Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

báo cáo môn học hóa kỹ thuật môi trường ô nhiễm không khí và công nghệ xử lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG</b>

<b>BÁO CÁO MƠN HỌCHĨA KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

MỤC LỤC

<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU</b>...4

<b>1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ</b>...4

<b>1.2.MỤC TIÊU BÁO CÁO</b>...4

<b>1.3.Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU VỀ HỖN HỢP HỮU CƠ DỄ BAY HƠI (VOCs)</b>...4

<b>1.4.CẤU TRÚC TỔNG QUAN CỦA BÁO CÁO</b>...4

<b>CHƯƠNG 2. Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>...4

<b>2.4.1.Cải thiện thói quen sinh hoạt</b>...6

<b>2.4.2.Xử lý khí thải cơng nghiệp đúng quy định</b>...6

<b>2.4.3.Dùng biện pháp kỹ thuật</b>...6

<b>2.2.1.Quy hoạch và trồng cây xanh</b>...6

<b>CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU HỢP CHẤT HỮU CƠ DỄ BAY HƠI (VOCs)</b>...7

<b>3.1.KHÁI NIỆM</b>...7

<b>3.2.PHÂN LOẠI</b>...7

<b>3.3.ẢNH HƯỞNG VOCS ĐỐI VỚI SỨC KHỎE VÀ MƠI TRƯỜNG</b>...7

<b>3.3.1.Đối với sức khỏe con người</b>...7

<b>3.3.2.Đối với mơi trường</b>...8

<b>3.4.CÁC NGUỒN PHÁT THẢI VOCs</b>...8

<b>3.4.1.Từ nguồn thiên nhiên</b>...8

<b>3.4.2.Nguồn gốc từ hoạt động con người</b>...9

<b>CHƯƠNG 4. CƠNG NGHỆ XỬ LÍ KHÍ VOCs</b>...9

<b>4.1.Cơng nghệ lọc bụi tĩnh điện</b>...9

<b>4.2.Cơng nghệ xử lí hóa nhiệt tái sinh</b>...11

<b>4.3.Cơng nghệ lọc UV</b>...12

<b>4.4.Cơng nghệ tháp rửa khí</b>...13

<b>CHƯƠNG 5. ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ XỬ LÍ VOCs</b>...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>a)Trong ngành cơng nghiệp</i>...14

<i>b)Trong q trình sản xuất</i>...14

<i>c) Trong quá trình xử lý nước thải</i>...15

<b>CHƯƠNG 6: QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN LIÊN QUAN ĐẾN VOCs</b>...15

6.1. Quy định về khơng khí và mơi trường...15

6.2. Quy định về sản phẩm và công nghiệp...15

6.3. Quy định về phương tiện giao thông...15

6.4. Quy định về kiểm tra và xác minh tuân thủ...15

6.5. Quy định về đào tạo và an toàn...16

<b>KẾT LUẬN</b>...16

TÀI LIỆU THAM KHẢO...16

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU</b>

<b>1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

Chất ơ nhiễm khơng khí và cơng nghệ xử lý chất khí ơ nhiễm là hai khía cạnh của mộtvấn đề quan trọng đối với tình hình mơi trường và sức khỏe của con người trên toàncầu. Trong thế kỷ 21, khi chúng ta đang đối mặt với sự phát triển nhanh chóng củacơng nghiệp, giao thơng và sản xuất, ơ nhiễm khơng khí đã trở thành một trong nhữngthách thức quan trọng nhất mà xã hội phải đối mặt.

<b>1.2. MỤC TIÊU BÁO CÁO</b>

Báo cáo này nhằm cung cấp thông tin chi tiết về hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)và tác động của chúng đối với sức khỏe con người và môi trường, cũng như các biệnpháp kiểm soát và quản lý.

<b>1.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU VỀ HỖN HỢP HỮU CƠ DỄ BAYHƠI (VOCs)</b>

Sự hiểu biết về hợp chất khí VOCs là quan trọng để bảo vệ sức khỏe con người và mơitrường, đồng thời giúp cải thiện chất lượng khơng khí trong nhà và ngoài trời.

<b>1.4. CẤU TRÚC TỔNG QUAN CỦA BÁO CÁO</b>

Báo cáo sẽ điều tra chi tiết các khía cạnh sau đây của hợp chất VOCs: định nghĩa vàloại hợp chất, nguồn gốc và sự phát thải, tác động, kiểm soát và quản lý, ứng dụng, vànghiên cứu gần đây.

<b>CHƯƠNG 2. Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>

<b>2.1. KHÁI NIỆM</b>

Ơ nhiễm khơng khí là do sự thay đổi các phần tử lỏng, rắn và một số chất bụi khí lơlửng trong khơng khí. Các hạt bụi và khí này có thể do khói xe hơi và bus, xe tải, cácnhà máy, phấn hoa, bào tử của nấm mốc, hoạt động núi lửa và cháy rừng. Các hạt bụirắn lơ lửng trong khơng khí của chúng ta

Những hạt bụi li ti và khí lỏng này có thể có hại cho trái đất và ảnh hưởng nghiêmtrọng đến sức khỏe của chúng ta, vì vậy việc theo dõi chúng là rất quan trọng.Theo thống kê, hàng năm có khoảng 3 triệu người chết do ơ nhiễm khơng khí gây ra.Và con số này sẽ cịn tăng nếu con người khơng thực hiện các biện pháp hạn chế ơnhiễm khơng khí.

<b>2.2. NGUN NHÂN</b>

<i>a. Yếu tố tự nhiên</i>

<b>Từ gió bụi: Gió và lốc xốy là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm khơng</b>

khí trên diện rộng, hoạt động của bão hay gió xoáy làm các bụi bẩn bay xa hàng trămkilomet

<b>Hoạt động núi lửa: Khi các núi lửa phun trào thì một lượng CO2 và SO2. Ở sâu</b>

trong các tầng nham thạch sẽ bị đẩy ra ngồi làm cho cho khơng khí trở nên ơ nhiễm.Bên cạnh đó, có một số nơi núi lửa phun trào làm tê liệt giao thông trong nhiều ngày.

<b>Cháy rừng: Làm cho lượng NO trong không khí tăng lên khá nhiều. Vì quy mơ đám</b>

cháy lớn và thời gian dập tắt lâu.

<b>Thời điểm giao mùa: Vào các tháng 10-11, là thời điểm giao mùa nên thường xuyên</b>

xuất hiện sương mù. Những khối sương mù dày khiến lớp bụi tích tụ bên trong thànhphố khơng thốt được. Gây nên cảnh cả thành phố bị bao phủ bởi lớp bụi (bụi mịn,siêu mịn,…) Đến lúc giữa trưa, lớp sương mù mới tan nên chất lượng mới được cải

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

thiện. Trong trường hợp này thì khi các luồng gió lạnh tràn về thì khơng khí mới đượccải thiện. Những năm gần đây ở khu vực Hồ Chí Minh và Hà Nội hay bị tình trạng ơnhiễm khơng khí dạng bụi mịn lên mức báo động.

Ngồi các yếu tố như chất khí Ozone , phóng xạ trong tự nhiên, các quá trình phânhủy của thực vật động vật,… Cũng là những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trườngkhơng khí.

<i>b. Yếu tố con người</i>

<b>Khí thải từ phương tiện giao thông: Xe cộ, đặc biệt là xe ô tô và xe máy, sản sinh</b>

một lượng lớn khí thải gồm các chất gây ô nhiễm như: CO2, NOx, CO và các hợp chấthữu cơ dễ bay hơi

<b>Nhà máy công nghiệp: Các hoạt động công nghiệp như sản xuất, chế biến, và đốt</b>

cháy nhiên liệu trong nhà máy cũng tạo ra khí thải ơ nhiễm. Các chất thường giặp như:SO2, NOx, bụi mịn và hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.

<b>Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch: Việc đốt cháy than, dầu mỏ và khí tự nhiên để sản</b>

xuất năng lượng gây ra khí thải ơ nhiễm, bao gồm: CO2, CO, SO2 và NOx. Các nhàmáy nhiệt điện và hệ thống sưởi cũng đóng góp vào ơ nhiễm khơng khí.

<b>Hệ thống sưởi và nồi hơi: Việc sử dụng nhiên liệu như than, dầu và củi để sưởi ấm</b>

và nấu ăn trong các hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ cũng góp phần vào ơ nhiễmkhơng khí. Các khói, hơi và bụi từ q trình đốt cháy có thể chứa các chất gây ônhiễm như CO, NOx và bụi mịn.

<b>Công trình xây dựng: Các hoạt động xây dựng như đào đất, phá dỡ, xây mới và hồn</b>

thiện cơng trình có thể tạo ra bụi mịn và hạt lớn trong khơng khí. Ngồi ra, việc sửdụng các máy móc và thiết bị xây dựng cũng có thể tạo ra khí thải ơ nhiễm.

<b>Nơng nghiệp: Sự sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong nơng nghiệp có</b>

thể gây ra NH và các chất ơ nhiễm khác. Ngồi ra, việc đốt rơm mùa thu hoạch cũng<small>3</small>

góp phần vào ơ nhiễm khơng khí.

<b>2.3. HẬU QUẢ</b>

<b>2.3.1.Đối với con người</b>

Ơ nhiễm khơng khí gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Các hiệu ứng có thểđược chia thành các ảnh hưởng ngắn hạn và ảnh hưởng lâu dài đến cơ thể của chúngta.

Ảnh hưởng ngắn hạn đến cơ thể, chỉ là tạm thời, bao gồm các bệnh như viêm phổihoặc viêm phế quản. Ô nhiễm khơng khí gây ra cảm giác khó chịu như kích ứng mũi,cổ họng, mắt hoặc da. Ơ nhiễm khơng khí cũng có thể gây đau đầu, chóng mặt vàbuồn nôn. Mùi hôi do nhà máy, rác thải, hoặc hệ thống cống rãnh cũng được coi là ơnhiễm khơng khí. Những mùi này ít nghiêm trọng hơn nhưng vẫn khó chịu.

Ảnh hưởng lâu dài của ơ nhiễm khơng khí với cơ thể có thể kéo dài nhiều năm hoặcsuốt cả cuộc đời. Thậm chí chúng có thể dẫn đến cái chết của người. Ảnh hưởng lâudài đến sức khỏe do ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về tim mạch, là nguyên nhângây ra ung thư phổi và các bệnh đường hơ hấp như khí phế thũng. Ơ nhiễm khơng khícũng có thể gây tổn thương lâu dài đến thần kinh, não, thận, gan và các cơ quan kháccủa con người.

Một số nhà khoa học nghi ngờ chính do ô nhiểm không khí gây ra dị tật bẩm sinh.Theo thống kế Có Gần 2,5 triệu người chết trên tồn thế giới mỗi năm do ảnh hưởngcủa ô nhiễm không khí trong nhà hoặc ngồi trời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Các bệnh nền như hen suyễn, bệnh tim, phổi có thể trở nên nặng hơn khi tiếp xúc vớibầu khơng khí bị ô nhiễm. Thời gian tiếp xúc và số lượng và loại chất ô nhiễm cũng làcác yếu tố.

<b>2.3.2.Đối với động, thực vật</b>

Ơ nhiễm khơng khí gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng cho các loại động thực vật. Cácchất như S, N, đioxit, O3, F, Hg, Pb… gây hại trực tiếp cho các loài thực vật. Làm hưhại hệ thống hút nước trong các mao mạch lá và thân cây và giảm khả năng khángbệnh.

Ơ nhiễm khơng khí gây ra các hiệu ứng nhà kính, các hiện tượng biến đổi khí hậu. Mànguy hiểm hơn là tượng mưa axit. Hiện tượng này tác động gián tiếp lên hệ thực vậtvà làm cây thiếu các chất như canxi, các chất dinh dưỡng, …

Các chất như SO2 và các hạt NOx trong khơng khí, có thể tạo ra mưa axit khi chúngtrộn lẫn với nước và O2 trong khơng khí. Nguyên nhân của mưa axit là do các nhàmáy nhiệt điện than và các phương tiện cơ giới. Khi mưa axit rơi xuống Trái đất, nógây hại cho thực vật bằng cách thay đổi thành phần có trong đất, có thể khiến các tịanhà và di tích bị mục nát.

Mưa axit làm ion kim loại nhôm thấm vào nước thâm nhập vào bộ rễ cây làm hư hạirễ cây. Ngồi ra, Các trận mưa axit cịn ăn mịn lớp phủ bảo vệ của lá cây. Từ đó,khiến các loại thực vật kém phát triển và chết dần.

<b>2.3.3.Ðối với các lồi động vật</b>

Khí Flo gây nhiều tác hại hơn cả. Khí Flo làm chúng nhiễm độc do hít trực tiếp và quachuỗi thức ăn, ….

Mưa axit cũng làm thay đổi tính chất pH của nước, mà pH là cực kỳ quan trong chocác lồi cá sinh sống ở các sơng, suối,…làm tổn hại đến những sinh vật sống dướinước. Một số loại khơng thích nghi được sẽ chết hàng loạt.

<b>2.4. GIẢI PHÁP</b>

<b>2.4.1. Cải thiện thói quen sinh hoạt</b>

Một trong những giải pháp khắc phục ơ nhiễm mơi trường khơng khí hiệu quả nhấtchính là cải thiện thói quen sinh hoạt hàng ngày. Hãy thực hiện việc xử lý rác thảiđúng cách, không đốt rác hoặc những thành phần dư thừa khác. Điều này giúp hạn chếđáng kể lượng khí thải độc hại và bụi bẩn xả ra môi trường.

Thay thế các thiết bị sử dụng nhiên liệu đốt như củi, than, gas sang những dòng sảnphẩm điện hiện đại, vừa an tồn vừa khắc phục được ơ nhiễm khơng khí. Hãy tắt cácthiết bị điện khi không cần thiết. Sử dụng phương tiện công cộng cho việc di chuyểnnhằm giảm khí thải từ hoạt động giao thơng.

<b>2.4.2. Xử lý khí thải cơng nghiệp đúng quy định</b>

Để có thể giải quyết tình trạng ơ nhiễm khơng khí trong q trình sản xuất, các doanhnghiệp cần phải tuân thủ những quy định về xử lý chất thải trước khi đưa ra môitrường.

<b>2.4.3. Dùng biện pháp kỹ thuật</b>

Biện pháp khắc phục ô nhiễm mơi trường khơng khí hiệu quả và an tồn nhất hiện naylà áp dụng hệ thống máy móc, cơng nghệ hiện đại để lọc và làm sạch khơng khí.Khơng khí sau khi được lọc sạch chất thải mới được xả ra ngồi mơi trường. Điều nàygóp phần làm giảm sự ô nhiễm không khí một cách rõ rệt.

<b>2.2.1. Quy hoạch và trồng cây xanh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Trồng và phát triển các khu rừng nhân tạo cũng là một phương pháp cực kỳ hữu ích.Cây xanh góp phần lọc sạch khơng khí và ngăn ngừa những thiên tai tự nhiên.Trồng cây xanh tại công viên và vỉa hè xung quanh những khu đơ thị lớn giúp giảm đilượng khí thải, khói bụi và góp phần làm hạ nhiệt độ cũng như tăng sự trong lành củakhơng khí.

<b>CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU HỢP CHẤT HỮU CƠ DỄ BAY HƠI (VOCs)</b>

<b>3.1. KHÁI NIỆM</b>

Hỗn hợp chất hữu cơ dễ bay hơi VOCs (Volatile Organic Compounds) là một nhómcác hợp chất hữu cơ, tức là các hợp chất chứa cacbon, mà ở nhiệt độ và áp suất tiêuchuẩn, chúng có khả năng bay hơi dễ dàng và trở thành dạng hơi hoặc khí trong mơitrường quan sát.

Điều này có nghĩa là chúng có thể tồn tại dưới dạng hơi trong khơng khí ở nhiệt độphịng và không cần nhiệt độ cao để chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi. KhíVOCs thường có mùi và có thể có tác động đối với sức khỏe con người và môi trường,đặc biệt khi chúng được phát thải vào khơng khí.

<b>3.2. PHÂN LOẠITheo tính chất hóa học</b>

<b>Hydrocarbon VOCs: Đây là các hợp chất chứa cacbon và hydro. Chúng thường là</b>

các hợp chất dựa trên chuỗi cacbon và liên kết hydro. Ví dụ bao gồm metan, etan,propen, và benzen.

<b>Ketone VOCs: Đây là các hợp chất chứa một nhóm carbonyl (C=O) trong cấu trúc</b>

của chúng. Ví dụ là acetone (propanon), một hợp chất phổ biến trong sơn và keo dán.

<b>Ester VOCs: Ester là các hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa một acid và một</b>

cồn. Chúng thường có mùi thơm và được sử dụng trong nước hoa và sản phẩm làmđẹp. Ví dụ là ethyl acetate (axetat etyl).

<b>Alcohol VOCs: Đây là các hợp chất có chứa nhóm hydroxyl (OH). Các ví dụ bao</b>

gồm ethanol (cồn etyl) và methanol (cồn metyl).

<b>Aldehyde VOCs: Aldehyde là các hợp chất có nhóm aldehyd (CHO). Ví dụ là</b>

formaldehyde (formalin) và acetaldehyde.

<b>Aromatic VOCs: Các hợp chất này chứa các vòng benzen hoặc vịng aromatic khác.</b>

Chúng thường có mùi thơm mạnh và có thể có tác động đối với sức khỏe. Ví dụ baogồm toluene và xylene.

<b>Halogenated VOCs: Các hợp chất này chứa các nguyên tố halogen như clo, flo, hoặc</b>

brom. Chúng có thể gây ra tác động nghiêm trọng đối với mơi trường và sức khỏe. Vídụ là Trichloroethylene (TCE) được tìm thấy trong khơng khí, các nguồn nước ngầmvà nhiều vùng nước mặt và dung môi Perchloroethylene (PCE) thường được dùngtrong giặt khơ.

<b>Oxygenated VOCs: Nhóm này bao gồm các hợp chất chứa các nguyên tử oxy (O) và</b>

thường có mùi khá đặc trưng. Ví dụ là acetic acid (axit axetic) và ketones như methylethyl ketone (MEK).

<b>Terpenes: Đây là các hợp chất hữu cơ bay hơi từ các loại cây và cây cỏ. Chúng</b>

thường mang mùi thơm và thường được tìm thấy trong dầu cây cỏ, như limonene từcam và pinene từ cây thông.

<b>3.3. ẢNH HƯỞNG VOCS ĐỐI VỚI SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG3.3.1. Đối với sức khỏe con người</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Tác động đến hệ hô hấp: Khí VOCs có thể gây ra kích ứng hơ hấp, làm khó thở và</b>

gây ra triệu chứng như ho, đờm và sưng mắt. Những người có vấn đề về hơ hấp nhưhen suyễn hoặc viêm phế quản có thể bị tác động nặng hơn.

<b>Tác động đến hệ tiêu hóa: Một số loại VOCs có thể gây ra rối loạn tiêu hóa như</b>

buồn nơn, nơn mửa, và đau bên hơng.

<b>Tác động đến hệ thần kinh: Một số VOCs có thể gây ra tác động tiêu cực đến hệ</b>

thần kinh, bao gồm gây chói mắt, mất cân bằng, chói tai, hoa mắt và chói da.

<b>Tác động đến hệ tim mạch: Một số nghiên cứu đã liên kết VOCs với tác động tiêu</b>

cực đối với hệ tim mạch, bao gồm tăng nguy cơ bệnh tim mạch và bệnh tim.

<b>Tác động đến hệ thần kinh trung ương: Một số VOCs có khả năng gây ra các tác</b>

động tiêu cực đến hệ thần kinh trung ương, bao gồm các triệu chứng như đau đầu, hoamắt, mất trí nhớ và chói mắt.

<b>Tác động đến hệ thần kinh ngoại vi: VOCs có thể gây ra các vấn đề về hệ thần kinh</b>

ngoại vi, bao gồm sưng và đau các cơ quanh khu vực tiếp xúc với VOCs.

<b>Tác động đến hệ miễn dịch: Một số VOCs có thể làm yếu hệ miễn dịch của cơ thể,</b>

làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và các bệnh lý liên quan đến hệ miễn dịch.

<b>Tác động đến hệ tiết niệu: Một số VOCs có thể gây ra tác động đến hệ tiết niệu, gây</b>

ra tiểu tiện thường xuyên hoặc tiểu tiện đau.

<b>Tác động đối với thai kỳ và trẻ sơ sinh: VOCs có thể ảnh hưởng đến thai kỳ và trẻ</b>

sơ sinh, có thể gây ra vấn đề về phát triển và tác động đến hệ thống thần kinh của trẻ.

<b>Tác động đến hệ tiền liệt tuyến: Một số nghiên cứu đã liên kết VOCs với tác động</b>

đối với tiền liệt tuyến và tăng nguy cơ các vấn đề về tiền liệt tuyến.

<b>3.3.2. Đối với mơi trường</b>

<b>Ơ nhiễm khơng khí: Khí VOCs là một nguồn gốc quan trọng của ô nhiễm không khí.</b>

Khi bay hơi và phát thải vào khơng khí, chúng tạo ra các hạt bám vào các hạt bụi vàgóp phần vào việc hình thành smog và tạo ra khơng khí ơ nhiễm.

<b>Hình thành ozon bề mặt: Khí VOCs, khi tương tác với oxit nitơ (NOx) trong khơng</b>

khí dưới ánh nắng mặt trời, có thể dẫn đến hình thành ozon bề mặt (troposphericozone). Ozon bề mặt là một chất ô nhiễm mạnh và gây ra vấn đề về sức khỏe conngười và thiệt hại cho cây trồng.

<b>Tác động đối với cây cỏ: Khí VOCs có thể gây ra tác động tiêu cực đối với cây cỏ và</b>

cây trồng. Một số loại VOCs có thể ức chế q trình quang hợp của cây và gây ra sựhủy hoại cho lá cây.

<b>Tác động đối với nước và đất: Khí VOCs có thể bay hơi và hịa tan trong nước, làm</b>

tăng sự ơ nhiễm của nước ngầm và nước mặt. Nó có thể ảnh hưởng đến sự sống củacác loài sống dưới nước và các lồi quy mơ trên đất.

<b>Tác động đến đa dạng sinh học: Khí VOCs có thể ảnh hưởng đến sự sống của các</b>

lồi trong mơi trường. Một số VOCs có thể gây ra sự thay đổi trong hệ sinh thái vàlàm thay đổi sự phân bố của các loài.

<b>Tác động đến biến đổi khí hậu: Một số khí VOCs, như methane (CH4), có khả năng</b>

làm gia tăng hiệu ứng nhà kính và góp phần vào biến đổi khí hậu toàn cầu.

<b>Tác động đến tạo ra phát thải ozone ở tầng trên: Một số khí VOCs có thể bay lên</b>

tầng stratosphere và tác động lên việc hình thành ozon ở tầng trên. Ozone ở tầng trêncó vai trị bảo vệ trái đất khỏi tia tử ngoại có hại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Thiệt hại đối với tài nguyên thiên nhiên: Sự phát thải và sử dụng khơng bền vững</b>

của khí VOCs có thể gây ra thiệt hại đối với tài nguyên thiên nhiên như rừng, hồ, vàđồng cỏ.

<b>3.4. CÁC NGUỒN PHÁT THẢI VOCs3.4.1. Từ nguồn thiên nhiên</b>

<b>Rừng và cây cỏ: Cây cỏ tỏa ra các hợp chất hữu cơ bay hơi, bao gồm các terpenes</b>

như limonene và pinene. Những hợp chất này có thể tạo ra mùi thơm và thường đượctìm thấy trong khơng khí trong khu vực rừng và khu vực có cây cỏ dày đặc.

<b>Biến đổi sinh học: Một số loại vi khuẩn và vi sinh vật tổn thương có thể sản xuất các</b>

hợp chất VOCs. Ví dụ, vi khuẩn trong đất có thể tạo ra metan (CH4), một loạihydrocacbon bay hơi.

<b>Biến đổi thực vật: Các quá trình tự nhiên như phân giải tự nhiên của cây cỏ và rừng</b>

có thể tạo ra các hợp chất VOCs. Ví dụ, khi cây cỏ chết hoặc lá cây phân hủy, chúngcó thể tạo ra các hợp chất bay hơi.

<b>Biến đổi tự nhiên của nước: Biến đổi hóa học tự nhiên trong nước có thể tạo ra các</b>

hợp chất VOCs. Ví dụ, các hợp chất hữu cơ có thể xuất hiện trong nước mặt tự nhiênvà bay hơi lên khơng khí.

<b>Biến đổi ánh nắng mặt trời: Ánh nắng mặt trời có thể gây ra q trình oxy hóa các</b>

hợp chất hữu cơ có trong mơi trường, dẫn đến sự tạo ra các VOCs.

<b>3.4.2. Nguồn gốc từ hoạt động con người</b>

<b>Hoạt động công nghiệp: Cơng nghiệp là một trong những nguồn chính của Khí</b>

VOCs. Sơn, keo dán, mực in, và q trình sản xuất hóa chất là những hoạt động cơngnghiệp phát thải một lượng lớn VOCs vào khơng khí.

<b>Phương tiện giao thông: Động cơ đốt trong các phương tiện giao thông như xe hơi,</b>

máy bay, và tàu thuyền thải ra khí thải chứa các Khí VOCs. Xăng và dầu diesel chứacác hợp chất VOCs và khi đốt cháy, chúng phát thải vào khơng khí.

<b>Sản xuất và sử dụng hóa chất: Các sản phẩm làm sạch, nước hoa, mỹ phẩm và hóa</b>

chất khác mà con người sử dụng hàng ngày thường chứa các hợp chất VOCs. Khi sửdụng hoặc làm sạch, VOCs có thể bay hơi và vào khơng khí.

<b>Xử lý chất thải: Việc xử lý chất thải rắn và chất thải lỏng có thể tạo ra VOCs. Ví dụ,</b>

q trình phân huỷ rác thải hữu cơ hoặc xử lý nước thải có thể phát thải các hợp chấtVOCs vào mơi trường.

<b>Sử dụng sản phẩm gia đình: Nhiều sản phẩm gia đình như sơn, keo dán, và mực in</b>

trong các vật liệu xây dựng có chứa VOCs. Khi sử dụng trong mơi trường trong nhà,chúng có thể bay hơi và tạo ra khơng khí trong nhà ơ nhiễm.

<b>Nơng nghiệp: Việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, và herbicide trong nơng nghiệp</b>

có thể tạo ra các hợp chất VOCs khi chúng bay hơi từ mặt đất hoặc các bề mặt nôngnghiệp.

<b>Hệ thống thơng gió khơng hiệu quả: Trong nhà và trong các cơ sở cơng nghiệp, hệ</b>

thống thơng gió khơng hiệu quả có thể làm tăng tác động của VOCs bằng cách khơngloại bỏ chúng khỏi khơng gian nhanh chóng đủ.

<b>CHƯƠNG 4. CƠNG NGHỆ XỬ LÍ KHÍ VOCs</b>

<b>4.1. Cơng nghệ lọc bụi tĩnh điện</b>

Lọc bụi tĩnh điện thường sử dụng cho các hệ thống xử lý khí phát sinh nhiều bụi mịnnhư tại các nhà máy nhiệt điện, các lò hơi đốt than…

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Nguyên lý làm việc</i>

Khi cho dòng khơng khí lẫn bụi đi qua điện trường 1 chiều đủ mạnh, chất khí sẽ bị ionhóa bám vào bề mặt hạt bụi làm bề mặt hạt bụi nhiễm điện. Do tác dụng của lực điệntrường, hạt điện tích điện sẽ bị hút về cực khác dấu (thường là cực dương). Khi va vàođiện cực, hạt bụi bị trung hoà điện và rơi xuống phía dưới đáy xả bụi.

Điện trường một chiều trong thiết bị thường có điện áp rất cao, từ 11 KV đến 80KVtuỳ theo từng loại thiết bị. Trong điện trường, hạt bụi đường kính 0,1mm sẽ tích điệntối đa trong khoảng 1s. Vì thế thời gian dịng khí đi qua thiết bị từ 2 – 8 giây tuỳ theothiết bị.

Thiết bị lọc bụi tĩnh điện hiệu suất rất cao tới 99,8 % khi nồng độ ban đầu đạt 7 g/cm .<small>3</small>

Nó thường được sử dụng để lọc tinh khơng khí sau các cấp lọc thơ bằng buồng lắng vàCyclon. Nó cịn có ưu điểm là lọc sạch khí thải ở nhiệt độ rất cao mà khơng làm nguộikhí thải.

Thiết bị này cịn là thiết bị tiêu hao điện năng thấp 0,2 KW / 1000m /h vì trở lực thấp<small>3</small>

(10 – 20 kg/m ). Tuy vậy, nồng độ các chất gây cháy nổ trong khí thải như CO, bụi<small>2</small>

than… cần được kiểm soát chặt chẽ để tránh bị kích nổ do dịng khí bị ion hóa phátsinh ra tia lửa điện.

<i>a) Ưu điểm</i>

˗ Hiệu suất loại bỏ bụi cao˗ Khả năng xử lý lưu lượng khí lớn˗ Có thể tái sử dụng năng lượng˗ Khơng sử dụng chất liệu lọc

<i>b) Nhược điểm</i>

</div>

×