Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

báo cáo tập sự nghề nghiệp quy trình xuất khẩu đá granite bằng đường biển tại công ty cổ phần phát triển sản xuất thương mại sài gòn sadaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.98 MB, 75 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANHNGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ</b>

<b>BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP QUY TRÌNH XUẤT KHẨU ĐÁ GRANITE BẰNGĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN</b>

<b>SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI SÀI GÒN (SADACO)</b>

<i><b>CBHD : TS. PHẠM TIẾN THÀNH</b></i>

<b>GVGS : </b>

<i><b>SVTH : ĐỖ MINH TRIẾTMSSV : 71802333LỚP : 18070602</b></i>

<b>TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12/2021</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANHNGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ</b>

<b>BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP QUY TRÌNH XUẤT KHẨU ĐÁ GRANITE BẰNGĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN</b>

<b>SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI SÀI GÒN (SADACO)</b>

<i><b>CBHD : TS. PHẠM TIẾN THÀNH</b></i>

<b>GVGS : </b>

<i><b>SVTH : ĐỖ MINH TRIẾTMSSV : 71802333LỚP : 18070602</b></i>

<b>TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12/2021</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Để có thể hồn thiện một cách tốt nhất bài báo cáo thực tập này cũng như có cơ hộiđược vận dụng những kiến thức đã học ở trường vào nghiệp vụ thực tế tại doanhnghiệp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ và hướng dẫn rất tận tình từ nhiều cá nhân, tập thể.Chính vì vậy, tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân, tập thể đãđồng hành cùng tôi trong suốt thời gian vừa qua.

Về phía nhà trường, trước tiên, tơi xin cảm ơn Trường Đại học Tôn Đức Thắng đãxây dựng một học phần Tập sự nghề nghiệp rất phù hợp, uy tín và chất lượng, tạo điềukiện cho tôi được trải nghiệm thực tế cơng việc để có những cơ hội, định hướng chotương lai rõ ràng nhất. Bên cạnh đó, tơi rất biết ơn đội ngũ giảng viên của trường đãgiảng dạy cho tôi không chỉ những kiến thức, kỹ năng chun ngành cần thiết mà cịntruyền đạt cho tơi những kỹ năng mềm, một tinh thần thái độ tốt để vận dụng vào kỳthực tập của bản thân. Tiếp đến, tôi muốn dành lời cảm ơn chân thành nhất đến thầyPhạm Tiến Thành – người đã hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và góp ý để tơi có thể hồnthành bài báo cáo này một cách trọn vẹn.

Về phía doanh nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Phát triển Sảnxuất Thương mại Sài Gịn (SADACO) đã cho tơi cơ hội được thực tập tại doanhnghiệp. Ngồi ra, tơi cũng rất cảm ơn các cô/chú, anh/chị nhân viên tại công ty, đặcbiệt là chị Nguyễn Thị Cẩm Tú – người trực tiếp hướng dẫn công việc tại doanhnghiệp, đã vô cùng nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi được thực hànhnghiệp vụ và học hỏi thêm những kiến thức thực tế quý báu.

Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, báo cáo của tôi chắc hẳn sẽ có nhữngđiểm thiếu sót chưa đáp ứng được tất cả các yêu cầu đề ra nên tôi rất mong sẽ có thểnhận được những đóng góp chi tiết và thẳng thắn nhất để tích lũy thêm kiến thức vàhồn thiện hơn trong tương lai.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

<b>Sinh viên có thái độ nghiêm túc và nỗ lực trong suốt thời gian tập sựnghề nghiệp. Sinh viên tham dự đầy đủ các buổi họp trực tuyến và tuânthủ đúng theo các mốc thời gian mà giáo viên hướng dẫn đưa ra. Sinhviên luôn ghi nhận đầy đủ các góp ý của giáo viên hướng dẫn để chỉnhsửa và hồn thiện báo cáo.</b>

<b>Báo cáo trình bày đúng quy định. Nội dung đầy đủ các phần theo quyđịnh và đạt yêu cầu về chất lượng, có sự kết nối giữa lý thuyết, thực tiễncủa cơng ty. </b>

---Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 03 năm 3022

<i><b>Giảng viên hướng dẫn</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN</b>

---Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

<i><b>Giảng viên hướng dẫn</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY...1

1.1.1. Thơng tin chung cơng ty...1

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...2

1.1.3. Chức năng...3

1.1.4. Nhiệm vụ...3

1.1.5. Lĩnh vực hoạt động...3

1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY...4

1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...4

1.2.2. Chức năng của từng bộ phận...5

1.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠ CẤU NHÂN SỰ CỦA CƠNG TY...8

1.4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY...13

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XUẤT KHẨU ĐÁ GRANITE SANGTRUNG QUỐC BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂNSẢN XUẤT THƯƠNG MẠI SÀI GÒN (SADACO)...16

2.1. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU ĐÁ SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC...16

2.1.1. Về thực trạng xuất khẩu đá xây dựng (đá ốp lát) ở Việt Nam...16

2.1.2. Về thị trường nước nhập khẩu (Trung Quốc)...17

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.2. QUY TRÌNH XUẤT KHẨU ĐÁ Granite SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG

QUỐC BẰNG ĐƯỜNG BIỂN...17

2.2.1. Các bên liên quan...17

2.2.2. Sơ đồ quy trình xuất khẩu...18

2.2.3. Phân tích các bước trong quy trình xuất khẩu...19

2.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình...39

2.3. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY SADACO:...44

2.3.1. Điểm mạnh (Strengths - S)...44

2.3.2. Điểm yếu (Weaknesses - W)...46

2.3.3. Cơ hội (Opportunities - O)...46

2.3.4. Thách thức (Threats - T)...47

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT...49

3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY SADACO...49

3.1.1. Mục tiêu ngắn hạn...49

3.1.2. Mục tiêu dài hạn...49

3.1.3. Định hướng trong tương lai...49

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT CHO DOANH NGHIỆP...50

3.2.1. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực...50

3.2.2. Giải pháp cải thiện môi trường làm việc, cơ sở vật chất...51

3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ và quan hệ khách hàng...51

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC...52

KẾT LUẬN...54

TÀI LIỆU THAM KHẢO...

PHỤ LỤC...

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>

<b>ST</b>

17 SWOT Strengths, weaknesses, opportunities, threats

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU</b>

1.1 Cơ cấu nhân sự của công ty giai đoạn 2018 – 2020 9

1.2 <sup>Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty SADACO (2018 –</sup>

2.1 Bảng phân tích SWOT quy trình xuất khẩu của cơng ty SADACO 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ</b>

<b>HÌN</b>

1.3 <sup>Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn (2018 - </sup><sub>2020)</sub> 101.4 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự theo giới tính (2018 - 2020) 101.5 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự theo độ tuổi (2018 - 2020) 111.6 Biểu đồ thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh (2018 - 2020) 142.1 Sơ đồ quy trình xuất khẩu đá Granite tại cơng ty SADACO 192.2 Giao diện phần mềm khai hải quan điện tử Ecus 262.3 Khai báo thông tin doanh nghiệp trong phần mềm Ecus 272.4 Khai báo thông tin chung trong phần mềm Ecus 282.5 Khai báo thông tin chung trong phần mềm Ecus 292.6 Khai báo thông tin chung trong phần mềm Ecus 302.7 Khai báo thông tin tiền thuế trong phần mềm Ecus 302.8 Khai báo thông tin container trong phần mềm Ecus 312.9 Khai báo thơng tin hàng hóa trong phần mềm Ecus 322.10 Khai báo các giấy tờ đính kèm theo quy định 33

2.12 Kết quả phân luồng và xử lý tờ khai từ Hải quan 34

2.14 Tổng hợp năng lực hiện trạng hệ thống cảng biển Việt Nam 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

<b>LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI</b>

Tồn cầu hóa là một khái niệm khơng cịn q xa lạ với tất cả chúng ta, tồn cầuhóa tác động lên mọi mặt của cuộc sống như văn hóa, xã hội, đặc biệt là kinh tế. Tồncầu hóa đã thúc đẩy sự giao thương giữa các nước trên thế giới từ đó kéo theo sự pháttriển của hoạt động xuất nhập khẩu và logistics. Việt Nam cũng không đứng ngồi sựsơi động này, các doanh nghiệp hoạt động ngày càng chuyên nghiệp với quy mô khôngngừng mở rộng và góp phần phát triển ngành một cách vượt trội qua các năm cho đếnnay, đóng góp khơng nhỏ vào nền kinh tế chung Việt Nam.

Công ty Cổ phần Phát triển Sản xuất Thương mại Sài Gòn (SADACO) ra đời và đãhoạt động cực kỳ hiệu quả trên thị trường. Hoạt động xuất khẩu của công ty vô cùngnăng động ngày càng phát triển cả về chất lượng cũng như số lượng đơn hàng dù hoạtđộng đa dạng lĩnh vực.

Có cơ hội được thực tập và làm việc tại bộ phận xuất nhập khẩu của công tySADACO cũng như tham gia trực tiếp vào quy trình xuất khẩu một lô hàng. Xét thấyhoạt động này rất tiềm năng và nhu cầu ngày càng tăng cao nên tôi đã quyết định lựachọn đề tài “QUY TRÌNH XUẤT KHẨU ĐÁ GRANITE BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠICÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI SÀI GÒN(SADACO)” làm đề tài báo cáo tập sự nghề nghiệp để làm rõ hơn quy trình cũng nhưphân tích lý do làm thế nào mà cơng ty có thể khai thác tốt và nhận được sự tin tưởngtừ đối tác và khách hàng.

<b>PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU</b>

Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát thực tế và phỏng vấn,phương pháp thống kê, phân tích.

<b>MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU</b>

Đánh giá quy trình xuất khẩu thực tế một lơ hàng đá Granite sang thị trường TrungQuốc bằng đường biển. Rút ra đánh giá và đưa ra đề xuất giải pháp tối ưu hóa quy trìnhcũng như những kiến nghị cho các cơ quan liên quan.

<b>THỜI GIAN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU</b>

Thời gian: Thực tập tại công ty trong 9 tuần (từ ngày 13/12/2021 đến ngày20/2/2022). Các số liệu thu thập được trong vòng 3 năm từ 2018 đến 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Phạm vi nghiên cứu: Quy trình xuất khẩu đá Granite bằng đường biển tại Công TyCổ phần Phát triển Sản xuất Thương mại Sài Gòn (SADACO)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TYCỔ PHẦN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI</b>

<b>SÀI GỊN (SADACO)</b>

<b>1.1. GIỚI THIỆU CƠNG TY </b>

<b>1.1.1. Thơng tin chung công ty</b>

Công ty Cổ phần Phát triển Sản xuất Thương mại Sài Gòn (SADACO) là thànhviên của Tập đoàn SATRA, một trong những tập đoàn thương mại lớn nhất Việt Nam,đóng góp một phần khơng nhỏ vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

SADACO có hoạt động sản xuất kinh doanh tổng hợp bao gồm nhiều lĩnh vực khácnhau như: sản xuất, xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ (trong nhà và ngoài trời), các sản phẩmtừ tre (tăm, đũa, xiên), dịch vụ xuất nhập khẩu tổng hợp, dịch vụ du lịch, khách sạn vànhà hàng, xuất khẩu lao động và đầu tư kinh doanh địa ốc.

Một số thông tin cơ bản của công ty gồm:

Tên công ty: Công ty Cổ phần Phát triển Sản xuất Thương mại Sài Gòn Tên đối ngoại: Sai Gon Trade Production Development CorporationTên viết tắt: SADACO

Phương châm hoạt động: “Vươn tới cuộc sống tốt đẹp nhất”Hình thức sở hữu: Cơng ty Cổ Phần

Email: Website: www.SADACO.comLogo công ty:

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 1.1. Logo cơng ty

<b>1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển</b>

Năm 1987, căn cứ theo quyết định số 224/QĐ-UB ngày 06/07/1987 của UBNDTP.HCM và quy chế 815A ký kết giữa UBND TP.HCM và UBND tỉnh Đắk Lắk,Côngty Liên doanh Đắk Lắk được Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết địnhthành lập nhằm thực hiện việc hợp tác giữa 2 tỉnh Đắk Lắk và Thành phố Hồ ChíMinh. Vì vậy ban đầu cơng ty hoạt động với tư cách là một doanh nghiệp Nhà nước.

Năm 1992, triển khai nghị định 388/HĐBT về việc thành lập và giải thể doanhnghiệp nhà nước, Công ty Liên doanh Đắk Lắk được đổi tên là Công ty Kinh DoanhSản Xuất Sài Gòn – Đắk Lắk (SADACO).

Năm 1993, Bộ Thương Mại đã cho phép công ty được xuất khẩu trực tiếp, giấyphép xuất khẩu số 407-1-063/GP, do việc hội nhập kinh tế ngày càng phát triển nênkéo theo sự đầu tư nước ngoài ngày càng nhiều vào Việt Nam.

Năm 2005, cơng ty tiến hành cổ phần hóa với số vốn điều lệ là 14,9 tỷ đồng.Đến năm 2006, công ty chuyển sang hoạt động dưới hình thức cơng ty cổ phần vớisự tham gia của các nhà đầu tư trong và ngồi nước; chính thức đổi tên thành Cơng tyCổ phần Phát triển Sản xuất Thương mại Sài Gòn và giữ tên viết tắt là SADACO.

Công ty hiện có 17 đơn vị trực thuộc trong đó có 06 nhà máy sản xuất chế biến lâmsản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương, 04 Chi nhánh tại HàNội, Nghệ An, Đắk Nơng, Bình Thuận, 01 nhà hàng - khách sạn, 06 trung tâm và trạmdịch vụ.

Với đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn 1200 người và bộ phận quản lý điều hành lànhững chun viên, kỹ thuật viên có trình độ đại học hoặc cao đẳng, doanh số hàngnăm của công ty đã đạt từ 13- 15 triệu USD.

Thương hiệu SADACO của công ty ngày càng được biết đến rộng rãi, công ty đangáp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, SADACO đã tạođược niềm tin đối với khách hàng . Điều đó được thể hiện qua các giải thưởng như:Giải thưởng Sao vàng đất Việt, cúp vàng Top 10 thương hiệu Việt, doanh nghiệp uy tín

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

lượng, thương hiệu mạnh, doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu và nhiều huy chương và giảithưởng khác,… Giai đoạn 2018 – 2020 là giai đoạn hoạt động có nhiều đột phá vềdoanh thu tuy nhiên cũng là giai đoạn có nhiều biến động do ảnh hưởng của tình hìnhdiễn biến hết sức phức tạp của dịch bệnh Covid.

<small>Lợi nhuận sau thuếLợi nhuận trước thuếChi phíDoanh thu</small>

Hình 1.6. Biểu đồ thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh (2018 – 2020)Qua bảng 1.3 và hình 1.6 có thể thấy rõ rằng giai đoạn 2018 – 2020 là một giai đoạncó nhiều biến động đối với cơng ty:

- Về doanh thu, SADACO hoạt động lâu năm và có chỗ đứng vững chắc trên thịtrường, lượng khách hàng trung thành với cơng ty cũng rất nhiều, những năm gần đâycó xu hướng ngày càng tăng lên, thị trường mà SADACO tiếp cận rất đa dạng trải rộngnhiều châu lục. Chính vì vậy mà SADACO ln có thể đạt và duy trì doanh thu từngnăm ở mức hàng trăm tỷ đồng, cụ thể năm 2018 doanh thu mà cơng ty có được từ cáchoạt động sản xuất kinh doanh là 440.077 tỷ đồng, năm 2019 tăng hơn 30 tỷ đồng đạt457.438 tỷ đồng và năm 2020 tăng nhẹ 17.438 tỷ đồng.

- Về chi phí, gắn liền với quy mơ sản xuất, kinh doanh lớn thì chi phí bỏ ra cũngkhơng ít. Giai đoạn từ 2018 – 2019, chi phí tăng nhẹ 5.24% do việc mở rộng sản xuất,lượng đặt hàng tăng, đến năm 2020 thì chi phí tăng cao đến 11.21% so với năm 2019 vì

26

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

ảnh hưởng của dịch bệnh khiến cho giá cả đầu vào, các khoản cước phí, chi phílogistics trong hoạt động xuất nhập khẩu đều tăng cao đột biến do sự khan hiếm và tắcnghẽn một số hoạt động liên quan bởi ảnh hưởng của dịch bệnh.

- Chính vì sự chênh lệch doanh thu và chi phí cho nên lợi nhuận từng năm đềubiến thiên, vào năm 2018, lợi nhuận sau thuế đạt hơn 81 tỷ đồng, năm 2019 tăng lêngần 90 tỷ đồng, mặc dù vào năm 2020, lợi nhuận có sự sụt giảm hơn 20% nhưng vẫnduy trì số dương tương đối cao khoảng 71 tỷ đồng.

Ưu điểm:

- Có mối quan hệ sẵn có lâu năm với các đối tác, khách hàng, người lao độngnên tận dụng tốt được các nguồn lực sẵn có bằng kinh nghiệm và sự thấu hiểu cũngnhư uy tín của cơng ty.

- Khơng ngừng phấn đấu mở rộng để gia tăng doanh thu bằng cách tìm kiếmnguồn khách hàng mới, thị trường mới, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh để giatăng doanh thu, lợi nhuận.

- SADACO là một doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực kinh doanhsản xuất với lợi nhuận tương đối cao, dù ảnh hưởng dịch nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuậndương và xu hướng tăng trưởng, đây có thể xem là một dấu hiệu tích cực và khả quantrong thời điểm hiện nay khi mà rất nhiều doanh nghiệp đang gặp khơng ít khó khăn dodịch bệnh diễn biến kéo dài phức tạp.

<i><b>Hạn chế:</b></i>

<i><b>-</b></i> Trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, sự khan hiếm các yếu tố sản xuấthay nguyên liệu đầu vào, mất cân bằng cung cầu, các chi phí tăng đột biến có thể ảnhhưởng trực tiếp đến lợi nhuận của cơng ty nên cần phải cân đối phù hợp để đảm bảoduy trì sản xuất kinh doanh nhưng vẫn tối đa hóa lợi nhuận.

27

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XUẤT KHẨUĐÁ GRANITE SANG TRUNG QUỐC BẰNG ĐƯỜNG</b>

<b>BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN SẢNXUẤT THƯƠNG MẠI SÀI GÒN (SADACO) </b>

<b>2.1. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU ĐÁ SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG </b>

Đá granite thuộc nhóm 2 Xi măng và Đá xây dựng; nằm trong phân loại chung là đáốp lát.

Đá granite hay đá hoa cương là một loại đá magma dạng hạt có kết cấu tinh thể thơđược hình thành bởi sự kết tinh chậm của magma dưới bề mặt trái đất. Từ lâu đágranite được sử dụng phổ biến, được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trong xây dựng, ốplát vì có chất lượng rất tốt, thẩm mỹ và độ bền cao. Chính vì thế, khơng chỉ trong nướcmà đá granite cịn được xuất khẩu ra nước ngoài với số lượng lớn sang nhiều thịtrường.

<b>2.1.1.2. Thực trạng xuất khẩu đá ốp lát ở Việt Nam</b>

Đá ốp lát được xem là sản phẩm chủ đạo xuất khẩu trong nhóm Đá xây dựng. Thịtrường gạch ốp lát thế giới gồm có 2 loại sản phẩm chính là gạch ceramic và gạchporcelain.

Theo Acimac, sản lượng sản xuất đá ốp lát năm 2018 của Viê ³t Nam lớn thứ 4 trênthế giới, đạt 602 triê ³u m2 – tương đương 4,6% sản lượng tồn cầu. Viê ³t Nam nằmtrong nhóm 25 quốc gia có giá trị xuất khẩu gạch ốp lát lớn nhất thế giới.

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Sản lượng sản xuất và tiêu thụ gạch ốp lát năm 2019 ước tính đạt lần lượt 623 và562 triê ³u m2. Tốc đô ³ tăng trưởng kép sản lượng sản xuất và tiêu thụ ngành gạch ốp látđược kỳ vọng lần lượt 6,0% và 6,1% trong giai đoạn 2019 – 2023.

Tuy nhiên, năm 2020 - 2021, các doanh nghiệp gạch ốp lát có thể phải đối mặt vớinhiều khó khăn do tình trạng tồn kho lớn trong khi nhu cầu từ xây dựng kém khả quan.

<b>2.1.2. Về thị trường nước nhập khẩu (Trung Quốc)</b>

Từ trước đến nay Trung Quốc vẫn luôn là đối tác thương mại quan trọng của ViệtNam tại Châu Á, đặc biệt đây là một nước có nền kinh tế mạnh và mức tăng trưởng rấtcao (năm 2021, nền kinh tế tăng trưởng 8.1% vượt kế hoạch đề ra và dự báo trước đó).

Trong 11 tháng đầu năm 2021, Trung Quốc trở thành thị trường nhập khẩu lớn thứhai của Việt Nam đạt 50.5 tỷ USD, tăng 16.8%. So với các thị trường khó tính nhưNhật Bản, Châu Âu hay Mỹ thì Trung Quốc có các tiêu chuẩn nhập khẩu tương đối nhẹnhàng hơn, tuy nhiên trong những năm gần đây, các yêu cầu và tiêu chuẩn đang dầnthay đổi theo hướng tăng lên và trở nên bớt “dễ tính” hơn.

Tại quốc gia phát triển như Trung Quốc ngành xây dựng vẫn đang phát triển rấtnhộn nhịp. Các dự án cơ sở hạ tầng như đường sắt, các dự án khu dân cư, công nghiệpkhông ngừng gia tăng làm cho nguồn cung vật liệu xây dựng trong nước không đápứng đủ nhu cầu. Trung Quốc đã phê duyệt 14 dự án sân bay với tổng vốn đầu tư lên tới105,7 tỷ Nhân dân tệ (15,3 tỷ USD) trong giai đoạn từ tháng 1- 7/2020, cao hơn 13%giá trị phê duyệt của cả năm 2019. Bên cạnh đó là 16 dự án khác dự kiến sẽ sớm đượcphê duyệt. Cho nên nước này thường xuyên phải nhập nguyên liệu đầu vào với sốlượng lớn như xi măng, sắt, thép, đá xây dựng… Chính vì vậy đây là thị trường nhậpkhẩu lớn và rất tiềm năng cần tận dụng và khai thác hiệu quả.

<b>2.2. QUY TRÌNH XUẤT KHẨU ĐÁ GRANITE SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC BẰNG ĐƯỜNG BIỂN</b>

<b>2.2.1. Các bên liên quan </b>

<b>CONSIGNEE (BÊN NHẬP KHẨU): SHENZHEN XIANZHE INDUSTRIALCO., LTD </b>

- Địa chỉ: 5168g, No.55 Guanlan Avanue, Xikeng Community, Fucheng StreetLonghua District, Shenzhen

- USUI: 914403MA5GG02K41

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Người đại diện: Zhu Dong Bo

<b>SHIPPER (BÊN XUẤT KHẨU): SADACO - CHI NHÁNH BÌNH THUẬN</b>

- Địa chỉ: 305 Đường Trần Hưng Đạo, Huyện Thuận Nam – Hàm Thuận Nam,Tỉnh Bình Thuận

- Điện thoại: (848) 9317341- Fax: (848) 8468879

- Mail: Người đại diện: Đỗ Ngọc Sơn

<b>FORWARDER (BÊN DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ): KHAIMINH GLOBAL CO., LTD-HCM BRANCH</b>

- Địa chỉ: SỐ 1, 3FL Sovilaco Building, Phổ Quang, Phường 2, Tân Bình,Thành Phố Hồ Chí Minh

- Điện thoại: 028 22689696- Fax: 028 3997 1570- Người đại diện: Phạm Thị Huệ

<b>ĐẠI DIỆN HÃNG TÀU: MARINE CONNECTIONS VIETNAM CO., LTD HÃNG TÀU TCLC TAICANG CONTAINER LINES CO., LTD</b>

-- Địa chỉ: 15th Floor, The Landmark, No. 5b Ton Duc Thang Street, Ben NgheWard, District 1, HCMC

- Điện thoại: +84 2838256148- Fax: +84 2838256150

- Email: Người đại diện: Nguyễn Xuân Vinh

<b>2.2.2. Sơ đồ quy trình xuất khẩu</b>

Hình 2.1 thể hiện quy trình xuất khẩu đá Granite sang thị trường Trung Quốc bằngđường biển FCL tại công ty SADACO chi tiết bao gồm 8 bước chính.

30

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình xuất khẩu đá Granite tại cơng ty SADACO

<b>2.2.3. Phân tích các bước trong quy trình xuất khẩuBước 1: Đàm phán và tiến hành ký kết hợp đồng</b>

Để có thể tạo ra mối quan hệ gắn bó lâu dài với khách hàng, đáp ứng được kỳ vọngvà mong muốn cũng như tăng cơ hội mở rộng quy mô đơn hàng, số lượng khách hàngmà vẫn đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận là một vấn đề không hề dễ dàng đối với bất kỳdoanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào. Chính vì vậy, cần có sự thấu hiểu thị trường,đối thủ và khách hàng sâu sắc mới có thể đưa ra chiến lược phù hợp, q trình này sẽdo phịng kinh doanh đảm nhiệm. Sau khi đã tiếp xúc với khách hàng thì tiếp theo sẽ làviệc đàm phán điều khoản, điều kiện hợp đồng.

31

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Việc giao dịch đàm phán tiến hành theo các bước:

Bước 1: Hỏi giá: là việc người mua đề nghị người bán báo cho mình biết giá cảvà các điều kiện để mua hàng.

Bước 2: Chào hàng: Là lời đề nghị ký kết hợp đồng với khách hàng nướcngồi. Trong đó nêu rõ tên hàng, quy cách, chất lượng, khối lượng, mẫu mã, bao bì, giácả, thời hạn giao hàng, điều kiện thanh tốn và các dịch vụ kèm theo. Có hai loại chàohàng là chào hàng cố định và chào hàng tự do.

Bước 3: Đặt hàng: lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người muađược đưa ra dưới hình thức đặt hàng.

Bước 4: Hoàn giá: khi nhận được đơn chào hàng nhưng người nhận khơngchấp nhận hồn tồn đơn chào hàng thì họ sẽ đưa ra đề nghị mới thì lời đề nghị này gọilà hồn giá

Bước 5: Chấp nhận: Đây là kết quả của q trình hồn giá. Khi đã chấp nhậnthì có nghĩa là hợp đồng đã được thành lập.

Bước 6: Xác nhận: Hai bên sau khi thống nhất thoả thuận với nhau về các điềukiện giao dịch nếu cần thì có thể ghi lại mọi điều đã thoả thuận gửi cho bên kia.

Sau đó người bán soạn thảo hợp đồng theo nội dung đã thỏa thuận, người mua vàngười bán sẽ tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa. Trong hợp đồng sẽ baogồm những nội dung chính sau:

- Điện thoại: (848) 9317341- Fax: (848) 8468879

- Mail:

- Người đại diện: ĐỖ NGỌC SƠN – GIÁM ĐỐC

THE BUYER (BÊN NHẬP KHẨU): SHENZHEN XIANZHE INDUSTRIAL CO.,LTD

- Địa chỉ: 5168G, No.55 Guanlan Avanue, Xikeng Community, Fucheng StreetLonghua District, Shenzhen

32

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- USUI: 914403MA5GG02K41- Người đại diện: ZHU DONG BO

Điều khoản và điều kiện hợp đồng gồm các yếu tố sau:

- Mơ tả hàng hóa (tên, hình dạng. kích thước): ĐÁ GRANITE KHỐI (125-330)x (105-125) x 60 cm

- Xuất xứ: Việt Nam- Số lượng: 21.00 M3

- Đơn giá hóa đơn: 110.00 USD/M3- Trị giá hợp đồng:2,310.00 USD

- Chất lượng hàng hóa: Bào, cắt, đánh bóng và tạo hình theo u cầu của kháchhàng.

- Bao bì đóng gói: pallet

- Phương thức thanh tốn (phương thức thanh tốn, thời hạn thanh tốn, thơngtin tài khoản người bán, phân chia phí chuyển,…): TTR 100% giá trị hợp đồng trong90 ngày sau khi nhận hàng. Thanh tốn theo thơng tin tài khoản của người bán. Phíchuyển tiền được trả bởi cả hai bên,…

- Thông tin giao hàng (thời gian giao hàng: to the the end of Dec, 2021, cảng đi:HO CHI MINH CITY, cảng đến: XIAMEN - CHINA, vận chuyển từng phần: chophép, chuyển tải: cho phép).

- Danh sách chứng từ kèm theo: B/L, Packing list, Invoice, C/O, các điều kiệnchung khác.

Xác nhận bằng chữ ký và con dấu của bên mua và bên bán(Chi tiết hCp đồng: Phụ lục I)

<i><b>ĐÁNH GIÁ:</b></i>

Ưu điểm:

- Hai bên đã hợp tác lâu năm và có mối quan hệ tốt đẹp cho nên việc đàm phán,ký kết hợp đồng diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn dựa trên các tiền lệ. Một số bướcđàm phán có thể được bỏ qua.

- Thị trường quen thuộc, cơng ty đã có sự hiểu biết nhất định nên khơng gặpnhiều trở ngại khó khăn để thực hiện hợp đồng, hạn chế được các rủi ro phát sinh.

Hạn chế:

33

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Khách hàng quen thuộc nên sẽ khó khi điều chỉnh giá tăng lên nếu thị trườngcó nhiều biến động (giá cả đầu vào tăng, chi phí sản xuất tăng, cước phí tăng) vì kháchhàng sẽ nhạy cảm với giá và hợp tác theo các tập qn cũ trước đó.

- Do lí do giao dịch nhiều lần nên có sự tin tưởng lẫn nhau, các điều khoản ràngbuộc cũng được nới lỏng vì vậy nếu có sự cố xảy ra thì việc tranh chấp hoặc chia sẻ rủiro sẽ không được rõ ràng, triệt để.

<b>Bước 2: Xin giấy phép xuất khẩu</b>

Căn cứ pháp lý về mặt hàng đá ốp lát xuất khẩu:

Mặt hàng đá ốp lát: Khi xuất khẩu phải đảm bảo điều kiện theo quy định tạiPhụ lục I về danh mục, tiêu chuẩn và điều kiện xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xâydựng theo Thông tư số 04/2012/TT-BXD ngày 20/9/2012 của Bộ Xây dựng.

Giấy tờ về khoáng sản: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số04/2012/TT-BXD ngày 20/9/2012 của Bộ Xây dựng.

Các loại giấy tờ bao gồm:

Hồ sơ xuất khẩu hàng hóa theo quy định của Luật Hải quan.

Kết quả thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu cơ, lý, hoá của khoáng sản phù hợpvới các quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này phải được các phịng thí nghiệm LAS-XD hoặc tương đương trở lên xác nhận (trừ đá ốp lát, đá phiến lợp, phiến cháy).

Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc khoáng sản như sau: Trường hợp a/ Đốivới doanh nghiệp tự khai thác và chế biến khoáng sản hoặc được ủy quyền khai thác,chế biến và xuất khẩu khống sản: Doanh nghiệp phải có bản sao cơng chứng giấyphép khai thác khống sản và giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến khoáng sản.Trường hợp, đơn vị khai thác khống sản chưa có nhà máy chế biến phải bổ sung giấychứng nhận đầu tư dự án chế biến của đơn vị đã được thuê chế biến khoáng sản và hợpđồng thuê chế biến khống sản.

<i><b>ĐÁNH GIÁ:</b></i>

Ưu điểm:

- Xin giấy phép góp phần giúp Nhà nước kiểm soát về số lượng, chất lượng,mức an toàn, an ninh quốc gia để thực hiện theo các cam kết, hiệp định mà Việt Namtham gia, đảm bảo an ninh, quốc phịng, sức khỏe, tính mạng người dân,…

- Đảm bảo tính hợp pháp và đây là giấy tờ bắt buộc trong quy trình xuất khẩumặt hàng đá Granite.

Hạn chế

34

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Quy trình xin cấp giấy phép xuất khẩu còn khá nhiều bước và đòi hỏi nhiềugiấy tờ chứng minh nên công ty sẽ mất nhiều thời gian để tập hợp và tiến hành xin cấpgiấy phép.

- Xin giấy phép chưa được số hóa tồn diện mà vẫn cịn thủ cơng nên chưa đượctiến hành nhanh chóng, tiện lợi.

<b>Bước 3: Đặt Booking và lấy container rỗng để đóng hàng </b>

Việc booking khơng q khó để thực hiện, tuy nhiên để tìm được tàu phù hợp, giácước tốt và đặt tàu đúng thời điểm cần thì phải tìm kiếm đối chiếu và hiểu rõ trước khiđặt. Do đó, mà hầu hết các nhà xuất khẩu sẽ giao công việc này cho một forwarder tincậy để thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện booking. SADACO đã lựa chọn đối táctrung gian này là Công ty TNHH Toàn cầu Khải Minh – Chi nhánh Hồ Chí Minh.

Quy trình booking sẽ bao gồm các bước cơ bản như sau:

Bước 1: SADACO gửi booking request cho forwarder theo mẫu của cơng ty.Forwarder tìm và liên hệ với phía hãng tàu để lấy giá cước tàu, các phụ phí, lấy lịch tàuvà các thơng tin cần thiết khác để so sánh và chọn hãng phù hợp nhất với yêu cầu. Cáchãng tàu lớn quen thuộc thường được công ty ưu tiên liên hệ bao gồm: Cosco ShippingLines, Yang Ming, CMA - CGM, EMC, ZIM, TS. Lines và Taicang Container Lines…

Bước 2: Sau khi đối chiếu, forwarder đã chọn hãng tàu Taicang ContainerLines Company Limited. Tiến hành thương lượng, đàm phán với hãng tàu các điềukhoản, điều kiện, giá cước, ngày vận chuyển,…

Bước 3: Sau khi đã đạt được thỏa thuận sẽ đi đến quyết định chốt giá. Gửiemail để đặt chỗ (gửi booking note) bao gồm các thông tin của lô hàng như cảng đi,cảng đến, số lượng, loại container, ngày đi dự kiến, yêu cầu về chỗ cấp container rỗng -hạ container, free time,…

Bước 5: Nếu hãng tàu chấp nhận sẽ gửi Booking confirmation (Chi tiết phụ lụcII) theo form của hãng.

Bước 6: Forwarder sẽ yêu cầu công ty SADACO gửi SI (Shipping Instruction)(Chi tiết phụ lục III) và phiếu VGM (Verified Gross Mass) để tiến hành làm vận đơnnháp (Draft bill of lading) (Chi tiết phụ lục IV), sau đó gửi lại để công ty xác nhậnthông tin và điều chỉnh nếu có sai sót trước khi gửi đến cho hãng tàu tiến hành làmMBL (Master bill of lading).

Bước 7: Hãng tàu phát MBL cho forwarder, sau đó forwarder dựa vào MBL đểlàm HBL (House bill of lading) phát cho SADACO.

35

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Bước 8: Công ty SADACO tiến hành thanh tốn các khoản phí dịch vụ choforwarder để nhận bản gốc HBL.

Sau khi nhận được lệnh cấp container rỗng, công ty lên kế hoạch để kéo containerrỗng về kho (Warehouse) để đóng hàng. Chủ hàng xuất trình lệnh cấp cho nhân viêncủa bộ phận bên khu bãi tập kết container (Empty pick-up depot) để bộ phận này kiểmtra thông tin và sẽ bàn giao container rỗng khi đã kiểm tra xong để chủ hàng tiến hànhđóng hàng.

- Đặt chỗ tàu thơng qua forwarder thay vì tự liên hệ tuy sẽ dễ dàng hơn nhưng sẽmất tiền cho các loại phí dịch vụ trả cho forwarder thậm chí giá booking cũng sẽ đượcbáo cao hơn so với giá thực hãng tàu cung cấp vì thơng qua nhiều đối tượng mà cơng tykhơng kiểm sốt được.

- Phát sinh các phụ phí, phí cược sửa chữa khi lấy container rỗng, các phí nàynếu muốn được hồn lại thì khá tốn thời gian và nhiều thủ tục, giấy tờ nộp cho hãngtàu.

<b>Bước 4: Chuẩn bị hàng hóa và các chứng từ cần thiết</b>

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) (Phụ lục V) :

Đây là một chứng từ rất quan trọng, không thể thiếu và là cơ sở để xác định trị giátính thuế.

Hóa đơn thương mại dùng để xác định số lượng, đơn giá, trị giá hóa đơn,… thườngdo người xuất khẩu phát hành. Bao gồm những nội dung: Ngày và số hóa đơn, thơngtin người mua và người bán, phương thức vận tải, cảng đi, cảng đến, thơng tin hànghóa, số lượng, kích thước, đơn giá, trị giá hóa đơn, chữ ký.

Đóng hàng tại kho

36

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Sau khi đã nhận được container rỗng, nhân viên tại kho dựa vào thông tin đơn hàngtừ khách hàng và hợp đồng đã ký kết cũng như Packing list (Chi tiết Phụ lục VI) sẽ tiếnhành chuẩn bị hàng và đóng hàng vào container để chuyển tới cảng.

Kích thước đá: Đá Granite nguyên khối (125-330)x(105-125)x60cmSố lượng: 3 containers 20 feet khô (3x20’GP (F))

Đóng hàng bằng pallet gỗ, mỗi container đóng vào 4 kiện hàng

Thể tích: 21 m , số kiện: 12 kiện hàng, tổng khối lượng (Gross weight): 82,500 kg<small>3</small>Dán ký hiệu chuyên chở (Shipping mark) lên kiện hàng với các thông tin bao gồm: tênmặt hàng, nước sản xuất, trọng lượng tịnh, trọng lượng bì, các ký hiệu hướng dẫn vậnchuyển (hàng dễ vỡ, hàng cồng kềnh,…).

Sau khi hoàn tất kiểm tra khơng cịn sai sót nào bởi hải quan thì tiến hành đóng sealniêm phong kẹp chì.

Số container và số seal của 3 containers đóng hàng gồm: DFSU3178535/ TLCL9001325

FBIU0199098/ TCLC9001326FCIU5710860/TCLC9001327

Bộ phận chứng từ logistics có nhiệm vụ chuẩn bị đầy đủ các chứng từ cần thiết choviệc thông quan xuất khẩu.

37

</div>

×