Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.53 MB, 46 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>-Morphin-Nhóm 2- Tổ 1 – A2K76</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">a)Lý tính : (C17H19NO3.HCl.3H2O) - Phân tử lượng: 375,8
- Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hình kim khơng màu hoặc khối vng khơng màu, thăng hoa ngồi khơng khí khơ.
- <sub>Tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế </sub>
khơng tan trong toluen.b) Hóa tính :
- Có tính base
- <sub>Có tính acid yếu </sub>- <sub>Thể hiện tính khử </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Liên kết với thụ thể mu-opioid trong hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên.
- Kích hoạt các con đường ức chế đi xuống của hệ thần kinh trung ương cũng như ức chế các tế bào thần kinh hướng tâm nhận cảm đau của hệ thần kinh ngoại biên, dẫn đến giảm tổng thể sự dẫn truyền cảm nhận đau
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Kiểm sốt cơn đau <sub>Hiếm: Phối hợp khi gây mê và tiền </sub>mê.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- <sub>Táo bón.</sub>
- <sub>Buồn nơn, nơn và bí tiểu, </sub>
chống váng, buồn ngủ và chóng mặt
- <sub>Suy hơ hấp</sub>
- <sub>Hưng phấn, kích động, khơ </sub>
miệng, chán ăn và co thắt đường mật
- <sub>Ngứa, nổi mề đay, phù nề và </sub>
các phát ban da khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Morphin dạng tiêm: Thường
được dùng
Morphin dạng viên nén
Morphin dạng viên nang
Morphin dạng bột pha uống
Morphin dạng lỏng dùng đường uống
Morphin dạng thuốc đặt hậu môn
<small>For more info:</small>
<small>SLIDESGO | SLIDESGO SCHOOL | FAQSFREEPIK | FLATICON | STORYSET | WEPIK | </small><sup>You can visit our sister projects:</sup><small>VIDFY</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Năm 1805 Friedrich W. Seiturner đã phân lập và xác định thành
phần hóa học chính của thuốc phiện. Hợp chất phân lập được đặt tên là morphium(morphine).Cuối cùng nhiều thành phần khác như codeine (1832) và papaverin (1848) cũng được phân lập và xác định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Cây thảo, sống hằng năm. Tồn thân có nhựa mủ trắng.- Lá mọc cách, mép có răng cưa. Lá hình trứng .
Gân lá nổi rõ ở mặt mặt dưới.
- Hoa to đơn độc mọc ở đầu thân hoặc đầu cành.Nhị nhiều, bao quanh một bầu có một ngăn.
- Quả nang, hình cầu hay hình trứng dài 4-7cm, đỉnh có núm, quả có cuống phình ra ở chỗ nối.
- Hạt nhỏ, nhiều, hơi giống hình thận, màu xám hay vàng nhạt hay xám đen.
Thứ <sup>Thứ nhẵn</sup> <sup>Thứ trắng</sup> <sup>Thứ đen</sup> <sup>Thứ lông cứng</sup>Danh
Papaver somniferum var. glabrum
Papaver somniferum
var. album
Papaver somniferum
Papaver somniferum var.setigerumHọ Thuốc phiện - Papaveraceae
Phân bố
Trồng ở Trung
Á <sup>Trồng ở Ấn Độ </sup>và Iran <sup>Trồng ở châu </sup>Âu <sup>Mọc hoang ở </sup>Nam châu Âu
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Thứ <sub> Thứ nhẵn</sub> <sub>Thứ trắng</sub> <sub>Thứ đen</sub> Thứ lơng cứngĐặc
điểm <sup>-Hoa tím</sup>-Quả hình cầu rộng
-Hạt đen tím.
- Hoa trắng- Quả hình trứng
- Hạt trắng vàng nhạt.
- Hoa tím,
- Quả hình cầu ở phía dưới mở lỗ trên mép đầu nhụy - Hạt màu xám.
-Hoa tím
-Cuống hoa và lá phủ đầy lơng
Hình ảnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Thuốc phiện mọc tốt tại các vùng khí hậu mát. Cây chịu được khí hậu lạnh (từ 5 - 10°C) và nóng bức. Ở nước ta cây phù hợp với khí hậu vùng núi có độ cao 800 - 2000 m.
• Lấy nhựa
- Rạch quả màu xanh đến vàng vào buổi chiều- Sau 8 - 12h cạo lấy nhựa, đóng thành bánh.- Năng suất: 10 - 15kg nhựa/ha
• Thu quả và hạt
- Quả: Dùng để chiết alkaloid hay dùng làm thuốc
- Hạt: Dùng làm thực phẩm, dùng để ép dầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b><small>HO</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">- Morphin là base yếu, thường tồn tại trong cây dưới dạng muối của acid hữu cơ/vô cơ hoặc dạng kết hợp nên phải tán nhỏ dược liệu để dễ thấm với dịch chiết và giải phóng
alcaloid ra khỏi muối của nó bằng những kiềm trung bình/mạnh.
- Morphin dạng base không tan trong nước nhưng lại dễ tan trong dung mơi hữu cơ ít phân cực (hydrocacbon thơm, cloroform, ether). Trong khi đó, muối morphin thường tan trong nước, cồn và khơng tan trong các dung mơi ít phân cực.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>Phương pháp Kabay</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>• Phản ứng với thuốc thử Frohde</b>
Alcaloid base + TT Frohde -> đỏ tím -> lục -> vàng
- Dịch Et2O + nước + FeCl3
-> lớp nước có màu đỏ
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">-Alcaloid base + H2SO4 dd/BM -> màu đỏ cam
-Để nguội + NaNO2 ( hay HNO3 dd) -> xanh tím -> đỏ máu -> mất màu (morphin -> apomorphin)
-Độ nhạy : 10mg morphin
- <sub>Chất hấp phụ : silica gel</sub>
- <sub>Dung môi khai triển : Toluen : </sub>Aceton : Ethanol : NH4OH (40:40:6:2)
- Phát hiện : thuốc thử Dragendoff
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">• Chiết morphin bằng nước vơi trong (tạo morphinat Ca tan)• Tủa morphin base bằng NH4Cl (tạo NH4OH, CaCl2 tan)• Lọc, rửa tủa bằng ether, nước bão hịa morphin sấy khơ• Hịa tan tủa trong methanol nóng (khơng tan muối Ca<small>++</small>)• Định lượng morphin bằng HCl 0,1N, chỉ thị methyl đỏ• Tính kết quả: (P morphin) x (hệ số hao hụt)
• <sub>(Bột quả) (n-prOH/HCl) cắn alkaloid muối.</sub>• <sub>Cắn alkaloid muối + HCl, loại bỏ tạp tan/ CHCl3</sub>
• <sub>Cắn alkaloid muối + NaOH dung dịch NaOH (morphinat Na tan)</sub>• <sub>Loại alkaloid base khác bằng cách lắc với CHCl3 (giữ dịch NaOH)</sub>• <sub>Thêm HCl pH=7, chiết bằng (CHCl</sub><small>3</small>-iso-PrOH; 3:1) (dịch 1)
• <sub>Thêm NaHCO3 pH=9, chiết bằng (CHCl</sub><small>3</small>-iso-PrOH; 3:1) (dịch 2)
• <sub>Gộp 2 dịch PrOH làm khan cơ cắn + HCl 0,1N</sub>
• <sub>Chuẩn độ bằng NaOH 0,1N, chỉ thị đỏ methyl (pH 5.2 ± 1)</sub>• <sub>1ml HCl 0,1N 28,53 mg morphin base.</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Tiếng Việt</b>
1.Dược điển Việt Nam V tập 1 NXB : Bộ Y Tế
2.Hóa dược tập 1 ( Sách đào tạo dược sĩ Đại học) NXB: Bộ Y Tế
3. Dược liệu học tập 2 (Sách đào tạo dược sĩ Đại học) NXB: Bộ Y Tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><small>STTHọ và tênMSVNhiệm vụ</small>
<small>1Bùi Lan Hương2101271Tìm hiểu nội dung, làm slide2Nguyễn Phương Linh2101371Tìm hiểu nội dung, làm slide3Nguyễn Hồng Long2101394Tìm hiểu nội dung </small>
<small>4Lê Thị Kim Ngân2101464Tìm hiểu nội dung, làm slide5Nguyễn Minh Sơn2101565Tìm hiểu nội dung </small>
<small>6Trần Thị Thơm2101615Tìm hiểu nội dung, thuyết trình7Đỗ Thị Thanh Uyên2101701Tìm hiểu nội dung, thuyết trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">