Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Báo cáo phát triển phầm mền uml

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG</b>

<b>KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN</b>

_____________🙠🙠🙠⬥ _____________

<b>BÁO CÁO </b>

<b><small> XÂY DỰNG WEBSITE BÁN GIẦY </small></b>

<b>Sinh viên thực hiện: Dương Quốc Hưng </b>

Nguyễn Tất BáchNguyễn Đình HiếuLê Phong Thái

<b>Giảng viên bộ mơn:</b>Nguyễn Thế Vịnh

<i><b><small>Thái Nguyên, năm 2023</small></b></i>

<b>LỜI NÓI MỞ ĐẦU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

<i><b>Chương I. ĐỊNH NGHĨA YÊU CẦU</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>I. Giao diện chính website</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>II. Yêu cầu chức năng- Yêu cầu </b>

<b>1. Web bán giầy ban đầu sẽ dựa trên web, nhưng nó phải có kiến trúc đủ linh hoạt </b>

để có thể phát triển các giao diện người dùng thay thế (Swing/applet, dịch vụ web, v.v.)

<b>2. Web bán giày phải có khả năng bán giầy với các đơn hàng được chấp nhận qua Internet .</b>

<b>3. Người dùng phải thêm được giầy vào giỏ hàng trực tuyến, trước khi thanh toán </b>

 <b>Tương tự, người dùng phải có khả năng xố mặt hàng ra khỏi giỏ hàng</b>

<b>4. Người dùng phải có khả năng duy trì một danh sách mong muốn các sách mà họ </b>

muốn mua sau này

5. Người dùng phải có khả năng huỷ hố đơn trước khi nó được vận chuyển

<b>6. Người dùng phải có khả năng thanh tốn qua thẻ tín dụng hoặc đơn đặt hàng 7. Cửa hàng phải có khả năng nhúng vào các trang web đối tác liên kết sử </b>

<b>dụng danh mục nhỏ được trích xuất từ danh mục lớn trong cơ sở dữ liệu </b>

 Danh mục nhỏ cần được định nghĩa dưới dạng XML

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 <b>Hệ thống vận chuyển sẽ được thực hiện bởi Amazon Web Services</b>

<b>9. Người dùng phải có khả năng tạo tài khoản khách hàng để hệ thống có thể lưu </b>

thơng tin chi tiết về người dùng (ví dụ: tên, địa chỉ, thơng tin chi tiết thẻ tín dụng,,)khi đăng nhập

 <b>Hệ thống cần phải duy trì danh sách tài khoản trong cơ sở dữ liệu trung tâm</b>

 <b>Khi người dùng đăng nhập, mật khẩu của họ cần phải khớp với mật khẩu trong danh sách tài khoản chính .</b>

<b>10. Người dùng phải có khả năng tìm kiếm sách theo các phương pháp tìm kiếm khác nhau như tiêu đề , tác giả , từ khoá hoặc danh mục - và sau đó xem chi tiết sản phẩm </b>

<b>11. Người dùng phải có khả năng đăng các nhận xét của các sách ưa thích; đánh giá bình luận cần phải xuất hiện trong màn hình chi tiết sách. Nhận xét cần có đánh giá của khách hàng [ (1-5) - đánh giá này thông thường sẽ được hiển thị cùng vớitiêu đề trong danh sách các mẫu giầy </b>

 <b>Đánh giá sản phẩm cần phải được quản lý - phải được đánh dấu "OK" bởi nhân </b>

viên trước khi hiển thị lên website

 Những nhận xét dài cần phải được làm ngắn gọn lại trên trang chi tiết sản

<b>phẩm; khách hàng có thể bấm vào xem nhận xét đầy đủ để xem trên trang web </b>

<b>12. Hệ thống phải cho phép nhân viên đánh giá biên tập .Nhận xét biên tập phải xuất </b>

hiện trên trang chi tiết sản phẩm.

<b>13. Cửa hàng cho phép người bán (bên ngoài hệ thống) thêm danh mục sách của họ. Danh mục sách này sẽ được thêm vào danh mục sách chính để có thể hiển thị trên trang kết quả tìm kiếm.</b>

14. Web bán giày phải có khả năng mở rộng, với những yêu cầu cụ thể sau:

 <b>Web bán giày phải có khả năng duy trì tài khoản người dùng đến 100,000 khách</b>

hàng trong 6 tháng đầu tiên và sau đó là 1000,000 tài khoản

 Web bán giày phải có khả năng đáp ứng 1,000 lượt truy cập đồng thời (10,000 sau 6 tháng)

 Web bán giày phải có khả năng đáp ứng 100 truy vấn trên một phút (1,000 phút sau 6 tháng)

 Web bán giày phải có khả năng đáp ứng xử lý 100 đơn hàng trên một giờ (1,000 đơn hàng/giờ sau 6 tháng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Chúng ta để ý tất cả những từ bơi đậm - đó là các danh từ/cụm danh từ mà chúng ta </b>

quan tâm. Đây chính là các ứng viên để giúp chúng ta điền thơng tin vào tên lớp hoặc thuộc tính bởi vì cả tên và thuộc tính đều là danh từ.

<b>Chúng ta tách các từ bôi đậm thành một danh sách riêng như sau:</b>

 Web bán giầy Giầy

 Đơn hàng  Internet Giỏ hàng  Thanh toán  Mặt hàng

 Danh sách mong muốn  Thẻ tín dụng

 Đơn đặt hàng Đối tác liên kết  Danh mục chính Cơ sở dữ liệu

 Hệ thống vận chuyển  Tài khoản khách hàng  Danh sách tài khoản Mật khẩu

 Danh sách tài khoản chính  Phương pháp tìm kiếm  Tiêu đề

 Từ khóa Danh mục  Chi tiết giầy

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Đánh giá bình luận

 Đánh giá của khách hàng  Danh sách các sản phẩm  Khách hàng

 Người bán Danh mục giầy

 Danh mục sản phẩm chính  Kết quả tìm kiếm

 Tài khoản người dùng

<b>Chúng ta tiến hành tinh chỉnh lại danh sách dựa trên một số các tiêu chí sau:</b>

 Loại bỏ các danh từ quá rộng Loại bỏ các danh từ quá hẹp Loại bỏ các danh từ bị trùng lặp

 Loại bỏ các danh từ nằm ngoài hệ thống

Sau khi tinh tỉnh ta còn lại một danh sách các ứng viên đối tượng miền như sau:1. Giày

2. Đơn hàng 3. Giỏ hàng 4. Thanh toán 5. Mục hàng

6. Danh sách mong muốn 7. Thẻ tín dụng

8. Đơn đặt hàng 9. Đối tác liên kết 10. Cơ sở dữ liệu

11. Hệ thống vận chuyển 12. Tài khoản khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

13. Danh sách tài khoản chính 14. Phương pháp tìm kiếm 15. Danh mục ưa thích 16. Đánh giá của khách hàng 17. Danh sản phẩm

18. Đánh giá sản phẩm

19. Danh mục mẫu giày chính 20. Kết quả tìm kiếm

<b>1.1. Biểu đồ miền sơ bộ</b>

Chúng ta có sơ đồ miền sơ bộ như sau. Chúng ta chỉ sử dụng một loại mối quan hệ trong sơ đồ trên - mối quan hệ kết tập (aggregation). Lưu ý mối quan hệ trong sơ đồ có thể KHƠNG ĐÚNG:

<i>Hình 1-1. Mơ hình miền đầu tiên cho dự án</i>

Vẫn cịn một số công việc cần được thực hiện trên mô hình tên miền này trước khichúng ta sẵn sàng chuyển sang giai đoạn tiếp theo, vì vậy ta thực hiện thêm một số công

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

việc dọn dẹp tiếp theo. điều này giúp minh họa một số yếu tố quan trọng của phươngpháp ICONIX: cải tiến liên tục thông qua việc lặp lại và sàng lọc liên tục

<b>I.2.Biểu đồ miền tinh chỉnh( biểu đồ miền cập nhật) </b>

<i>Hình 1-2. Mơ hình miền thứ 2 cho dự án</i>

Trong hình 1-2, chúng ta đã thêm vào lịch sử đơn hàng, kho, chi tiết đơn hàng,đánh giá sản phẩm, kho hàng, lệnh chuyển hàng, hàng tồn kho vì chúng ta muốn các đốitượng miền của chúng ta có sự kết nối với nhau. Hệ thống hoàn thiện đơn hàng vậnchuyển vẫn còn trên sơ đồ, nhưng chúng ta sẽ phải quyết định xem điều này nằm trongphạm vi mơ hình hiện tại hay đó là hệ thống bên ngồi mà chúng ta cần giao tiếp. Vàcũng ở đó, chúng tơi cũng đã xóa thanh tốn, vì khi phản ánh, đây thực sự là một động từtrong số danh từ.

<b>I.3. Sơ đồ mối quan hệ đối tác</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Hình 1-3. Mơ hình miền thứ 3 cho dự án</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Đăng xuất Tạo Tài khoản

 Xoá sản phẩm ra khỏi Giỏ hàng Xem Đánh giá

 Viết đánh giá

<b>3. Quản trị (admin)</b>

 Dịch vụ chăm sóc khách hàng Nhân viên chuyển hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 Nhân viên Quản trị web

 Thêm mới sản phẩm vào Danh mục Gửi đơn hàng

 Quản trị Đánh giá của khách hàng Quản lý Hàng tồn kho

 Xử lý Hồn tiền

 Xố sản phẩm khỏi danh mục

 Xố sản phẩm ngồi hệ thống khỏi danh mục Trả lời câu hỏi

<b>4. Tìm kiếm</b>

 Tìm kiếm nâng cao Tìm kiếm theo tiêu đề Tìm kiếm theo danh mục Tìm kiếm theo từ khố Tìm kiếm loại giầy

Mỗi gói chứa rất nhiều use case. Ngồi ra, gói mua sắm chứa một người tham gia (Khách hàng), và gói quản trị chứa bốn người tham gia (Chăm sóc Khách hàng, Nhân viên Giao hàng, và Quản trị web).

<b>II.Mơ hình use case</b>

<b>1. Mơ hình use case cho gói “ tổng hợp”</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Hình 2-1 Mơ hình usecase cho gói “Tổng hợp”</i>

<b>2. Mơ hình mua sắm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Hình 2-2 Mơ hình usecase cho gói “Mua sắm”</i>

<b>3. Mơ hình use case cho gói “Quản trị viên”</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>Hình 2-3 Mơ hình usecase cho gói “Quản trị viên”</i>

<b>4. Mơ hình tìm kiếm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Hình 2-4 Mơ hình usecase cho gói “Tìm kiếm”</i>

<b>III. Đặc tả use case </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Mật khẩu không hợp lệ: Hệ thống hiện thị thông báo “Tên người dùng hoặc maajrt khẩu ” không hợp lệ nhắc họ nhập lại.

Người dùng hủy đăng nhập: hệ thống hiển thị lại trang trước đó.Đăng nhập thất bại 3 lần: Hệ thống khóa tài khoản của người dùng nên người dùng phải liên hệ bộ phận hỗ trợ khách hàng để kích hoạt lại.

Thơng tin đăng ký hợp lệ chuyển người dùng đến đăng đăng nhập.- Aternate Course:

Nếu thông tin đăng ký không hợp lệ hệ thống hiển thị thông báo lỗi về thông tin đăng ký không hợp lệ.

Quay lại form đăng ký cho người dùng nhập lại thông tin đăng ký. Tiếp tục kiểm tra nếu hợp lệ thì chuyển người dùng đến trang đăng nhập.

+, Thêm sản phẩm vào danh sách- BASIC COURSE:

Người quản lý đăng nhập và truy cập vào trang quản lý danh sách. Hệ thống hiển thị giao diện cho phép them vào danh sách.

Người dùng chọn them vào sản phẩm mới.

Hệ thống hiển thị biểu mẫu cho phép người dùng nhập vào thông tin về sản phẩm.

Người dùng nhập vào các thông tin sản phẩm rồi ấn xác nhận thêm vào danh sách của người dùng.

Hệ thống cập nhật giao diện hiển thị sản phẩm vào danh sách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- ATERNATE COURSE:

Người dùng quản lý truy cập vào trang quản lý danh sách.

Người dùng muốn hủy bỏ them sản phẩm vào danh sách hệ thống cho người dùng tùy chọn bỏ hoặc quay lại bước nhập thông tin sản phẩm rồi hệ thống.

Người dùng lưu thông tin sản phẩm vào danh sách của người dùng. Hệ thống cập nhật giao diện sản phẩm mới danh sách.

+, Thêm sản phẩm vào danh mục- BASIC COURSE:

Người dùng đăng nhập và truy cập vào trang quản lý danh mục sản phẩm.

Hệ thống hiển thị danh sách các danh mục đã có và tùy chọn thêm sản phẩm vào một trong các danh mục đó.

Người dùng chọn danh mục mà họ muốn thêm sản phẩm vào.

Hệ thống hiển thị giao diện cho phép người dùng thêm sản phẩm vàodanh mục đã chọn.

Người dùng nhập thông tin về sản phẩm (như tên, mơ tả, hình ảnh, giá cả, v.v.).

Người dùng xác nhận thông tin và yêu cầu thêm sản phẩm vào danhmục

Hệ thống lưu thông tin sản phẩm vào danh mục được chọn của ngưòi dùng

Hệ thống cập nhật giao diện để hiển thị sản phẩm mới trong danh mục đã chọn

Use case kết thúc.- ATERNATE COURSE:

Nếu người dùng muốn tạo danh mục mới:

Người dùng chọn tùy chọn để tạo danh mục mới.

Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên cho danh mục mới.Người dùng nhập tên cho danh mục mới và xác nhận.

Hệ thống tạo danh mục mới và chuyển người dùng đến bước 4 trong Basic Course.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+, xóa sản phẩm khỏi danh sách- BASIC COURSE:

Người dùng đăng nhập và truy cập vào trang quản lý danh sáchHệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm trong danh sách của ngườidùng.

Người dùng chọn sản phẩm mà họ muốn xóa khỏi danh sách,Hệ thống hiển thị xác nhận yêu cầu xóa sản phẩm ở danh sách.Người dùng xác nhận yêu cầu xóa sản phẩm.

Hệ thống xóa sản phẩn khỏi danh sách và cập nhật giao diện để loại bỏ sản phẩm đã xóa.

+, theo dõi trạng tháng đơn hàng- BASIC COURSE:

Khách hàng đăng nhập và truy cập vào trang theo dõi đơn hàngHệ thống hiển thị danh danh sách các đơn hàng mà khách hàng đã đặt, cùng với trạng thới của đơn hàng.

Khách hàng chọn đơn hàng mà họ muốn xem trạng thái.

Hệ thống hiển thị chi tiết của đơn hàng, bao gồm trạng thái hiện thại của đơn hàng.

- ATERNATE COURSE:

Nếu khách hàng truy cập vào trang theo dõi đơn hàng khonong có đơn hàng hệ thống hiển thị thông báo cho khách hàng biết rằng khơng có đơn hàng nào để hiển thị.

Khách hàng có thể quay lại trang chủ hoắc tiếp tục mua sắm.

+, chỉnh sửa giỏ hàng

- BASIC COURSE:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào giỏ hàng củamình.

Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm cùng với số lượng và tổnggiá tiền của mỗi sản phẩm đã them.

Khách hàng chọn tùy chỉnh giỏ hàng bao gồm: thay đổi số lượng,xóa giỏ hàng, thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

Khách hàng thực hiện các mong muốn nhấn vào xác nhận cập nhật giỏ hàng.

Hệ thống cập nhật theo yêu cầu của khách hàng và cập nhật giá tiền.HIển thị lại giỏ hàng sau khi cập nhật.

- ATERNATE COURSE:

Nếu khách hàng muốn hủy bỏ chỉnh sửa:

Khách hàng chọn tùy chọn hủy bỏ hoặc quay lại.

Hệ thống hủy bỏ các thay đổi hiển thị lại giỏ hàng ban đầu.+, hủy đơn hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Nếu khách hàng chọn thanh tốn bằng thẻ tín dụng: khách hàng nhậpthơng tin thẻ tín dụng bao gồm: số thẻ, ngày làm thẻ và bảo mật.Hệ thống xác nhận việc thanh toán và cập nhật trạng thái đơn hàng”Đã thanh tốn”.

Hệ thống gửi thơng báo xác nhận thanh tốn và thông tin đơn hàng đến email của khách hàng.

Khách hàng nhận đước xác nhân và thông tin đơn hàng.- ATERNATE COURSE:

Nếu khách hàng chọn thanh toán COD: Hệ thống ghi lại lựa chọn của khách hàng và tiến hành xác nhận đơn hàng.

Đơn hàng đước đánh dấu là “ Thanh tians khi nhận hàng”.

Khách hàng nhận thông báo xác nhận đơn hàng đã thanh toán khi nhận hàng.

Nếu thơng tin thanh tốn khơng hợp lệ:

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng kiểm tra lại thông tin hoặc thử lại sau.

Quay lại bước chọn phương thức thanh tốn rồi nhập lại thơn tin thanh toán.

Khách hàng chọn sản phẩm mà họ muốn đánh giá. Hệ thống chuyển đến giao diện cho phép khách hàng đánh giá sản phẩm, bao gồm các mục như diểm số, bình luận và các yếu tố khác.

Khách hàng nhập thông tin đánh giá và điểm số cho sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Khách hàng xác nhận đánh giá và gửi yêu cầu gửi.

Hệ thống lưu trữ đánh giá và cập nhật thông tin sản phẩm.- ATERNATE COURSE:

Nếu khách hàng không muốn đánh giá sản phẩm:

Khách hàng có thể nhập thơng tin và tùy chọn để quay lại hoặc bỏ qua đánh giá.

Hệ thống không lưu trữ đánh giá và quay lại trang hiển thị thông tin đơn hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Chương 3. Sơ đồ mạnh mẽ</b>

Biểu đồ độ bền là một "bức tranh đối tượng" của một use case, mục đích của nó là để buộc việc rõ ràng hóa cả văn bản use case và mơ hình đối tượng. Biểu đồ độ bền liên kết các use case với các đối tượng (và với giao diện người dùng).

Một biểu đồ độ bền không giống như một biểu đồ cộng tác UML. Bạn hiển thị sự giao tiếp giữa các đối tượng trên biểu đồ cộng tác, nhưng một biểu đồ độ bền đúng nghĩa là một bức tranh đối tượng của một use case. Vì biểu đồ độ bền và văn bản use case phải khớp chính xác, nên biểu đồ độ bền buộc bạn phải liên kết văn bản use case với các đối tượng, từ đó giúp bạn triển khai thiết kế hướng đối tượng từ các use case.

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Đăng Nhập:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Đăng Kí:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Thêm Sản Phẩm Vào Danh Sách:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Theo Dõi Trạng Thái Đơn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Thêm Sản Phẩm Vào Danh Mục:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Xóa Sản Phẩm Khỏi Danh Sách:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Chỉnh Sửa Giỏ Hàng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Hủy Đơn Hàng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Thanh Toán:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+, Sơ đồ mạnh mẽ cho use case Đánh Giá Sản Phẩm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Chương 4. Sơ đồ trình tự</b>

Khi bạn đã hồn thành việc phân tích độ bền và đã tiến hành đánh giá thiết kế sơ bộ,thời gian để bắt đầu nỗ lực thiết kế chi tiết. Đến lúc này, văn bản use case của bạn đã hồn tất, chính xác, chi tiết và rõ ràng. Nói tóm lại, các trường hợp sử dụng của bạn phải ở trạng thái mà bạn có thể

tạo ra một thiết kế chi tiết từ chúng.

Tất cả các bước trong quy trình cho đến nay đều là chuẩn bị các trường hợp sử dụng chohoạt động thiết kế. Sau khi hồn thành phân tích độ bền và PDR, bây giờ bạn sẽ cóđã khám phá ra khá nhiều lớp miền mà bạn sẽ cần. Bạn cũng cần

để có kiến trúc kỹ thuật (TA) được xác định rõ ràng ở giai đoạn này.

<b>Tầm Nhìn 10.000 bước</b>

<b>- Trước khi đi vào chi tiết về lập sơ đồ trình tự, hãy lùi lại một bước (hoặc tiến lên) và </b>

nhìn vào bức tranh lớn hơn về thiết kế hướng đối tượng (OOD).

<b>Sơ đồ trình tự và OOD chi tiết</b>

<b>- Nếu bạn cho rằng thiết kế sơ bộ chủ yếu là về việc khám phá các lớp (hay còn gọi là khám phá đối tượng), thì ngược lại, thiết kế chi tiết là về phân bổ hành vi (hay còn gọi </b>

<b>là phân bổ hành vi)—đó là phân bổ các chức năng phần mềm mà bạn đã xác định vào </b>

tập hợp các lớp bạn đã khám phá trong quá trình thiết kế sơ bộ.

Khi bạn vẽ sơ đồ trình tự, bạn đang thực hiện một lần rà soát khác qua các sơ đồ sơ bộ. thiết kế nhỏ gọn, thêm chi tiết.

Với thiết kế sơ bộ, bạn đã đưa ra một số phỏng đốn ban đầu khơng chính thức về việc các lớp sẽ diễn ra như thế nào. tương tác với nhau. Bây giờ là lúc phải đưa ra những tuyên bố đó thật chính xác, biến chúng thành hiện thực. thành một thiết kế chi tiết phù hợp với TA mà bạn đã xác định.

Bạn sử dụng sơ đồ trình tự để điều khiển thiết kế chi tiết. Nhưng lưu ý rằng chúng tôi ủng hộ việc vẽ- lập sơ đồ trình tự của bạn ở định dạng tối thiểu, khá cụ thể (mà chúng tôi mô tả đầy đủ trong chương này). Có một liên kết trực tiếp giữa từng use case,

robustness diagram, và các sơ đồ trình tự. Giống như bạn đã vẽ một robustness diagram cho mỗi use case, bạn cũng sẽ vẽ một sequence diagram cho mỗi use case.

<b>Ký hiệu sơ đồ trình tự</b>

Trước khi chúng ta đi sâu vào các phương pháp hay nhất để vẽ sơ đồ trình tự từ các trường hợp sử dụng của bạn, nó giúp hiểu được nội dung cấu thành của sơ đồ trình tự

Các đối tượng ở phía trên cùng của sơ đồ (Khách hàng, Trang tìm kiếm, v.v.) đang

<b>tương tác với nhau bằng cách chuyển tin nhắn qua lại. Các đường chấm dọc (hoặc tuổi </b>

thọ của vật thể- dòng) biểu thị thời gian, do đó q trình hiển thị trong sơ đồ bắt đầu bằngthông báo trên cùng (Khách hàng gọi onSearch() trên Trang Tìm kiếm).

</div>

×