Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Đồ án nền móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.74 KB, 41 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Thiết kế nền móng cho cơng trình có số liệu và đặc điểm cho bên dưới.

Sử dụng giáo trình “Hướng dẫn đồ án nền móng” (Trường Đại học Kiến Trúc Hà (HDDAN&M) để làm làm tài liệu cơ bản trong q trình tính tốn.

<b>Nội)-2. Điều kiện địa chất cơng trình và thủy văn:</b>

Lớp 1: Đất trồng trọt. Chiều dày trung bình 1,2 mLớp 2: Đất sét pha. Chiều dày trung bình 6,5 mLớp 3: Đất cát pha. Chiều dày trung bình 5,0 mLớp 4: Đất sét pha. Chiều dày trung bình 3,0 mLớp 5: Đất cát pha. Chiều dày trung bình 1,1 mLớp 6: Đất cát pha. Chiều dày trung bình 1,2 mLớp 7: Đất cát bụi. Chiều dày trung bình 7,0 mLớp 8: Đất cát trung. Chiều dày trung bình 30 mĐánh giá địa chất cơng trình cho phương án địa chất sau:

Loại đất

Chiều dày

Trọnglượngriêng tự

Trọnglượngriênghạt <i><small>γ</small><sub>h</sub></i>

<i><small>φ</small><sub>II</sub></i> (<small>0</small>)

E(kPa)Trồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

0Đánh giá điều kiện địa chất cơng trình:

Đánh giá điều kiện địa chất, tiêu chuẩn xây dựng của các lớp đất nhằm mục đích lựa chọn giải pháp nền móng và độ sâu chơn móng một cách hiệu quả nhất

<b>- Lớp 1: Đất trồng trọt có chiều dày trung bình 1,2m không đủ khả năng chịu lực để </b>

làm nền cho cơng trình, do vậy phải bóc qua lớp này để đặt móng vào lớp dưới có đủ khả năng chịu lực

<b>- Lớp 2: Sét pha: Chiều dày trung bình 6,5 m</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>3. Tải trọng cơng trình tác dụng lên móng</b>

- Tải trọng cơng trình tác dụng lên móng đã cho trước theo tổ hợp cơ bản- Tải trọng tính tốn

+ Đối với móng nơng (tiết diện 250<i><small>×</small></i>400)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

- Sơ đồ 1: Cơng trình thiết kế là “Nhà thí nghiệm khoa học”, kết cấu khung có BTCT có tường chèn

Hình 1: Mặt bằng móng cơng trình - Đặc điểm cơng trình

Nhà khung BTCT có tường chèn nên tra bảng 3-5 “Hướng dẫn đồ án nền móng” Độ lún tuyệt đối giới hạn: <i><small>S</small><sub>gh</sub></i><small>=0,08 m</small>

 Độ lún lệch tương đối giới hạn: <i><small>∆ S</small><sub>gh</sub></i><small>=0,01</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

II. Các phương án thiết kế:

<b>1. Phương án móng nơng trên nền thiên nhiên:1.1.Tải trọng:</b>

Tải trọng tiêu chuẩn ở đỉnh móng: Nội lực tiêu chuẩn = Nội lực tính tốn/1,15

- Cường độ tính tốn của lớp sét pha là:

<i><small>K</small><sub>tc</sub></i><small>=1</small>: Chỉ tiêu cơ lý của đất nền lấy theo kết quả trực tiếp +Tra bảng (2-2 GTDANM) cho lớp sét pha với <i><small>φ</small></i><small>0</small>

<small>II</small> =10<small>0</small> có:

A= 0,18 B= 1,73 D= 4,17

+ Trị tính tốn thứ 2 tru ng bình của trọng lượng thể tích các lớp đất kể từ đáy móng trởlên :

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

<i><small>γ</small><sup>,</sup><sub>II</sub></i><small>=</small><i><small>h</small></i><sub>1</sub><i><small>. γ</small></i><sub>1</sub><small>+</small><i><small>h</small></i><sub>2</sub><i><small>. γ</small></i><sub>2</sub><i><small>h</small></i><sub>1</sub><small>+</small><i><small>h</small></i><sub>2</sub>

<small>¿1,2∗17+0,3∗18,6</small>

Với :h<small>1</small>,h<small>2</small>: chiều dày mẫu đất có móng = h <i><small>γ</small></i><sub>1</sub><i><small>, γ</small></i><sub>2</sub>: Trọng lượng riêng tự nhiên Vậy: <i><small>Rtc</small></i>

<small>=</small><i><small>1,2 x 1,0</small></i>

-Diện tích sơ bộ đế móng: <i><small>F</small><sub>sb</sub></i><small>=</small> <i><small>N</small></i><small>0</small><i><sup>tc</sup></i>

<b>Vậy kích thước đáy móng chọn là: F=b x l=2,2x 3 = 6,6 </b><small>(</small><i><small>m</small></i><small>¿¿2)¿</small>

*Kiểm tra điều kiện ổn định nền

Tải trọng tiêu chuẩn quy về trọng tâm đáy móng

<i><small>N</small></i><sub>0</sub><i><small>tc</small></i> <small>=119</small>

<small>657</small><sup>=</sup><sup>¿</sup> 0,18 (m)Áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>PHẠM THANH TUYẾN⇒</small> <i><small>P</small><sub>tb</sub><sup>tc</sup></i><small>=</small><i><small>Pmax</small><sup>tc</sup></i> <small>+</small><i><small>Pmin</small><sup>tc</sup></i>

<small>159+ 87</small>

<small>2</small> =123(KN/m<small>2</small>)Ta thấy:

<i><small>Pmax</small><sup>tc</sup></i> <small>=159</small>(KN/m<small>2</small>)<i><small>≤</small></i> 1,2 x<i><small>R</small><sup>tc</sup></i><small>=208</small>(KN/m<small>2</small>) <i><small>Pmin</small><sup>tc</sup></i> <small>=87,2</small>(KN/m<small>2</small>)<i><small>≥</small></i> 0

<b>1.3. Kiểm tra kích thước đế móng theo điều kiện biến dạng(TTGH II):</b>

Nội dung tính tốn này nnhằm để khống chế biến dạng của nền, không cho biến dạng của nền lớn tới mức làm nứt nẻ, hư hỏng cơng trình bên trên hoặc làm cho cơng trình bên trên nghiêng lớn, không thỏa mãn điều kiện sử dụng và vấn đề tâm sinh lí của cơng trình. Ta tính tốn theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố. Chia nền dưới móng thành các lớp phân tố có chiều dày h<small>i¿</small> <i><small>b</small></i>

<i><small>δ</small><sub>z =0</sub><sup>bt</sup></i> <small>=</small>

<i><small>γ . h=18,6 x 0,3=5,58(KN /m 2)</small></i>

- Ứng suất bản thân ở độ sâu z : <i><small>δzi</small><sup>bt</sup></i><small>=</small>

<i><small>γi. hI</small></i><small>(</small><i><small>KPa)</small></i>

- Ứng suất gây lún tại độ sâu z : : <i><small>δzi</small><sup>gl</sup></i><small>=</small><i><small>K0 i. δz=0</small><sup>gl</sup></i> K<small>0</small> = <i><sup>f</sup></i>

(

<i><small>b</small><sup>l</sup><sup>,</sup></i>

<i><small>2 z</small></i>

<i><small>b</small></i>

)

<sub> = </sub><i><small>f</small></i>

(

<small>2,5</small><sup>3</sup> <i><sup>,</sup></i>

<i><small>2 z</small></i>

<small>2,5</small>

)

<sub> </sub>

Trong đó : K<small>0</small> : hệ số phân phối ứng suất dưới đáy móng (Bảng 2.6 GTNM)

- Do nền đất có chiều dày lớn và móng có kích thước không lớn b < 10 (m) nên ta dùng sơ đồ nửa khơng gian biến dạng tuyến tính . ( Có l/b = 3/2,2 1,4 ).

Bảng 2: Ứng suất gây lún và ứng suất bản thân do tải trọng trực tiếp

Lớpđất

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

-Vậy ta lấy giới hạn nền đến độ sâu 4,4 (m) kể từ đáy móng.- Độ lún của nền được xác định theo công thức:

S =

<i><small>i=1n</small>δ<sub>zi</sub><sup>gl</sup></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

Hình 3: Biểu đồ ứng suất bản thân và ứng suất gây lún

+ Điều kiện về độ lún lệch tương đối S < S<small>gh</small> giữa các móng cùng dày sẽ thoả mãn vì điều kiện điạ chất dưới các móng dãy này thay đổi khơng đáng kể , tải trọng xuống các móng cơ bản giống nhau. Độ lún lệch tương đối với các dãy móng khác sẽ kiểm tra khi thiết kế móng cho dãy cột đó

<b>1.4.Tính tốn độ bền và cấu tạo móng. </b>

- Dùng bê tơng mac 200, <i><small>R</small><sub>n</sub></i><small>=9000</small>

(

<i><sup>KN</sup><small>m</small></i><sup>2</sup>

)

, <i><small>R</small><sub>k</sub></i><small>=750</small>

(

<i><sup>KN</sup><small>m</small></i><sup>2</sup>

)

, Thép AII , R<small>a</small> = 280.10<small>3</small> (KPa)

- Khi tính tốn độ bền của móng ta dùng tải trọng tính tốn của tổ hợp bất lợi nhất. Trọng lượng của móng và đất trên các mặt bậc móng khơng làm cho móng bị uốn và khơng gây ra đâm thủng móng nên khơng cần tính đến.

<b>1.4.1.Tính chiều cao móng theo cấu kiện bê tơng cốt thép chịu uốn </b>

- Áp lực tính tốn ở đế móng.

<i><small>tt</small></i> <small>=</small><i><small>N</small><sup>tt</sup></i><sub>0</sub><i><small>l.b</small></i><sup>(</sup><sup>1±</sup>

<i><small>l</small></i> <sup>)</sup> ; với e = 0,18m ( Đã tính ở trên ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

<i><small>P</small><sub>max</sub></i>

<small>=</small><i><small>P</small><sub>max</sub><sup>tt</sup></i> <small>+</small><i><small>P</small><sub>min</sub><sup>tt</sup></i>

<small>2</small> = 114,5(KN/m<small>2</small>)-Theo tam giác đồng dạng:

Trong đó : L- khoảng cách từ mépmóng đến mép cột ở phía có <i><sup>P</sup></i><small>max</small><i><sup>tt</sup></i>

- Chiều cao làm việc của móng xác định theo công thức:

Ta xét trường hợp móng làm việc ở trạng thái nguy hiểm nhất, do đó: <i><small>h</small></i><sub>0</sub><i><small>≥ L</small></i>

<i><small>Ptt</small><sub>o</sub><small>. b</small><sub>tt</sub></i>

<i><small>0,4.b</small><sub>tr</sub><small>. R</small><sub>n</sub></i>

<small>⇒</small> <i><small>h</small></i><sub>0</sub><i><small>≥ 1,3</small></i>

<i><small>0,4 x 0,4 x 9000</small><sup>138 x 3</sup></i> <sup>=</sup><i><sup>0,697(m)</sup></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

Trong đó: b<small>tt</small> = b = 3 (m) ; b<small>tr</small> = l<small>c</small> = 0,4 (m); L=1,3 (m) => chọn <i><small>h</small></i><sub>0</sub>= 0,7m

- Làm lớp bê tơng lót dày 10cm bằng vữa xi măng cát vàng mác 75 với đá 4x6 nên ta lấy lớp bê tông bảo vệ cốt thép là a = 0,05 (m). Chiều cao tồn bộ móng :

h<small>m</small> = h<small>0</small> + a = 0,7 + 0,05 = 0,75 (m)=> lấy chiều cao của hm=0,75 m

-Chiều cao làm việc của móng: : h<small>0</small> = h<small>m</small> – a<small>bv</small> = 0,75 - 0,05= 0,7 (m).

-Vì chiều cao làm việc của móng nhỏ mà diện tích đế móng khá lớn nên ta chọn giải phápdùng móng vát. Chiều cao mép ngồi cùng của móng bằng 20cm.

<b>1.4.2.Kiểm tra chiều cao làm việc của móng theo điều kiện đâm thủng.</b>

-Điều kiện chống chọc thủng: N<small>xt</small>  N<small>cxt</small> = 0,75.R<small>k</small>.S<small>xqtx</small> = 0,75.R<small>k</small>.h<small>0</small>.b<small>tb</small> Trong đó:

0,75 – Hệ số thực nghiệm

R<small>k</small> – Cường độ chịu kéo của bê tông móng

S<small>sqtx</small> – diện tích xung quanh tháp xun được chọn gần đúng bằng diện tích xung quanh của khối lập phương cạnh b<small>c</small>+h<small>0</small> và dày h<small>0</small>

-Vẽ tháp đâm chủng ta có diện gạch chéo ngồi đáy tháp đâm chủng ở phía có áp lực

<i>P</i>

<sub>max</sub><i><sup>tt</sup></i> <sub>xấp xỉ bằng:</sub>

F<small>xt</small> <sup>¿</sup> L.b = 0,6x2,2= 1,32 (m<small>2</small>)Với : <i><small>L=</small><sup>l</sup></i>

<small>2</small><sup>−</sup>

(

<small>0,7 +</small><sup>0,4</sup>

<small>2</small>

)

<small>=0,6(m)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

Hình 4: Kích thước móng với điều kiện xun thủng-Áp lực tính tốn trung bình trong phạm vi diện tích gây đâm thủng: <i><small>P</small><sub>tb</sub><sup>tt '</sup></i><small>=</small><i><small>P</small><sub>max</sub><sup>tt</sup></i> <small>+</small><i><small>P</small></i><sub>2</sub><i><sup>tt</sup></i>

<i><small>N xt=Ptt. S</small><sub>xt</sub></i><small>=1 48 .1,32=195,36 KN</small> - Lực chống xuyên thủng:

<i><small>N cxt=0,75. R</small><sub>k</sub><small>. S</small><sub>xt</sub></i><small>=0,75. R</small><i><sub>k .</sub></i><sub>(</sub><i><small>b</small><sub>c</sub></i><small>+</small><i><small>h</small></i><sub>0</sub><sub>)</sub><i><small>. h</small></i><sub>0</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Dùng móng vát , chiều cao mép ngoài cùng là 300 (mm) .

- Quan niệm cánh móng như những dầm công sôn ngàm vào các tiết diện qua chân cột. Cốt thép dùng cho móng chịu mơ men do áp lực phản lực của đất nền gây ra.

- Momen tương ứng mặt ngàm I-I :

Chọn 14<i><small>∅</small></i>12 khoảng cách a = <sup>2200−2.50</sup><sub>13</sub> <i><small>≈</small></i> 162 mm Chiều dài mỗi thanh thép : l = 3 – 2 x 0,05 =2,9(m)-Momen tương ứng mặt ngàm II-II:

Theo phương tương ứng với mặt ngàm II-II móng chịu tải trung tâm nên ta tính theo cơngthức:

<i><small>M</small><sub>II</sub></i><small>=</small><i><small>l . B</small></i><small>2</small><i><small>.</small><sup>p</sup><small>tbtt</small></i>

Fa<small>2</small> = <i><sup>M</sup><small>II0,9. h</small></i><sub>0</sub><i><small>. R</small><sub>s</sub></i><sup>=</sup>

<i><small>163,3 x 1 0</small></i><small>4</small>

<i><small>0,9 x 0,7 x 28 x 1 0</small></i><sup>4</sup> = 9,25<small>(</small><i><small>c m</small></i><small>2</small>

Chọn 10 (<i><small>F</small><sub>s</sub></i>=0,785 <i><small>cm</small></i><sup>2</sup>) => Số lượng thép n = <sub>0,785</sub><sup>9,25</sup> = 11,78cây Chọn 1210 Khoảng cách <i><small>a=</small><sup>3000−2 ×50</sup></i>

<small>11</small> = 265mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

Chiều dài mỗi thanh thép: : l = 2,2 – 2x0,05 =2,1 (m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

<b>1.5.Bố trí thép cho móng: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

<b>MÓNG NƠNG M1</b>

TỈ LỆ1/30

<b>móngCọc:2.1.Tảitrọng tácdụng lênmóng:</b>

Tải trongtiêu

chuẩn ởđỉnhmóng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

<i>N</i><sub>0</sub><i><sup>tc</sup></i> <b><sub> = </sub></b> <i><sup>N</sup></i><sup>0</sup>

<i><small>ttn</small></i> =

<small>1,15</small> =313,04 T =3130,4KN

<i>M</i><sub>0</sub><i><sup>tc</sup></i> <sub> = </sub> <i><sup>M</sup></i><sup>0</sup>

<i><small>ttn</small></i> =

<small>1,15</small> = 18,78Tm =187,8 KNm

<i>Q</i>

<i><sup>tc</sup></i> <sub> = </sub> <i><sup>Q</sup></i>

<i><small>tt</small>n</i> <sub>= </sub>

<small>1,15</small> = 12,52 T=125,2 KN

<b> Khơng có mực nước ngầm xuất hiện trong phạm vi khảo sát </b>

 Chọn giải pháp móng cọc đài thấp Dự tính chiều sâu chơn đài là 2m

Phương án: dùng cọc BTCT 40x40cm, đài đặt vào lớp 2,mũi cọc hạ sâu xuống lớp7

<b>2.3 Phương án thi cơng vầ vật liệu móng cọc2.3.1 Đài cọc</b>

 Bê tơng M250 có <i><small>R</small><sub>n</sub></i><small>=11500</small>KN/<i><small>m</small></i><sup>2</sup>, <i><small>R</small><sub>K</sub></i><small>=900</small>KN/<i><small>m</small></i><sup>2</sup>

 Cốt thép: thép chịu lực trong đài là thép loại AII có <i><small>R</small><sub>a</sub></i><small>=280 MPa=28. 104</small>KN/

 Lớp lót đài: bê tơng M100 dày 10cm

 Đài liên kết ngàm với cột và cọc. Thép của cọc neo trong đài <i><small>≥</small></i> 20d (chọn40cm) và đầu cọc trong đài 40cm

<b> 2.3.2. Cọc đúc sẵn</b>

 Bê tông: M400, <i><small>R</small><sub>n</sub></i><small>=17000</small>KN/<i><small>m</small></i><sup>2</sup>

 Cốt thép: thép chịu lực AII, đai AI

 Cọc được hạ xuống bằng búa diezel …….

 Khi nối hai cọc với nhau ta dùng phương pháp hàn hai đầu cọc lại với nhaubằng các thép tấm

<b>2.4. Xác định sức chịu tải của cọc đơn:</b>

 Thép AII có <i><small>Ra</small></i><small>=28.10</small><sup>4</sup>KN/<i><small>m</small></i><sup>2</sup>

 Bê tơng: M400, <i><small>R</small><sub>n</sub></i><small>=17000</small>KN/<i><small>m</small></i><sup>2</sup>

 Sức chịu tải của cọc xác định theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

<i><small>P</small><sub>vl</sub></i><small>=</small><i><small>k . m.(R</small><sub>n</sub><small>. F</small><sub>c</sub></i><small>+</small><i><small>R</small><sub>a</sub><small>. F</small><sub>a</sub></i><small>)</small>

Trong đó: k.m: hệ số điều kiện làm việc của vật liệu, được lấy = 0.7

<i><small>R</small><sub>n</sub></i>: cường độ chịu nén của bê tông

<i><small>R</small><sub>a</sub></i>: cường độ chịu nén hay kéo cho phép của thép

<i><small>F</small><sub>c</sub></i>: tiết diện cọc

<i><small>F</small><sub>a</sub></i>: tiết diện bố trí cốt thép trong cọc

Thép chịu lực chính dùng 4<i><small>∅ 18</small></i> có tiết diện một cây là <i><small>fa</small></i><small>=2,54 cm</small><sup>2</sup>

<i><small>F</small><sub>a</sub></i><small>=4.2,54. 10</small><sup>−4</sup><i><small>m</small></i><sup>2</sup><small>=10,16. 10</small><sup>−4</sup><i><small>m</small></i><sup>2</sup><i><small>F</small><sub>c</sub></i><small>=0,4 × 0,4=0,16 m2</small>

Vậy: <i><small>P</small><sub>vl</sub></i><small>=0,7.</small>(<small>17000.0,16+28. 104</small><i><small>.10,16 .10</small></i><small>−4</small>)<small>=2103.136 KN</small>

<b>2.5.Xác định sức chịu tải của cọc đơn:</b>

a.Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu trạng thái của của đất nền ( phương pháp thốngkê)

Với chiều dài cọc thiết kế dự tính là 22,4m trừ đoạn đập đầu cọc và ngàm trong đài chọn là0,4m => Chiều dài cọc còn lại là 22m

Cọc ma sát khi chịu tải trọng thì một phần tải trọng được truyền xuống đất thơng qua mũicọc và phần cịn lại được truyền vào đất nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất baoquanh.

Sức chịu tải của cọc theo phương pháp thống kế xác định theo công thức: <i>Q<small>tc</small></i> <i>m q A<small>R</small></i><sup>. .</sup><i><small>pp</small></i> <i>u</i><sup>.</sup>

<i>m f l<small>fi</small></i><sup>. .</sup><i><small>si i</small></i>

Trong đó : Trong đó:

<i><small>m</small><sub>R</sub><small>, m</small><sub>f</sub></i>: hệ số điều kiện làm việc của đất (tra bảng 3.3 giáo trình)

u: chu vi tiết diện ngang cọc u=0,4.4=1,6 (m)

<i><small>l</small><sub>i</sub></i><small>:</small> chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc

<i><small>f</small><sub>si</sub></i><small>:</small> lực ma sát đơn vị của mỗi lớp đất mà cọc đi qua, phụ thuộc vào trạng tháivà chiều sâu trung bình của mỗi lớp đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

Chia dất thành các lớp đồng nhất có chiều dày ≤2(m), ở đây z<small>i</small> và H tính từ cốtthiên nhiên vì lớp đất lấp <3(m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chiều sâuz (m)

- Sức chịu tải trọng nén theo phương dọc trục của cọc ma sát theo kết quả thí nghiệmtrong phịng:

Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+Khoảng cách giữa các tim cọc L≥3d =>L≥1200

+Khoảng cách từ tim cọc đến mép đài phải thỏa mãn điều kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>2.6.2.Kiểm tra nền móng theo điều kiện biến dạng:</b>

Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của nền móng quy ước có mặt cắt là abcd+Tổng tải tiêu chuẩn:

<i>N</i><sub>0</sub><i><sup>tc</sup></i> <sub> = </sub> <i><sup>N</sup></i><sup>0</sup>

<i><small>ttn</small></i> =

<small>1,15</small> =313,04 T =3130,4KN

<i>M</i><sub>0</sub><i><sup>tc</sup></i> <sub> = </sub> <i><sup>M</sup></i><sup>0</sup>

<i><small>ttn</small></i> =

<small>1,15</small> = 187,83Tm =1878,3 KNm

<i>Q</i>

<i><sup>tc</sup></i> <sub> = </sub> <i><sup>Q</sup></i>

<i><small>tt</small>n</i> <sub>= </sub>

<small>1,15</small> = 12,522 T=125,22 KN

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

-Ta quan niệm rằng, nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất bao quanh mà tải trọngcủa móng được truyền trên diện tích rộng hơn, xuất phát từ mép ngồi cục tại đáy đài vàngjiêng một góc <i><small>α=</small><sup>φ</sup><sup>tb</sup></i>

+B=1,6(m):Khoảng cách giữa 2 mép cọc biên theo phương cạnh ngắn+H=22(m): Khoảng cách từ đế đài đến mũi cọc

-Chiều dài của đáy khối móng quy ước

L<small>qu</small> = L + 2.Htg =1,6+2.22.tg4,67=5,19(m)Trong đó:

L=1,6(m):khoảng cách giữa 2 mép cọc theo phương cạnh dài-Chiều cao khối móng quy ước:

L: ciều dài cọc tính từ đáy đài tới mũi cọc

<i><small>α :</small></i> góc mở rộng so với trục thẳng đứng, kể từ mép ngoài của hàng cọc ngoàicùng

- Trọng lượng trung bình của đài và đất trên đài:(Chiều dài rộng đài, chiều cao từ đáy đài->MDTN, chiều dài cọc)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

-Trọng lượng của khối quy ước

+Trong phạm vi từ đế đài trở lên

-Tổng tải trọng tiêu chuẩn lực dọc xác định đáy khối quy ước:

<i><small>N</small><sup>tc</sup></i><small>=</small><i><small>N</small><sub>qu</sub><sup>tc</sup></i><small>+</small><i><small>N</small><sub>o</sub><sup>tc</sup></i><small>=12254,5+3130,4=15384,9 KN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

-Độ lệch tâm <i><small>e=</small><sup>M</sup><sup>tc</sup></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

SƠ ĐỒ TÍNH LÚN CỦA NỀN MĨNG CỌC MA SÁT

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>2.6.3.Kiểm tra độ lún của nền dưới đáy khối quy ước:</b>

Tính tốn theo phương pháp cộng lún các lớp nhân tố, chia nền dưới đáy khối quy ước thành các lớp nhân tố có chiều dày <i><small>h</small><sub>i</sub></i><small>=</small><i><small>B</small><sub>qu</sub></i>

<i><small>γ</small><sub>i</sub><small>. h</small><sub>i</sub></i>

-Ứng suất gây lún tại độ sâu z:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><small>i=1n</small></i>

<i>δ</i>

<i><sub>zi</sub><sup>gl</sup></i>

<i>E</i>

<i><sub>i</sub></i>

<i><sup>.h</sup></i>

<i><small>i</small></i>

Trong đó :

<small>oi</small> = 0,8: hệ số phụ thuộc hệ số nở hông μ của đất được lấy theo quy phạm

<i>δ</i>

<i><sub>zi</sub><sup>gl</sup></i> <sub>: ứng suất gây lún ở chính giữa phân tố thứ i</sub>

E : Mơ đun biến dạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><small>b</small><sub>c</sub></i><small>+2. h</small><sub>0</sub><i><sup>đ</sup></i><small>=0,4+2. 1,1=2,6 m</small>

<small>s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

<i><small>lc</small></i><small>+2. h0</small><i><sup>đ</sup></i><small>=0,6+2. 1,1=2,8 m</small>

- Sơ đồ làm việc đài cọc như sau

Như vậy khơng có cọc nào nằm ngoài phạm vi đáy tháp xuyên nên chiều cao đài chọn vậy là hợp lý

<b>2.7.2.Tính tốn cốt thép cho đài :</b>

- Dùng bê tơng M250 có <i><small>Rn</small></i><small>=11500 KN /m</small><sup>2</sup>

- Thép AII có <i><small>R</small><sub>a</sub></i><small>=28.10</small><sup>4</sup><i><small>KN /m</small></i><sup>2</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

<b>2.7.3.Bố thép cho móng:</b>

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

<b>2.8.Kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công</b>

*Để phù hợp cho việc vận chuyển thì quy ước cọc có L=11, khi thi công sẽ chồng lên.

<b>- Khi vận chuyển cọc: tải trọng phân bố q = n.</b><i><small>γ</small></i>.FTrong đó n là hệ số động, n = 1,5

 q = 1,5<i><small>×25 ×</small></i> 0,4<i><small>×</small></i> 0,4 = 6 KN/mChọn a sao cho <i><small>M</small></i><sub>1</sub><small>+¿</small><i><small>≈ M</small></i><sub>1</sub><small>−¿¿</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

Hình 12: Biểu đồ momen khi cẩu lắp

<i><small>M</small><sub>2 ,max</sub></i><small>=0,043 ×q × L2=0,043 ×6 × 112=31,218</small>KNmTa thấy <i><small>M</small></i><sub>1</sub><small><</small><i><small>M</small></i><sub>2</sub> nên ta dùng <i><small>M</small></i><sub>2</sub> để tính tốn

+ Lấy lớp bảo vệ của cọc là a = 3 cm  chiều cao làm việc của cốt thép <i><small>h</small></i><sub>0</sub> = 40 – 3 = 37 cm

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<small>PHẠM THANH TUYẾN</small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×