Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

báo cáo lập trình quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 50 trang )

/
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG
NGHIỆP
*************************
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
o0o



BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN LẬP TRÌNH QUẢN LÝ

TÊN ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ VẬT TƯ
















LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, do chính sách mở cửa cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trƣờng ở Việt nam xuất hiện ngày càng nhiều các loại hàng hóa đa dạng về


mẫu mã, chủng loại, xuất xứ…Cùng với đó là sự phát triển của hệ thống các
cửa hàng, siêu thị, đại lý bán buôn, bán lẻ cung cấp hàng hóa đến ngƣời tiêu
dùng. Với các cửa hàng có nhiều loại mặt hàng với số lượng khách hàng và
nhân viên lớn thì việc quản lý bán hàng bằng phƣơng pháp thủ công thực sự
gây ra khó khăn trong việc quản lý (tốn nhiều thời gian, tiền bạc và thƣờng
mắc phải nhiều sai sót). Đặc biệt nhu cầu tra cứu thông tin hàng hóa, nhân viên,
hóa đơn, các thống kê báo cáo mất rất nhiều công sức với phương pháp này.
Do vậy, một phần mềm giúp giảm bớt khó khăn trong việc quản lý bán hàng là
một nhu cầu thiết yếu.
Từ nhu cầu thực tế trên, em đã chọn đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản
lý bán hàng” làm đề tài của mình, với mong muốn sẽ đáp ứng được nhu cầu
thực tế của các cửa hàng, giảm bớt đƣợc gánh nặng cho ngƣời quản lý cũng
nhƣ các nhân viên bán hàng.
Đề tài nghiên cứu hƣớng tới các mục tiêu sau:
- Khắc phục những hạn chế của hệ thống quản lý bán hàng cũ mà vẫn tuân
theo quy trình nghiệp vụ bán hàng của các cửa hàng, đại lý.
- Phát triển thêm các chức năng quản lý, hỗ trợ tìm kiếm thông tin hàng
hóa, nhân viên, khách hàng, hóa đơn, phiếu nhập…

- Đưa ra các thống kê báo cáo với nhiều tiêu chí khác nhau giúp ngƣời quản
lý dễ dàng đánh giá được tình hình kinh doanh của cửa hàng, từ đó
đưa ra phương hướng kinh doanh phù hợp hơn.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:




- Các hệ thống bán hàng: cửa hàng, siêu thị tư nhân với quy mô vừa và nhỏ.
- Đề tài có tính thực tế, có thể áp dụng tại các cửa hàng, siêu thị nhỏ.
Trong thời gian thực hiện bài tập lớn, em xin gửi lời cám ơn tới thầy cô trong

khoa công nghệ thông tin trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp đã tạo
điều kiện cho em hoàn thành bài tập này. Em xin cám ơn thầy Vũ Văn Đốc –
giảng viên khoa Công Nghệ Thông Tin đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý, chỉ bảo
giúp em có thể hoàn thành bài tập này.

Do hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm còn thiếu nên bài tập của em còn có
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô và
các bạn để em có thể hoàn thiện chương trình hơn nữa.
Em xin chân thành cám ơn !


Chƣơng I: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ THIẾT BỊ
MÁY TÍNH TRONG SIÊU THỊ

1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý thiết bị máy tính trong siêu thị
Do xã hội phát triển bùng nổ của nền kinh tế thị trƣờng, các mặt hàng giờ đây
trở nên đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Việc quản lý bán hàng bằng phƣơng
pháp thủ công sổ sách đã không còn đáp ứng được nhu cầu thực tế. Nó bộc lộ
những hạn chế sau:
- Thời gian dành cho việc lưu trữ và tìm kiếm quá lớn.
- Số thao tác trùng lặp nhiều.
- Bộ phận quản lí cần nhiều nhân lực.
- Tốn nhiều thời gian cho việc tra cứu và lập báo cáo thống kê.
- Gây nhiều bất lợi trong quản lí sổ sách.


- Dữ liệu không đƣợc an toàn do chỉ lưu trữ bằng sổ sách.
- Sai sót ở những công đoạn khác nhau khó phát hiện và xử lý kịp thời.
Hệ thống quản lý bán hàng áp dụng tin học sẽ khắc phục những nhƣợc
điểm của hệ thống cũ và có những ƣu điểm vƣợt trội:

- Hệ thống bán hàng đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp tự động hóa.
- Dễ dàng sử dụng, không xáo trộn hệ thống quản lý cũ.
- Giảm tối đa công đoạn thủ công.
- Việc tính toán số liệu, cập nhật, tìm kiếm thông tin đƣợc thực hiện trên
máy tính có độ chính xác cao, nhanh chóng và thuận lợi.
- Các mẫu hóa đơn, chứng từ, thống kê báo cáo đƣợc nhập sẵn trong máy.
- Các dữ liệu trên máy đƣợc đảm bảo an toàn, duy trì đƣợc sự thống nhất dữ
liệu.

1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý thiết bị máy tính trong siêu thị




Hình 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý




Người quản lý (quản trị hệ thống) : Là ngƣời có quyền hạn cao nhất trong hệ
thống, theo dõi hoạt động của cửa hàng và có trách nhiệm mọi mặt về hoạt
động kinh doanh của cửa hàng.
Tổ bán hàng: Là tổ có trách nhiệm duy trì hoạt động của cửa hàng, giúp đỡ
khách hàng trong quá trình mua bán hàng hóa giới thiệu sản phẩm, thanh toán
và lập hóa đơn cho khách hàng.
Tổ kho hàng: Có trách nhiệm thống kê hàng hóa, phụ trách việc nhập hàng hóa
trong cửa hàng.

1.3 Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống quản lý bán hàng
Nghiệp vụ của hệ thống bán hàng luôn theo một quy trình rõ ràng bao gồm các

nghiệp vụ sau:
- Nghiệp vụ nhập hàng hóa :
Khi cửa hàng có nhu cầu nhập hàng hóa, ngƣời quản lý sẽ tìm hiểu xem các
mặt hàng cần nhập và liên hệ tới các nhà cung cấp các mặt hàng đó. Nếu
nhà cung cấp mới thì gọi điện liên hệ với họ để thỏa thuận và trao đổi về khả
năng cung ứng hàng hóa, chất lượng hàng hóa, giá cả rồi mới tiến hành đặt
hàng. Đối với các nhà cung cấp quen thuộc thì liên hệ trao đổi và đặt hàng.
Hàng trước khi cho nhập phải qua một bước kiểm định chất lượng sản phẩm
và kiểm kê số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng. Nếu hàng hóa đủ tiêu chuẩn
thì sẽ được nhập vào kho.
Hàng hóa mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý kho lƣu giữ các thông tin
mặt hàng vào hệ thống quản lý. Các thông tin bao gồm : Mã vạch, giá bán, tên
sản phẩm, loại sản phẩm, đơn vị tính, ảnh.

Mỗi mặt hàng sẽ được đánh dấu một mã vạch biểu thị cho mã số hàng hóa.



Mã vạch là hình ảnh tập hợp ký hiệu các vạch (đậm, nhạt, dài, ngắn) thành
nhóm vạch và định dạng khác nhau để các máy đọc gắn đầu Laser (nhƣ máy
quét Scanner) nhận và đọc đƣợc các ký hiệu đó. Bằng công nghệ thông tin, các
mã vạch này đƣợc chuyển hóa và lƣu trữ vào cơ sở dữ liệu. Mã vạch sẽ được
trình bày kèm theo mã số và tập hợp thành những hình ảnh và ký tự số
tạo nên thang số được gọi mã số hàng hóa.
Việc đánh mã vạch lên hàng hóa được thực hiện theo nguyên tắc:
- Bộ mã bán hàng: là bộ mã mang tính pháp lý giữa bên bán (cửa hàng, siêu
thị) và bên mua (khách hàng). Mỗi mặt hàng kinh doanh đều có một mã số
riêng để phân biệt với các mặt hàng khác.
- Một mã bán hàng có độ dài 13 ký tự theo cấu trúc của hệ thống mã vạch
barcode quốc tế đối với những mặt hàng có in sẵn mã vạch của

nhà sản xuất. Nếu một mặt hàng nào đó không có sẵn mã vạch, hay nếu
có mã vạch không theo chuẩn thì mặt hàng đó sẽ được dùng mã nội bộ
của siêu thị làm mã bán hàng.
- Nghiệp vụ bán hàng:
Xuất hiện khi khách đến mua hàng.
Khi khách đến mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ có nhiệm vụ giới thiệu sản
phẩm, thực hiện chức năng bán hàng: tính tiền và lập hóa đơn bán hàng cho
khách hàng.
Người thực hiện: Nhân viên bán hàng.
- Nghiệp vụ thống kê báo cáo:
Xuất hiện khi cần kiểm tra tình hình kinh doanh của cửa hàng.
Kiểm tra doanh số bán hàng, tổng doanh thu, lượng hàng còn trong kho, số
lượng hàng hóa bán trong ngày, trong tháng hay trong một khoảng thời gian
nào đó, số lượng hàng còn tồn đọng trong kho.
- Chịu trách nhiệm : Ngƣời quản lý.
- Nghiệp vụ nhập hàng:


Xuất hiện khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp.
Cách thực hiện: Lập phiếu nhập, lƣu thông tin hàng hóa vào cơ sở dữ
liệu.
Chịu trách nhiệm: Nhân viên tổ kho hàng
1.4 Tác nhân của hệ thống
1.4.1 Ngƣời quản lý hệ thống: Là ngƣời theo dõi tình hình hoạt động kinh
doanh của cửa hàng.
Tên tác nhân
Người quản lý
Mô tả
Người theo dõi những hoạt động của cửa hàng đồng thời
đưa ra những đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh


Đặc trƣng
Hiểu rõ hoạt động kinh doanh của cửa hàng

Thao tác
Xây dựng cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của cửa
hàng
Yêu cầu của
cửa hàng
Phần mềm hoạt động tốt góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh
Vai trò
Quản trị hệ thống

Bảng 1.1: Ngƣời quản lý

1.4.2 Nhân viên bán hàng: Chịu trách nhiệm trong khâu bán hàng ở cửa hàng,
duy trì hoạt động của cửa hàng.














Tên tác nhân
Nhân viên bán hàng
Mô tả
Người có trách nhiệm giới thiệu sản phẩm của cửa hàng cho
khách,thu tiền hàng, lập hóa đơn bán hàng cho khách.
Đặc trƣng
Cần am hiểu nghiệp vụ bán hàng của cửa hàng
Thao tác
Giới thiệu sản phẩm cho khách hàng, sau khi khách hàng
quyết định mua thì mời khách hàng tới quầy thu ngân để
thanh toán và lập hóa đơn cho khách.

Yêu cầu
Phần mềm cần hoạt động tốt giúp nhân viên bán hàng có
thể tra cứu thông tin hàng hóa một cách nhanh chóng nhằm
có thể giải đáp những thắc mắc của khách về thông tin sản
phẩm

Vai trò
User

Bảng 1.2: Nhân viên quản lý thu ngân

1.4.3 Nhân viên kho hàng: Chịu trách nhiệm về nhập hàng hóa, kiểm kê mặt
hàng, báo cáo tình trạng hàng hóa












Tên tác nhân
Nhân viên kho hàng
Mô tả
Người có trách nhiệm thực hiện nhập hàng, nghiệp vụ kiểm
kê, báo cáo…

Đặc trƣng
Am hiểu nghiệp vụ nhập hàng, kiểm kê, báo cáo

Thao tác
Lập phiếu nhập hàng, kiểm kê, báo cáo
Yêu cầu
Phần mềm cần hoạt động hiệu quả, chính xác và nhanh
chóng

Vai trò
User

Bảng 1.3: Nhân viên kho hang

1.5 Các chức năng tổng quát
1.5.1 Đăng nhập:Ngƣời dùng phải thực hiện chức năng này mới có thể sử
dụng các chức năng của hệ thống.













Thông tin vào
Người dùng muốn sử dụng đƣợc các chức năng của hệ
thống thì cần phải đăng nhập vào hệ thống
Thông tin vào
Thông tin vào bao gồm: tên đăng nhập và mật khẩu
Xử lý thông tin
Sau khi người dùng nhập dữ liệu và tiến hành đăng
nhập, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng nhập có hợp
lệ hay không.

Dữ liệu
Tài khoản, mật khẩu đăng nhập
Thông báo
Thông báo khi đăng nhập thành công, không thành
công.
Đối tƣợng sử dụng
Tất cả ngƣời dùng


1.5.2 Đổi mật khẩu:















Thông tin vào
Chức năng này cho phép người dùng có thể thay

đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống.

Thông tin vào
Mật khẩu cũ,mật khẩu mới
Xử lý thông tin
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mật khẩu cũ và

mật khẩu mới.
.

Dữ liệu

Mật khẩu cũ, mật khẩu mới
Thông báo
Thông báo khi thay đổi mật khẩu thành công,
không thành công.

Đối tƣợng sử dụng
Tất cả các đối tượng

1.5.3 Quản lý thông tin nhân viên:
















Thông tin vào
Cho phép ngườii dùng quản lý nhân viên làm việc trong
cửa hàng: thêm mới, sửa, cập nhật thông tin của nhân
viên, xóa nhân viên.


Thông tin vào
Các thông tin về nhân viên trong cửa hàng : họ tên, năm
sinh, quê quán, địa chỉ, chứng minh thư, số điện thoại,
tài khoản, mật khẩu, ảnh, quyền.

Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đƣa vào

Dữ liệu
Mã nhân viên, họ tên, năm sinh, quê quán, địa chỉ, số
chứng minh nhân dân,điện thoại,tài khoản đăng nhập,
mật khẩu, quyền, ảnh.

Thông báo
Đƣa ra thông báo thực hiện thành công, không thành
công.

Đối tƣợng sử dụng
Chỉ có người quản lý mới có quyền sử dụng chức
năng này.



1.5.4 Quản lý thông tin khách hàng:

















Thông tin vào
Cho phép người dùng quản lý thông tin của khách hàng:
thêm, sửa, xóa thông tin khách hàng

Thông tin vào
Các thông tin về khách hàng : Tên, địa chỉ, điện thoại,
tên đơn vị, mã tài khoản, mã thuế.

Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào : Nếu hợp lệ thì
cho phép cập nhật vào cơ sở dữ liệu ngược lại thì yêu
cầu nhập lại.

Dữ liệu
Mã khách hàng, Tên khách hàng, đơn vị , địa chỉ,
điện thoại liên hệ, mã tài khoản, mã thuế

Thông báo
Đưa ra thông báo khi thực hiện thành công, không
thành công.

Đối tƣợng sử dụng
Người quản lý và nhân viên bán hàng có thể sử
dụng chức năng này.


1.5.5 Quản lý thông tin nhà cung cấp:


















Thông tin vào
Chức năng này cho phép người dùng quản lý thông
tin của các nhà cung cấp hàng hóa cho cửa hàng.

Thông tin vào
Các thông tin về nhà cung cấp : Tên, địa chỉ, điện thoại

, mã tài khoản, mã thuế.

Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào : Nếu hợp lệ thì
cho phép cập nhật vào cơ sở dữ liệu ngƣợc lại thì yêu
cầu nhập lại.

Dữ liệu
Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, đơn vị , địa
chỉ, điện thoại liên hệ, mã tài khoản, mã thuế.

Thông báo
Đưa ra thông báo khi thực hiện thành công, không
thành công.

Đối tƣợng sử dụng
Người quản lý



1.5.6 Quản lý thông tin hàng hóa:


















Thông tin vào
Quản lý thông tin hàng hóa trong kho: Thêm, sửa, xóa
thông tin của hàng hóa.

Thông tin vào
Các thông tin của hàng hóa: Mã vạch, tên sản phẩm, mô
tả, loại sản phẩm, đơn vị tính, đơn giá, ảnh
Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào: Nếu đúng
thì cập nhật thông tin mặt hàng vào cơ sở dữ liệu ngược
lại thì yêu cầu nhập lại.


Dữ liệu
Mã sản phẩm, mã vạch, tên sản phẩm, mô tả, mã loại
sản phẩm, mã đơn vị tính, đơn giá, ảnh.
Thông báo
Thông báo khi cập nhật thông tin thành công, không
thành công.

Đối tƣợng sử dụng
Nhân viên kho hàng.



1.5.7 Quản lý đơn vị tính:



















Thông tin vào
Cho phép người quản trị thực hiện các thao tác thêm,
sửa, xóa
Thông tin vào
Tên đơn vị tính

Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào.



Dữ liệu
Mã đơn vị tính, mô tả đặc tính

Thông báo
Đưa ra thông báo khi thực hiện thành công, không
thành công.

Đối tƣợng sử dụng
Nhân viên kho hàng.



1.5.8 Quản lý thông tin khuyến mại:





















Thông tin vào
Người dùng quản lý các thông tin liên quan đến khuyến
mại: thêm đợt khuyến mại, sửa thông tin, xóa khuyến
mại.

Thông tin vào
Nội dung khuyến mại, ngày bắt đầu, ngày kết thúc,
mức khuyến mại, trạng thái.

Xử lý thông tin
Kiểm tra thông tin đƣa vào nếu hợp lệ thì cập nhật
vào database ngƣợc lại thì yêu cầu làm lại.


Dữ liệu
Mã khuyến mại, nội dung khuyến mại, ngày bắt
đầu, ngày kết thúc, mức khuyến mại, trạng thái
Thông báo
Đưa ra thông báo khi đã thực hiện thành công,
không thành công.

Đối tƣợng sử dụng
Người quản lý



1.5.9 Quản lý loại sản phẩm:


















Thông tin vào
Quản lý thông tin các loại sản phẩm trong kho: Thêm,
sửa, xóa thông tin của loại sản phẩm.

Thông tin vào
Tên loại sản phẩm

Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào.

Dữ liệu

Mã loại sản phẩm, tên loại sản phẩm
Thông báo
Thông báo khi cập nhật thông tin thành công, không
thành công.

Đối tƣợng sử dụng
Nhân viên kho hàng



1.5.10 Quản lý hóa đơn:





















Thông tin vào
Người dùng quản lý thông tin hóa đơn : lập hóa
đơn, xem, tra cứu hóa đơn, hủy hóa đơn.

Thông tin vào
Các thông tin của hóa đơn: mã hóa đơn, ngày,
người lập, khách hang.

Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đƣa vào

Dữ liệu
Mã hóa đơn, ngày tháng, mã người lập, mã khách hang.

Thông báo
Đưa ra thông báo khi đã thực hiện thành công,
không thành công.

Đối tƣợng sử dụng
Người quản lý, nhân viên bán hàng.



1.5.11 Quản lý phiếu nhập:




















Thông tin vào
Người dùng quản lý phiếu nhập : lập phiếu, xem, tra
cứu phiếu nhập, hủy phiếu nhập

Thông tin vào
Mã phiếu nhập, ngày nhập, nhà cung cấp, ngƣời lập

Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đƣa vào.

Dữ liệu
Mã phiếu nhập, ngày nhập, mã nhà cung cấp, mã

người lập.



Thông báo
Đưa ra thông báo khi đã thực hiện thành công,
không thành công.

Đối tƣợng sử dụng
Nhân viên kho hàng


1.5.12 Báo cáo kết quả kinh doanh

















Thông tin vào
Cho phép người dùng đƣa ra báo cáo về kết quả

hoạt động kinh doanh của cửa hàng.


Thông tin vào
Khoảng thời gian cần xem kết quả kinh doanh.

Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đưa vào: Nếu hợp lệ
thì thực hiện thao tác

Dữ liệu
Ngày bắt đầu, ngày kết thúc

Thông báo
Hiển thị báo cáo cho ngƣời dùng xem.

Đối tƣợng sử dụng
Người quản lý

1.5.13 Báo cáo sản phẩm bán trong ngày






















Thông tin vào
Cho phép người dùng đƣa ra báo cáo về kết quả
kinh doanh trong ngày

Thông tin vào
Ngày cần xem thông tin.

Xử lý thông tin
Lấy về thông tin các sản phẩm bán trong ngày đã chọn.


Dữ liệu


Thông báo
Hiển thị báo cáo cho người dùng xem.

Đối tƣợng sử dụng
Người quản lý



1.5.14 Báo cáo sản phẩm tồn kho



















Thông tin vào
Cho phép người dùng đưa ra báo cáo kiểm tra sản phẩm
tồn kho
Thông tin vào
Mốc thời gian

Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào.

Dữ liệu



Thông báo
Hiển thị báo cáo cho ngƣời dùng xem.
Đối tƣợng sử dụng
Người quản lý

1.5.15 Sản phẩm bán trong một khoảng thời gian





















Thông tin vào

Cho phép người dùng đưa ra báo cáo các sản phẩm
được bán trong một khoảng thời gian.

Thông tin vào
Khoảng thời gian
Xử lý thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vào.
Dữ liệu

ngày đầu, ngày cuối.
Thông báo
Hiển thị báo cáo cho ngƣời dùng xem. Thông báo khi
có lỗi xảy ra.

Đối tƣợng sử dụng
Người quản lý

1.6 Mục đích yêu cầu đối với hệ thống
Với mục đích là tin học hóa việc quản lý bán hàng trong hệ thống các siêu thị,
cửa hàng, giúp cho việc quản lý bán hàng trở nên đơn giản hơn, ứng dụng này
đƣợc hướng tới các mục đích sau:
- Vấn đề quản lý bán hàng:
Với các thao tác được thực hiện một cách nhanh chóng, đơn giản và chính xác,
hệ thống đáp ứng được vấn đề về quản lý bán hàng theo đúng quy trình nghiệp
vụ cơ bản của các cửa hàng, siêu thị hiện nay.
- Quản lý và tra cứu thông tin:
Phần mềm đảm bảo việc quản lý và tra cứu thông tin sản phẩm, hóa đơn,
khách hàng, nhân viên,… một cách nhanh chóng và chính xác với hệ thống tìm
kiếm theo các tiêu chí khác nhau.


- Vấn đề thống kê báo cáo:


Phần mềm đáp ứng đƣợc việc thống kê báo cáo theo các tiêu chí khác nhau,
đưa ra các thông tin chính xác, đáng tin cậy giúp người quản lý có thể dựa vào
đó để đánh giá tình hình hoạt động của cửa hàng và đưa ra phương
hướng kinh doanh hiệu quả hơn.
1.7 Ƣu điểm nhƣợc điểm
1.7.1 Ƣu điểm
- Đăng kí, tìm kiếm, cập nhật nhanh.
- Phát hiện lỗi nhanh, đƣa ra số liệu chính xác.
- Giảm nhân lực và thời gian quản lý.
- Bao quát đƣợc tổng thể hệ thống.
1.7.2 Nhƣợc điểm
- Yêu cầu cửa hàng phải lắp đặt hệ thống máy tính.
- Nhân viên bán hàng phải có trình độ tin học nhất định, phải đƣợc
hƣớng dẫn về cách sử dụng hệ thống mới có thể làm việc đƣợc.
- Phải luôn bao quát đƣợc hệ thống.
- Phải cập nhật một cách kịp thời thay đổi thực tế của cửa hàng.

1.8 Một số mẫu hóa đơn báo cáo

×