Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

đề tài hệ thống quản lý nhập khẩu thực phẩm khô của siêu thị big c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.87 KB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN</b>

<b>STTHọ và tênNhiệm vụ</b>

38 <sup>Nguyễn Lan </sup>hương

powerpoint39 <sup>Dương Thị Kim </sup>

40 <sup>Trần Hoàng Diệu </sup>

41 Trần Thị Loan 1.2.242 Phạm Ngọc Mai TK + word43 Thân Ngọc Mai

<b>GVHD : Th.S Đỗ Thị Thu HiềnLHP : 232ECIT031101Nhóm : 5</b>

<i><b>Đề tài: HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHẬP KHẨU THỰC PHẨM KHÔ</b></i>

<b>CỦA SIÊU THỊ BIG CBÁO CÁO THẢO LUẬN</b>

<b>HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ</b>

<i><b>Hà Nội, 4/2024</b></i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Phạm Ngọc Mai Thân NgọcMai

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

<b>BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>

<i>Nhóm: 05</i>

<i>Lần họp nhóm thứ: 2</i>

1. <i>Thời gian: Từ 20h đến 22h ngày 22 tháng 03 năm 2024</i>

2. <i>Địa điểm: Online qua nền tảng Meet3.Thành viên tham gia:</i>

Phạm Ngọc Mai Thân Ngọc Mai

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

<i> Hà Nội, 03 tháng</i>

<i>04 năm 2024</i>

<b> Thư ký Nhómtrưởng</b>

Phạm Ngọc Mai Thân Ngọc Mai

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

MỤC LỤ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊNBIÊN BẢN HỌP NHÓM</b>

<b>PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ EPR...1</b>

<b>1.1. Khái niệm EPR...1</b>

<b>1.2. Những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng hệ thống ERP...1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHẦN I: LÝ THUY</b>

<b>ẾT</b>

<b>1.1. Khái niệm ERP</b>

ERP (Enterprise Resource Planning) là hệ thống hoạch định nguồnlực doanh nghiệp, là tập hợp con người, nguồn lực và các thủ tục liênquan nhằm tích hợp và phối hợp hầu hết các quy trình tác nghiệp chủyếu của tổ chức, doanh nghiệp như kế tốn, phân tích tài chính, quảnlý mua bán, quản lý hậu cần, quản lý sản xuất, kinh doanh, quản lýnhân sự…

E (Enterprise – Doanh nghiệp): Doanh nghiệp là mục đích cuốicùng của ERP, làm sao kết hợp tất cả các phòng ban, tất cả các chứcnăng nghiệp vụ của doanh nghiệp vào chung một hệ thống máy tínhduy nhất mà có thể đáp ứng tất cả các nhu cầu quản lý khác nhau củacác phòng ban.

R (Resource – Tài nguyên): Resource có nghĩa là nguồn lực nhưtài chính, nhân sự, cơng nghệ, phần cứng, dữ liệu, thơng tin, ... Vì vậykhi ứng dụng ERP thì phải làm sao biến các nguồn lực này thành các tàinguyên có giá trị cao cho doanh nghiệp.

P (Planning – Hoạch định): Chúng ta phải tính tốn, hoạch địnhbáo cáo các khả năng phát sinh trong quá trình điều hành, sản xuấtkinh doanh, trong việc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp. Phảihoạch định ra kế hoạch sản xuất sao cho hợp lý, không thiếu cũng nhưkhông thừa để đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Hoạchđịnh ra chiến lược kinh doanh, chính sách giá, chiết khấu...

Hệ thống ERP được xem là hệ thống thông tin quản lý tồn diệncủa tổ chức, doanh nghiệp, nó có thể phối hợp tất cả các tiến trìnhnghiệp vụ cơ bản nhất trong nội bộ tổ chức, doanh nghiệp.

<b>1.2. Những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng hệ thống ERP</b>

<i><b>1.2.1. Thuận lợi</b></i>

a. Cải thiện hiệu quả quy trình hoạt động

ERP tích hợp các chức năng và quy trình kinh doanh khác nhauvào một hệ thống duy nhất, loại bỏ sự cần thiết của các quy trình thủcông và phần mềm riêng biệt. Điều này hợp lý hóa các hoạt động và<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

cải thiện hiệu quả bằng cách tự động hóa các tác vụ, giảm lỗi và giảmthiểu trùng lặp.

Tự động hóa các quy trình thủ cơng: Hệ thống ERP tự động hóanhiều tác vụ lặp đi lặp lại, giúp nhân viên tiết kiệm thời gian và tậptrung vào công việc quan trọng hơn.

Cải thiện khả năng truy cập dữ liệu: ERP cung cấp một nguồn dữliệu thống nhất cho tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp, giúp việctruy cập và chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng hơn.

Tăng cường khả năng ra quyết định: ERP cung cấp các báo cáo vàphân tích dữ liệu giúp ban lãnh đạo đưa ra quyết định sáng suốt hơn.

b. Giúp giảm chi phí

Hệ thống ERP có thể giúp giảm chi phí bằng cách loại bỏ các quytrình dư thừa, tối ưu hóa quản lý hàng tồn kho và cải thiện hoạt độngmua sắm. Với khả năng hiển thị tốt hơn trong hoạt động kinh doanh,các tổ chức có thể đưa ra quyết định sáng suốt và phân bổ nguồn lựchiệu quả hơn.

Tiết kiệm chi phí vận hành: ERP giúp doanh nghiệp tiết kiệm chiphí bằng cách giảm thiểu lãng phí, tối ưu hóa quy trình và tự động hóacác tác vụ.

Giảm chi phí nhân sự: ERP giúp giảm nhu cầu nhân viên cho cáccông việc thủ công, cho phép doanh nghiệp tập trung nguồn lực vàocác hoạt động mang lại giá trị cao hơn.

Tăng lợi nhuận: ERP giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận bằng cáchcải thiện hiệu quả hoạt động và giảm chi phí.

c. Tăng cường sự hợp tác

ERP thúc đẩy sự hợp tác giữa các phịng ban và nhóm khác nhaubằng cách cung cấp một nền tảng tập trung để chia sẻ và liên lạc dữliệu. Nó phá vỡ các silo thơng tin, khuyến khích hợp tác liên chức năngvà cho phép truy cập dữ liệu theo thời gian thực, thúc đẩy làm việctheo nhóm và ra quyết định tốt hơn.

d. Dễ tìm kiếm, truy cập thông tin

Hệ thống ERP tập trung dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, giúpdễ dàng tìm kiếm, truy cập và chia sẻ thơng tin trong tồn tổ chức.<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Người dùng có thể nhanh chóng truy xuất dữ liệu chính xác và cậpnhật, tạo điều kiện cho việc ra quyết định nhanh hơn và giảm thời giantìm kiếm thơng tin.

e. Báo cáo và lập kế hoạch được cải thiện

Hệ thống ERP cung cấp khả năng báo cáo và phân tích mạnh mẽ.Người dùng có thể tạo các báo cáo tùy chỉnh, bảng điều khiển và cácchỉ số hiệu suất chính (KPI) để hiểu rõ hơn về hiệu quả kinh doanh.Điều này cho phép giám sát, lập kế hoạch và dự báo tốt hơn, hỗ trợviệc ra quyết định chiến lược và tạo điều kiện cho các hành động kịpthời.

f. Module ERP linh hoạt

Hệ thống ERP được thiết kế với cấu trúc mô-đun, cho phép các tổchức lựa chọn và triển khai các mô-đun cụ thể phù hợp với yêu cầu củahọ. Tính linh hoạt này cho phép các doanh nghiệp mở rộng quy mô hệthống ERP khi nhu cầu của họ phát triển, thêm hoặc bớt các mơ-đun đểthích ứng với các quy trình kinh doanh đang thay đổi và động lực củangành.

g. Cải thiện dịch vụ khách hàng

Cải thiện khả năng phản hồi khách hàng: ERP giúp doanh nghiệpphản hồi nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng bằng cách cungcấp thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm, dịch vụ và đơn hàng.

Tăng cường sự hài lòng của khách hàng: ERP giúp doanh nghiệpnâng cao sự hài lòng của khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụkhách hàng tốt hơn.

Tăng khả năng giữ chân khách hàng: ERP giúp doanh nghiệp tăngkhả năng giữ chân khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụ khách hàngtốt hơn và nâng cao trải nghiệm khách hàng.

<i>Ví dụ: BigC đã sử dụng hệ thống ERP để quản lý hàng hóa trong</i>

kho. Nhờ vậy, BigC có thể theo dõi tình trạng hàng hóa trong kho mộtcách chính xác, tránh tình trạng thiếu hàng hoặc tồn kho quá nhiều.BigC cũng sử dụng hệ thống ERP để quản lý tài chính, có thể theo dõithu chi, ngân sách và tình hình tài chính của doanh nghiệp một cáchhiệu quả. Bên cạnh đó, hệ thống ERP cũng giúp BigC cải thiện khảnăng phục vụ khách hàng như theo dõi lịch sử mua hàng, sở thích của<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

khách hàng và cung cấp dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng.Nhờ vậy, trong năm đầu tiên sử dụng hệ thống ERP, BigC đã tăngtrưởng doanh thu 15%, giảm chi phí hoạt động 10%, tăng tỷ lệ hài lòngcủa khách hàng 5% và giảm thời gian xử lý đơn hàng 30%.

<i><b>1.2.2. Khó khăn</b></i>

<i>Chi phí phần mềm lớn: Chi phí mà doanh nghiệp cần phải chi trả</i>

khi áp dụng giải pháp ERP có thể là một thách thức đối với một sốdoanh nghiệp nhỏ và vừa chưa phát triển hoặc hoạt động kinh doanhkhông ổn định. Ngồi những chi phí cho tư vấn, triển khai phần mềmthì doanh nghiệp cịn phải trả khoản tiền bản quyền tương đối lớn chonhà sản xuất ERP ngoại, ước chừng thêm số tiền bằng số tiền cho nhàtư vấn triển khai phần mềm. Vì vậy tổng chi phí bỏ ra của doanhnghiệp cho dự án triển khai sản phẩm ERP lên rất cao. Còn đối vớinhững doanh nghiệp lớn hơn thì việc áp dụng phần mềm ERP khơngchính xác thì sẽ khiến cho doanh nghiệp tổn thất khá lớn gây ngưngtrệ, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, ERP có thể được coi làmột giải pháp dài hạn, mang tính chiến lược và có tầm nhìn xa.

<i>Doanh nghiệp và đơn vị triển khai ERP khơng thống nhất: Trong</i>

quá trình triển khai giải pháp ERP, sẽ có nhiều vấn đề phát sinh, doanhnghiệp cũng có những thay đổi, và những điều này cần được hai bênthơng báo chính xác và kịp thời cho nhau, để đảm bảo cả hai bên đềubiết họ đã, đang, và sẽ làm gì. Bởi nếu như nhà cung cấp ERP khơngthực sự hiểu được khách hàng cần gì thì sẽ dẫn đến việc thiết kế cấuhình ERP khơng phù hợp với mơ hình doanh nghiệp. Cũng có thể donhà lãnh đạo doanh nghiệp khơng hồn tồn tin tưởng nhà cung cấp,khơng muốn tiết lộ những “bí quyết kinh doanh”, dẫn tới đưa ra khơngđầy đủ thơng tin về mơ hình hoạt động của doanh nghiệp. Điều nàycũng gây ra tình trạng hệ thống ERP khơng hồn chỉnh và tương thíchhồn tồn với nhu cầu của doanh nghiệp.

<i>Trình độ nhân sự từ cấp quản lý cho đến cấp dưới chưa đáp ứngđược: Năng lực nhân công không đồng đều, quy trình sản xuất chưa</i>

được chuẩn hóa, ... gây khó khăn cho quá trình áp dụng ERP. Quy trìnhcủa các doanh nghiệp cịn lạc hậu, nhiều cơng đoạn khiến việc áp dụngERP vào doanh nghiệp không thể hoạt động hết năng lực, nhiều trườnghợp sau khi áp dụng chỉ dừng lại ở mức độ kiểm sốt.

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nói tóm lại triển khai hệ thống ERP cho doanh nghiệp luôn địi hỏidành nhiều thời gian, cơng sức và đầu tư vốn. Do đó, trước khi quyếtđịnh áp dụng hệ thống ERP cho doanh nghiệp, ban lãnh đạo công tycần nhận định rõ ràng khó khăn và thuận lợi của giải pháp ERP.

<i>Khó khăn khi áp dụng giải pháp ERP cho Big C: </i>

Big C, tập đoàn bán lẻ lớn thứ hai tại Việt Nam, đã và đang đốimặt với nhiều khó khăn trong việc áp dụng giải pháp ERP. Một số tháchthức chính bao gồm:

 Quy mơ và độ phức tạp: Big C vận hành hơn 30 siêu thị trênkhắp cả nước, với hàng triệu sản phẩm và hàng nghìn nhânviên. Việc triển khai một hệ thống ERP toàn diện cho mộtdoanh nghiệp quy mô lớn và phức tạp như vậy đòi hỏi nguồnlực, thời gian và chi phí khổng lồ.

 Tích hợp dữ liệu: Big C sở hữu nhiều hệ thống riêng biệt quảnlý các chức năng khác nhau như bán hàng, kho hàng, tài chính,nhân sự,... Việc tích hợp dữ liệu từ các hệ thống này vào hệthống ERP mới là một thách thức lớn, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹlưỡng và giải pháp công nghệ tiên tiến.

 Thay đổi quy trình kinh doanh: Việc triển khai ERP thường đikèm với việc thay đổi quy trình kinh doanh hiện có của doanhnghiệp. Điều này có thể dẫn đến sự phản ứng tiêu cực từ nhânviên, những người cần được đào tạo và thích nghi với hệ thốngmới.

 Chi phí triển khai và bảo trì: Giải pháp ERP có chi phí triển khaivà bảo trì cao, địi hỏi Big C phải đầu tư một khoản ngân sáchđáng kể.

 Rủi ro triển khai: Việc triển khai ERP có thể tiềm ẩn nhiều rủi ronhư lỗi hệ thống, gián đoạn hoạt động kinh doanh, thất thoátdữ liệu,... Big C cần có biện pháp phịng ngừa và kế hoạch dựphịng để giảm thiểu những rủi ro này.

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHẦN II: BÀI TẬP 2.1. Khảo sát hệ thống</b>

<i><b>2.1.1. Giới thiệu về hệ thống quản lý nhập khẩu thực phẩm khôcủa siêu thị BigC</b></i>

a. Giới thiệu chung

Hệ thống quản lý nhập khẩu thực phẩm khơ của siêu thị BigCđóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn cung cấp thựcphẩm khô đa dạng và chất lượng cho khách hàng. Hệ thống này baogồm một loạt các quy trình và quy định nhằm đảm bảo rằng thựcphẩm khô nhập khẩu đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thựcphẩm.

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Đầu tiên, quá trình thiết lập hợp đồng là một giai đoạn quantrọng trong hệ thống này. BigC thiết lập hợp đồng với các nhà cungcấp thực phẩm khơ trên tồn cầu. Trước khi ký kết hợp đồng, BigC tiếnhành đánh giá nhà cung cấp để đảm bảo rằng họ đáp ứng các tiêuchuẩn về chất lượng, số lượng, giá cả và thời gian giao hàng. Nhữngnhà cung cấp được lựa chọn phải có uy tín, đạt tiêu chuẩn quốc tế vềan tồn thực phẩm như GlobalGAP, BRC, HACCP...

Tiếp theo, BigC tiến hành đánh giá chất lượng của hàng hóa từcác nhà cung cấp khi chúng được gửi đến. Quá trình kiểm tra chấtlượng này đảm bảo rằng các sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chấtlượng và an toàn thực phẩm. Các tiêu chí kiểm tra có thể bao gồm độtươi, thành phần, nguồn gốc, hạn sử dụng và bao bì.

Siêu thị có hệ thống quản lý kho hiện đại để lưu trữ và kiểm sốthàng hóa. Thực phẩm khơ được lưu trữ trong điều kiện nhiệt độ và độẩm phù hợp để đảm bảo chất lượng được bảo quản tốt nhất. Hệ thốngquản lý kho cũng giúp BigC theo dõi số lượng hàng tồn kho và lập kếhoạch nhập khẩu thích hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

BigC làm việc với các đơn vị vận chuyển uy tín để đảm bảo hànghóa được vận chuyển an tồn và nhanh chóng từ nhà cung cấp đến cáccửa hàng BigC. Quá trình vận chuyển được giám sát chặt chẽ để đảmbảo sự an toàn và chất lượng của thực phẩm khô.

BigC đảm bảo rằng thực phẩm khô được bày bán trên kệ theonguyên tắc "First In, First Out" (FIFO). Điều này có nghĩa là hàng mớinhập sẽ được bày bán trước hàng cũ hơn để đảm bảo sự tươi ngon vàan toàn cho khách hàng.

Hệ thống quản lý nhập khẩu thực phẩm khơ của BigC cũng baogồm các chính sách và quy trình để quản lý rủi ro liên quan đến nhậpkhẩu thực phẩm. BigC theo dõi các thông báo về sự cốt lưu thông thựcphẩm, sự cảnh báo về các vụ vi phạm an toàn thực phẩm và các biệnpháp bảo vệ sức khỏe công cộng. Trong trường hợp có thơng báo vềsản phẩm khơng an tồn hoặc thu hồi hàng hóa, BigC sẽ thực hiện cácbiện pháp như ngừng bán sản phẩm, thu hồi hàng hoặc thông báo chokhách hàng về vấn đề đó.

Ngồi ra, BigC tn thủ các quy định pháp luật liên quan đếnnhập khẩu thực phẩm khơ. Họ đảm bảo rằng các quy trình và quy định<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

hợp lệ được tuân thủ, bao gồm việc xử lý giấy tờ nhập khẩu, khai báohải quan và tuân thủ các quy định về an tồn thực phẩm.

Trên cơ sở đó, BigC liên tục cải tiến hệ thống quản lý nhập khẩuthực phẩm khô của mình để đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao vềchất lượng và an toàn thực phẩm. Họ cũng thường xuyên đào tạo nhânviên về các quy trình và quy định liên quan để đảm bảo sự hiểu biết vàtuân thủ đúng đắn.

b. Mô tả hệ thống

<i>Nhiệm vụ cơ bản</i>

Hệ thống thực hiện nhập các mặt hàng thực phẩm khơ cho siêuthị Big C theo quy trình:

(1) Kho hàng báo các mặt hàng cần nhập cho tổ phân tích thị trường

(2) Tổ phân tích thị trường căn cứ vào khảo sát thực tế quyết định các mặt hàng cần nhập và chuyển danh sách đó cho tổ đặt hàng

Cơ cấu tổ chức của hệ thống như sau:- Tổ phân tích thị trường có nhiệm vụ:

+ Khảo sát thơng tin mặt hàng trên thị trường+ Lập phiếu danh sách hàng cần nhập

Tổ phân tích thị trường gửi thơng tin, số lượng, nhà cung cấp củacác mặt hàng cần nhập cho tổ đặt hàng.

- Tổ đặt hàng có nhiệm vụ: + Lập hóa đơn đặt hàng

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Sau khi nhà cung cấp chuyển hàng đến, tổ nhận hàng cónhiệm vụ:

+ Nhận phiếu giao hàng

+ Kiểm tra chất lượng, số lượng hàng,

+ Khiếu nại đến NCC (Nều hàng không đạt yêu cầu) + Lập phiếu nhận hàng

- Tại đây phịng tài vụ có chức năng:

+ Nhận, kiểm tra hóa đơn bán hàng của nhà cung cấp mangđến

+ So sánh, đối chiếu các hóa đơn + Trả tiền cho nhà cung cấp

<i><b>2.1.2. Quy trình xử lý</b></i>

Khi có nhu cầu cần nhập thêm hàng hóa, bộ phận quản lý khohàng lập một bảng danh sách các mặt hàng cần nhập gồm các thôngtin: Số hàng, mã hàng, tên hàng, số lượng hàng còn trong kho, NCC sẽgửi cho tổ phân tích thị trường.

Tại đây tổ phân tích thị trường căn cứ vào việc khảo sát nhu cầungười tiêu dùng, thị trường quyết định lựa chọn các mặt hàng cầnnhập, số lượng nhập và chọn nhà cung cấp. Muốn thế nó dùng máytính để tìm thơng tin các mặt hàng của các NCC được lưu trong tệpMATHANGNCC rồi thống nhất lại với các bộ phận quản lý kho hàng. Sauđó bộ phận thị trường lập phiếu danh sách hàng cần nhập chuyển chotổ đặt hàng. Thông tin phiếu gồm: Số phiếu, mã hàng, tên hàng, NCC,số lượng nhập.

Tổ đặt hàng tiếp nhận phiếu danh sách hàng cần nhập rồi liên hệvới nhà cung cấp. Nếu nhà cung cấp đáp ứng đủ điều kiện đặt hàng(chất lượng hàng, số lượng hàng ) thì tổ đặt hàng sẽ lập hóa đơn đặthàng rồi in thành 2 bản, một bản gửi cho NCC để đặt hàng, một bảngửi cho phòng tài vụ để theo dõi q trình hồn thiện đơn đặt hàng.

Nếu NCC khơng đáp ứng được điều kiện đặt hàng thì tổ đặt hànggửi lại phiếu danh sách hàng cần nhập cho tổ phân tích thị trường lậplại.

<small>9</small>

</div>

×