 vấn đề nào đó.
Năm 2011 tập đoàn có vốn cổ phần là 10.739.670 triệu đồng tăng 1.560.440 triệu
đồng so với năm 2010, nguồn vốn cổ phần tăng là một nguồn vốn dài hạn có tính
ổn định cao, thể hiện được trách nhiệm của chủ sở hữu do đó góp phần hạ rủi ro
thanh khoản của tập đoàn xuống cũng như tạo niềm tin thêm cho các khách hàng.
Rủi ro tín dụng các tài khoản nội bảng năm 2011 là 122.862.315 triệu đồng giảm
8.999.563 triệu đồng so với năm 2010, khả năng thanh khoản của tập đoàn cao hơn,
đây là một dấu hiệu tốt bởi rủi ro thanh khoản luôn là một vấn đề các ngân hàng
nói chung hay Sacombank nói riêng lo ngại, nó là một trong những nguyên nhân
chính yếu dẫn đến sự phá sản của các ngân hàng. Tuy rủi ro tín dụng liên quan đến
tài sản ngoại bảng năm 2011 lại tăng 1.080.200 triệu đồng so với năm 2010 nhưng
so với con số giảm 8.999.563 triệu đồng của tài khoản nội bảng thì đây là khoản
tăng không đáng kể.
Rủi ro thanh khoản năm 2011:
Rủi ro thanh khoản năm 2010:
Tổng nợ phải trả năm 2011 là 75.092.252 triệu đồng trong khi năm 2010 là
78.335.416 triệu đồng giảm 3.243.164 triệu đồng.
Tỷ lệ nợ phải trả trên thu nhập năm 2011 = 75.092.252 / 17.864.267 = 420%
Tỷ lệ nợ phải trả trên thu nhập năm 2010 = 78.335.416 / 11.801.566 = 664%
Tỷ lệ nợ phải trả trên thu nhập năm 2011 giảm 244% so với năm 2010 => khả năng
thanh khoản được cải thiện hơn.
Qua báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng thương mại cổ phần Thương Tín ta

có thể thấy rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản của ngân hàng năm 2011 có chiều
hướng giảm so với 2010. Ngân hàng đã giảm được tỷ lệ nợ xấu cũng như giảm tổng
nợ phải trả năm 2011 so với năm 2010 góp phần tăng khả năng thanh khoản của
ngân hàng mình.
III. ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA SACOMBANK
1. Phương pháp sử dụng thang đo
THANG ĐO ẢNH HƯỞNG VÀ KHẢ NĂNG XẢY RA RỦI RO TRONG QUY TRÌNH
CẤP TÍN DỤNG
STT
Loại rủi
ro
Chi tiết rủi ro
Đánh giá
Ả̉nh
hưởng
Khả năng
xảy ra
1
Rủi ro
chiến
lược
không yêu cầu giấy phép thành lập 5 5
2 không yêu cầu điều lệ khách hàng 5 5
3
không yêu cầu người đại diện theo pháp
luật và kế toán trưởng 5 5
4
không yêu cầu văn bản chấp thuận danh
sách HĐQT 5 4
5 không yêu cầu nghị quyết HĐQT 5 4

6 không yêu cầu người được ký giấy tờ vay 5 3 Thấp
7 tiêu chuẩn cấp tín dụng cao 3 2
trung
bình
8 tiêu chuẩn cấp tín dụng thấp 4 2
trung
bình
9 Rủi ro chi phí công tác lớn 3 2 trung
tài chính
bình
10 chí phí công tác ít 4 3
trung
bình
11 không có chi phí công tác 5 5
12
Rủi ro
vận
hành
KH cung cấp sai thông tin 5 1
trung
bình
13 KH hiểu sai chính sách tín dụng 3 1 Cao
14 NH thu thập sai thông tin khách hàng 5 2 Thấp
15 NH không đánh giá lại khách hàng 5 4
16 NH hướng dẫn KH lập sai hồ sơ 4 5 Thấp
17 KH tạo hiện trường giả 5 3 Thấp
18
NH không khảo sát thực tế cơ sở KD,
TSĐB 5 4
19 NH thẩm định sai giá trị TSĐB 5 3 Thấp

20
NH chỉ kiểm định những thông tin KH
cung cấp 4 4 Thấp
21 thẩm định sai mức độ tin cậy của các BCTC 4 1
trung
bình
22
NH thẩm định sai tính khả thi của phương
án SXKD 4 1
trung
bình
23 NH không tuân thủ chính sách tín dụng 5 5
24
điều khoản trong hợp đồng không như thỏa
thuận 4 5 Thấp
25 chữ ký trong hợp đồng không hợp lệ 5 4
26
các giấy tờ không được công chứng và
đăng lý giao diện đảm bảo 5 5
27
tiền vốn vay không được giải ngân theo hợp
đồng 4 3
trung
bình
28
KH không lập giấy nhận nợ/khế ước nhận
nợ 3 2
trung
bình
29

NH thay đồi hình thức giải ngân theo pháp
luật 4 5 Thấp
30
Rủi ro
tuân thủ
luật NHNN 2010 3 5 thấp
31 05/20120TT-NHNN 5 4
32 35/2011/TT-NHNN 5 4
33 07/2012/TT-NHNN 5 4
34 22/2011/TT-NHNN 5 4
35 09/2012/TT-NHNN 5 4
36
Rủi ro
danh
thay đồi lớn hội đồng quản trị 4 4 Thấp
37 Nguy cơ sát nhập với NH khác 5 5
38 nâng cấp hệ thống T24 lên R11 1 3 Cao
39 thời gian duyệt hồ sơ lâu 2 3 Cao
Ghi chú:
THANG ĐO ẢNH HƯỞNG
Đánh giá Ảnh hưởng tiềm năng
1 Nghiêm trọng Mọi mục tiêu đều không đạt được
2 Nhiều Hầu hết các mục tiêu đều bị ảnh hưởng
3 Trung bình Một số chỉ tiêu bị ảnh hưởng, cần có sự nỗ
lực để điều chỉnh
4 Ít Cần ít nỗ lực để điều chỉnh các chỉ tiêu
5 Không đáng kể Ảnh hưởng rất nhỏ, điều chỉnh bình thường
THANG ĐO KHẢ NĂNG XẢY RA
Đánh giá Xác suất
1 Hầu như chắc chắn xảy ra Có thể xảy ra nhiều lần trong một năm

2 Dể xảy ra Có thề xảy ra 1 lần/năm
3 Có thể xảy ra Có thể xảy ra trong thời gian 5 năm
4 Khó xảy ra Có thể xảy ra trong thời gian 5-10 năm
5 Hiếm khi xảy ra Có thể xảy ra sau 10 năm
CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ
Ảnh hưởng
Xác suất
5
4 3 2 1
1
Trung bình Trung bình Cao Cao
2
Thấp Trung bình Trung bình Cao
3
Thấp Trung bình Trung bình Cao Cao
4
Thấp Trung bình Trung bình Cao
5 Thấp Thấp Trung bình Cao
2. Phương pháp đo lường rủi ro thuần túy
2.1. Các bảng số liệu cơ sở
BẢNG 1. CÁC SỐ LIỆU TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK
 Bảng cân đối kế toán (31/12/2011)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RÚT GỌN 2011 (31/12/2011)
Đơn vị tính: triệu đồng
A TÀI SẢN Giá trị
I Tiền mặt và kim loại quý 11.857.270
II Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 2.807.350
III
Tiền, vàng gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ
chức tín dụng khác

9.621.309
IV Chứng khoán kinh doanh 349.355
V Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 2.852
VI Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng 79.726.547
VII Chứng khoán đầu tư 24.368.177
VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn 665.511
IX Tài sản cố định
1 Tài sản cố định hữu hình 2.105.523
2 Tài sản cố định thuê tài chính 2.024
3 Tài sản cố định vô hình 1.600.316
X Tài sản khác 8.362.483
TỔNG TÀI SẢN 141.468.717
B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU Giá trị
I Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước 2.129.609
II Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 12.823.589
III Tiền gửi của khách hàng 75.092.252
IV Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay các tổ chức tín dụng rủi ro 4.713.679
V Chứng chỉ tiền gửi và phát hành trái phiếu 17.616.708
VI Các khoản nợ khác 14.545.997
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 126.921.834
VII Vốn và các quỹ
1 Vốn 10.961.760
2 Các quỹ dự trữ 1.539.899
3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 87.216
4 Lợi nhuận chưa phân phối 1.958.008
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 14.546.883
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 141.468.717
 Bảng kết chi phí (không gồm chi phí lãi), bảng kết doanh thu, bảng kết
chi phí lãi, bảng kết nợ vay và các chỉ tiêu liên quan năm 2011
.

BẢNG KẾT DOANH THU NĂM 2011
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu Giá trị
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 17.864.267
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 1.685.590
Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối vàng 204.268
Lỗ/lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh -186.449
Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư -10.723
Thu nhập từ hoạt động khác 508.433
Chi phí/thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần -242.027
TỔNG 19.823.359
BẢNG KẾT CHI PHÍ LÃI VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG TỰ CHI PHÍ LÃI NĂM 2011
ĐTV: triệu đồng
Chỉ tiêu Giá trị
Lãi tiền gửi của khách hàng 8.934.421
lãi tiền vay từ các tổ chức tín dụng trong nước 1.541.729
lãi chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu 1.448.125
chi phí khác 97.765
TỔNG 12.022.040
.
BẢNG KẾT NỢ VAY VÀ CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN NĂM 2011
ĐVT: triệu đồng
BẢNG KẾT CHI PHÍ NĂM 2011
(không gồm chi phí lãi) Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu Giá trị
Định phí 4.386.450
Chi phí hoạt động khác
402.357
Chi phí quản lý chung 3.589.136
Chí phí dự phòng rủi ro tín dụng

394.957
Biến phí 644.195
Chi phí hoạt động dịch vụ
644.195
TỔNG 5.030.645
Chỉ tiêu Giá trị
Tiền gửi khách hàng 75.092.252
Tiền vay từ các tổ chức tín dụng trong nước 12.823.589
Chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu 17.616.708
TỔNG 10.5532.549
Tổng nợ 126.921.834
Tổng tài sản 141.468.717
Tỷ lệ D/A 89,72%
Chi phí lãi vay 12.022.040
Lãi suất bình quân 11,39%
 Bảng báo cáo thu nhập 2011
BÁO CÁO THU NHẬP NĂM 2011
ĐVT: triệu đồng
Doanh thu 19.823.359
Định phí 4.386.450
Biến phí 644.195
EBIT 14.792.714
Chi phí lãi vay và các khoản tương tự 12.022.040
Lợi nhuận trước thuế 2.770.674
Thuế TNDN (28%) 774.817
Lợi nhuận sau thuế 1.995.857
Lợi ích cổ đông thiểu số (70.574)
Lãi thuần cho các cổ đông của Ngân hàng 2.066.431
Bình quân gia quyền Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành 922.149.772 cổ phiểu
EPS 2.241 đồng/cổ phiếu

 Các số liệu khác
CÁC SỐ LIỆU KHÁC
Bình quân gia quyền Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành 922.149.772 cổ phiếu
Biến phí 3.25% doanh thu
Thuế TNDN 28%
Thị giá P 11.887,18 đồng
P/E 5.3

×