Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 16 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1. Tên doanh nghi p <b></b>
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt : <b>CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HOÀ </b>
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài : BAO HOA JOINT STOCK COMPANY Tên doanh nghiệp viết tắt : BAO HOA Co
<b>2. Địa chỉ trụ sở chính: 987 Nguyễn Trãi, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM </b>
Điện thoại : 08 3812 3456 fax: 08 38123456 Email :
<b>4. Vốn điều l : 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng chẵn) </b>
- Mệnh giá cổ phần: 1.000.000 đồng
- Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp: 15.000 cổ phần, giá trị : 15.000.000.000 đồng
<b>5. Số cổ phần được quyền chào bán : 0 cổ phần </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>7. Danh sách cổ đông sáng l p </b>
<small>ST T </small> <b><sup>Tên cổ đông </sup></b>
<b><small>Nơi đăng k hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; </small></b>
<b><small>địa chỉ trụ sở đối với tổ </small></b>
<b><small>chc </small></b>
<b><small>Loại cổ phần </small></b>
<small>1 Trần Văn </small><sub>Tâm </sub>
<small>123/2 Nguyễn Tiểu La, Phường 15, Quận 10, TP.HCM-Việt Nam</small>
<small>Cổ phần </small>
<small>phổ thông </small> <sup>2.000 </sup> <sup>2.000.000.000 </sup><sup>13,34 </sup> <sup>023456789 </sup>
<small>2 Nguyễn Trọng Hoàng </small>
<small>Thanh An, Láng Dài, Vũng Tàu, Việt Nam </small>
<small>Cổ phần </small>
<small>phổ thông </small> <sup>1.000 </sup> <sup>1.000.000.000 </sup> <sup>6,67 </sup> <sup>274653122 </sup>
<small>3 Lê Nguyễn </small><sub>Quỳnh Như </sub>
<small>940/23 Lê Văn Sĩ, Phường 14, Quận 3, TP.HCM-Việt Nam</small>
<small>Cổ phần </small>
<small>phổ thông </small> <sup>800 </sup> <sup>800.000.000</sup> <sup>5,34 </sup> <sup>020987654 </sup>
<small>4 Hoàng Thị Ngọc Anh </small>
<small>100 Sông Lu, Tổ 4, Ấp 3, xã Phú Hoà, Huyện Củ Chi, TP.HCM-Việt Nam</small>
<small>Cổ phần </small>
<small>phổ thông </small> <sup>500 </sup> <sup>500.000.000 </sup> <sup>3,33 </sup> <sup>020934567 </sup>
<small>7 Chu Quỳnh Hoa </small>
<small>189 Đường số 10, Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, TP.HCM-Việt Nam</small>
<small>Cổ phần </small>
<small>phổ thông </small> <sup>500 </sup> <sup>500.000.000 </sup> <sup>3,33 </sup> <sup>023498754 </sup>
<small>8 Trần Thanh </small><sub>Hùng </sub>
<small>987 Nguyễn Văn Cừ, Phường 9, Quận 5, TP.HCM-Việt Nam</small>
<small>Cổ phần </small>
<small>phổ thông </small> <sup>4.200 </sup> <sup>4.200.000.000 </sup><sup>28,00 </sup> <sup>027503405 </sup>
<small>9 Nguyễn Văn Đức </small>
<small>456B Trần Hưng Đạo B, Phường 15, Quận 5, TP.HCM-Việt Nam</small>
<small>Cổ phần </small>
<small>phổ thông </small> <sup>1.920 </sup> <sup>1.920.000.000 </sup><sup>12,80 </sup> <sup>034587695 </sup>
<small>10 Trần Lê Ngọc </small>
<small>G39 ấp 7, Huyện Bình Chánh, TP.HCM-Việt Nam </small>
<small>Cổ phần </small>
<small>phổ thông </small> <sup>2.880 </sup> <sup>2.880.000.000 </sup><sup>19,20 </sup> <sup>345670684 </sup>
<b>8. Người đại din theo pháp lu t </b>
Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Họ và tên: TRẦN THANH HÙNG Giới tính: Nam Sinh ngày: 19/03/1956 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Loại giấy chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân Số: 027503405
Ngày cấp: 14/03/2009 Nơi cấp: CA.TP.HCM
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">987 Nguyễn Văn Cừ, Phường 9, Quận 5, TP.HCM Việt Nam Chổ ở hiện tại:
-987 Nguyễn Văn Cừ, Phường 9, Quận 5, TP.HCM Việt Nam
<b>-9. Thông tin về chi nhánh 10. Thơng tin về văn phịng đại din 11. Thơng tin về địa điểm kinh doanh </b>
<b>TRƯỞNG PHỊNG </b>
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
2. Các thơng tin khác:
S <i> lượng lao động :</i> 185 <i>người</i>
- Trực tiếp sản xuất : 120 người- Quản lý phân xưởng : 7 người - Nhân viên bán hàng : 6 người- Quản lý công ty : 52 người
<i>Một s nguyên tắc hạch toán kế toán được áp dụng ở công ty cổ phần Bảo Ho</i>: - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: FIFO;
- Doanh nghiệp thực hiện phương pháp quản hàng tồn kho: Kê khai thườnglý xuyên; - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung;
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Đường thẳng; - Hình thức trả lương:
Lương sản phẩm đối với bộ phận trực tiếp sản xuất; Lương thời gian đối với bộ phận quản lý; - Đăng ký phương pháp thuế khấu trừ;
- Các hoạt động kinh tế có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên đều phải có hợp đồng. Phó Giám đốc (Ơng Trần Lê Ngọc) chỉ được u quyền ký các hợp đồng có giá trị dưới 500.000.000 đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2. Cổ đơng Trần Thanh Hùng góp vốn bằng nhà xưởng: 4,2 t đồng (giá trị đã được thẩm định và các cổ đông đã đồng ý).
3. Cổ đông Nguyễn Văn Đức góp vốn bằng một dây chuyền sản xuất, bao gồm 2 chuyền may đồng bộ, thiết bị đang hoạt động bình thường. Trị giá hai chuyền là 1,92 t đồng (giá trị đã được thẩm định và các cổ đông đã đồng ý).
4. Công ty tiến hành mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng TMCP Á Châu và xuất phiếu chi tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gửi, số tiền 5,5 t đồng và đóng lệ phí mơn bài bằng TGNH theo qui định. 5. Cổ đơng Trần Lê Ngọc góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 2,88 t đồng và công ty đã nhận được báo Có.
6. Trong thời gian tiến hành đăng ký kinh doanh, Cơng ty cổ phần Bảo Hồ đã triển khai việc đấu thầu để chọn nhà thầu xây dựng cơng trình “Xây dựng văn phịng cơng ty”. Diện tích xây dựng: 600m<small>2</small> bao gồm 1 trệt và 2 lầu. Giá trị trúng thầu là 1,5 t đồng (chưa tính VAT) do cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại Vũ Thiên Ân thực hiện. Dự kiến thời gian thực hiện là 3 tháng, giải ngân một lần khi có biên bản nghiệm thu và xác nhận của phịng kế tốn, phịng hành chính theo giá trị cơng trình. Cơng trình đã hồn tất khi đơn vị nhận được giấy chứng nhận ĐKKD (việc xây dựng đã thực hiện Cơng trước khi có giấy ĐKKD,ty MST).
- Phịng Kế tốn đã tiến hành các thủ tục và được Ngân hàng TMCP Á Châu đồng ý cho vay 80% tổng giá trị cơng trình phải thanh tốn (phí chỉnh trang &VAT 10%);
- Ngân hàng đã giải ngân, tiền được chuyển vào tài khoản của Cơng cổ phần Bảoty Hịa; - Cơng ty chuyển UNC 01BH/2023 để thanh tốn tiền cho nhà thầu căn cứ vào hợp đồng và
hoá đơn do nhà thầu cung cấp (ký hiệu HĐ: TA/18P, số HĐ: 0000203 ngày 30/08/2023) và đã nhận được báo Nợ;
- Lãi suất vay là 12%/năm. Thời gian cho vay là 12 tháng kể từ tháng 0 năm 209 23, lãi vay được thanh toán từng tháng và vốn vay được thanh toán một lần khi kết thúc hợp đồng vay.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">7. Công ty trang bị tài sản cố định và công cụ dụng cụ làm việc do Công ty TNHH K Thuật Trí - Tín trúng thầu cung cấp theo bảng sau:
Dụng cụ sửa cha
Xe Kia Caren 2011 (4 ch ) 540.000.000 đ/c <sup>1 </sup>Xe Toyota Fortuner 2.5G MT
Xe Transinco 3-2K29E2
Ký hiệu HĐ: TT/18P, số HĐ: 0000003: 2.079.000.000 đồng (chưa tính VAT 10%), gồm máy dụng cụ sửa cha, xe các loại Công ty chuyển UNC 02BH/2023 để thanh toán cho người bán và đã nhận được báo Nợ.8. Cơng ty chuyển UNC 03BH/2023 thanh tốn tiền mua văn phịng phẩm cho Cơng ty cổ phần Văn Hoá Văn Lang (ký hiệu HĐ: VL/18P, số HĐ: 0000025), số tiền là 12.000.000 đồng (giá chưa thuế VAT 10%), đã nhận được báo Nợ của ngân hàng.
9. Thuê Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Quảng cáo Lê tổ chức quảng cáo sản phẩm của công ty trong thời gian 3 tháng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">quảng cáo, ký hiệu HĐ: QC/18P, số HĐ: 0000007;
- Cơng ty CP Bảo Hồ chuyển UNC 04BH/2023 thanh tốn 30% tổng giá trị hợp đồng và đã nhận được báo Nợ của ngân hàng. Số còn lại được thanh toán sau khi kết thúc quảng cáo vào cuối tháng thứ 3.
10. Dùng tiền mặt mua 375 lít xăng dùng cho xe con để bộ phận quản lý đi cơng tác, đơn giá 16.500 đ/lít (đã có VAT 10%) của Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Trường Giang (ký hiệu HĐ: TG/18P, số HĐ: 0000036). Giả định các khoản phụ phí dầu xem như khơng có, và nguồn ngun liệu được sử dụng hết trong tháng.
11. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập qu tiền mặt 200.000.000 đồng. Ngày 08/09/2023
12. Ký hợp đồng kinh tế với Công ty TNHH TM Nghi Hoa mua lô Vải (A) . Số lượng 10.000 m với giá 80.000 đ/m, VAT 10%. Thanh toán ngay bằng UNC 05BH/2023, đã nhận được báo Nợ của ngân hàng. Bao gồm các hoá đơn:
- Ký hiệu HĐ: NH/18P, số HĐ: 0000001, số lượng 4.000 m (nhập kho nguyên vật liệu); - Ký hiệu HĐ: NH/18P, số HĐ: 0000002, số lượng 6.000 m (nhập kho hàng hố). 13. Cơng ty chuyển UNC 06BH/2023 thanh tốn tiền mua văn phịng phẩm cho DNTN Thương mại Long Anh theo hóa đơn GTGT số 0005001, ký hiệu AL/18P với số tiền là 9.350.550 đồng (giá có thuế VAT 10%) giao cho phân xưởng quản và sử dụng tronglý tháng.
14. Chi phí vận chuyển lơ hàng vải A là 10.000.000 đồng (chưa có VAT 10%). Chi phí vận chuyển do bên mua thanh tốn bằng tiền mặt cho Công ty TMDV Vận tải Xây dựng Thiện Tâm (ký hiệu HĐ: TT/18P, số HĐ: 0000067) và đã thanh toán.
15. Xuất phiếu chi tiền mặt để thanh tốn tiền mua 500 lít dầu DO giá 11.000 đ/lít (có VAT 10%) cho Cơng ty Cổ phần Phương Bắc (ký hiệu HĐ: PB/18P, số HĐ: 0000076) sử dụng cho việc xe đưa rước công nhân (giả định các khoản phụ phí dầu xem như khơng có, và nguyên liệu được xuất sử dụng hết trong tháng).
16. Ký hợp đồng với Công ty ToDoNo M– về việc mua vải áo F: 1.000 m x 10.00 USD/m. Công ty chuyển khoản mua USD của ngân hàng Á Châu với tỉ giá 20.500 đ/USD để ký qu mở LC bảo lãnh thanh toán hợp đồng trên. Biết rằng số tiền ký qu bằng 10% giá trị hợp đồng. Công ty đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng.
- Phần tổn thất ngoài định mức được xử lý theo hình thức người áp tải, giao nhận hàng bồi thường cho Công ty cổ phần Bảo Hòa theo giá nhập kho (số vải nhập kho thiếu được tính vào lơ hàng hố nhập để kinh doanh).
18. Mua lô vải (B) số lượng 10.000 m, đơn giá 50.000 đ/m (chưa tính VAT 10%), đã chuyển UNC 07BH/2023 thanh tốn cho Cơng ty Thương mại Nghi Hoa và đã nhận được báo Nợ. Hoá đơn người bán cung cấp như sau:
- Ký hiệu HĐ: NH/18P, số HĐ: 0000003, số lượng 7.000 m (nhập kho nguyên vật liệu); - Ký hiệu HĐ: NH/18P, số HĐ: 0000004, số lượng 3.000 m (nhập kho hàng hoá);
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Chi phí vận chuyển 6.600.000 đồng (đã có VAT 10%) do người mua trả bằng UNC 08BH/2023 cho đơn vị vận chuyển là Hợp Tác Xã Vận tải số 17 (ký hiệu HĐ: AP/18P, số HĐ: 0000015), đã nhận được báo Nợ.
Ngày 10/09/2023
19. Mua lô vải (A) của Công ty TNHH Nghi Hoa (ký hiệu HĐ: NH/18P, số HĐ: 0000005) với số lượng 8.500 m, đơn giá 78.000 đ/m (chưa có VAT 10%). Thanh toán ngay bằng UNC 09BH/2023 và đã nhận được báo Nợ của Ngân hàng. Hàng nhập kho hàng hoá sau khi kiểm tra, phát hiện thừa 10 m, đã nhập kho và đang chờ xử lý. Bên bán chịu chi phí vận chuyển.
20. Nhập kho vật liệu phụ mua từ Công ty TNHH Tài Anh (ký hiệu HĐ: TA/18P, số HĐ: 0000022) để phục vụ sản xuất trị giá 200.000.000 đồng, (chưa có VAT 10%). Cùng ngày đã thanh toán bằng UNC 10BH/2023 và nhận được giấy báo Nợ, chi tiết như sau:
Công ty đã nhận được báo Có của ngân hàng về khoản tiền đảm bảo việc mua hàng ngay sau khi ký hợp đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">24. Sau khi kiểm tra, đối chiếu với sổ qu và chứng từ thu tiền, kế tốn phát hiện mình đã ghi sai số liệu vào sổ kế tốn việc cổ đơng Hồng Thị Ngọc Anh góp vốn là 700.000.000 đồng chứ khơng phải 500.000.000 đồng (phiếu thu ghi đúng, kế toán vào sổ sai).
28. Công ty cổ phần Thiện Võ nhận số lượng hàng đã ký hợp đồng mua với công ty cổ phần Bảo Hoà (số HĐ: 0000002, ký hiệu BH/18P, ký ngày 10/09/2023) và Cơng ty cổ phần Bảo Hồ đã nhận được báo Có của Ngân hàng 70% số tiền cịn lại do Cơng CP Thiện Võty chuyển.
Ngày 12/09/2023, do chất lượng 200 m vải (A) màu sắc không phù hợp nên Công ty cổ phần Thiện Võ trả lại hàng (Ký hiệu HĐ: TV/18P, số HĐ: 0000151) và đề nghị hoàn tiền lại. Cơng ty cổ phần Bảo Hồ hồn tiền lại cho người mua bằng UNC số 12/2023 (đã có báo Nợ) và nhập kho số hàng bán bị trả lại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">29. Cơng ty cổ phần Bảo Hồ nhận lô hàng vải (E) công ty TNHH Thương mại Dịch vụ An Phát giao tại kho Công ty
- Ký hiệu HĐ: AP/18P, số HĐ: 0000100, số lượng : 1.000 m, nhập kho NVL; - Ký hiệu HĐ: AP/18P, số HĐ: 0000101, số lượng : 4.000 m, nhập kho hàng hố; Kiểm nhận đủ, khơng phát sinh thừa thiếu và Cơng ty đã thanh tốn cho người bán số tiền còn lại của hợp đồng kinh tế bằng UNC 13/2023 và đã nhận báo Nợ.
Ngày 14/09/2023
30. Ký hợp đồng thuê mặt bằng của công TNHH Chiến Thắng để mở cửa hàng bán lẻ hàng hóa –ty sản phẩm của doanh nghiệp. Chi phí thuê 3.000.000 đ/tháng. Ký qu tiền thuê mặt bằng số tiền tương đương 3 tháng tiền thuê mặt bằng, thanh toán bằng tiền mặt và đã xuất chi.
Ngày 15/09/2023
31. Công ty xuất chi tiền mặt 10.000.000 đồng để sửa cha, trang trí lại cửa hàng (Hóa đơn thanh tốn phí sửa cha là hóa đơn bán hàng – Trương Thế Tuấn, MST 0302407698, ký hiệu HĐ: AU/2023, số HĐ: 0004567)
32. Ứng 50% lương đợt 1 cho nhân viên theo bảng kê thanh tốn như sau: - Quản lý cơng ty: 85.500.000 đồng;- Bộ phận bán hàng: 7.500.000 đồng;- Quản lý phân xưởng sản xuất: 8.000.000 đồng;- Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất: 93.000.000 đồng.
33. Lô hàng nhập khẩu đã về đến cảng. Công ty chuyển khoản mua USD của Ngân hàng Á Châu để trả dứt nợ cho người bán với tỉ giá 21.000đ/USD. Công ty cũng đã chuyển khoản để nộp đủ thuế nhập khẩu 20% và GTGT 10% cho lô hàng này, biết rằng tỉ giá thực tế tại ngày mở tờ khai là 20.800 đ/USD. Hàng hóa được nhập kho đúng với số lượng đã ký trên hợp đồng. Công ty đã nhận giấy báo Nợ của ngân hàng.
Ngày 16/09/2023
34. Kiểm nhận thành phẩm SX nhập kho thành phẩm: - Áo chemise: 3.000 áo (vải A: 1.000 áo, vải B : 2.000 áo); - Quần tây: 2.000 quần (vải C: 1.000 quần, vải D: 1.000 quần); 35.Xuất chuyển cho cửa hàng bán lẻ của Công ty:
- Vải A: 1.000 m.- Vải B: 1.000 m - Vải C: 1.000 m.- Vải D: 1.000 m - Áo chemise vải B: 1.000 áo - Quần tây vải C: 1.000 quần. Ngày 20/09/2023
36. Xuất phiếu chi tiền cơm tháng 09/2023 cho CBCNV: 450.000 đ/người/tháng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">3.000.000 đồng bằng tiền mặt (hố đơn thơng thường). Ngày 23/09/2023
38. Cửa hàng bán lẻ nộp tiền bán hàng đã bao gồm 10% VAT đầu ra từ ngày 16/9-23/09: - Vải (A): 143.000 đ/m x 500 m
- Vải (B): 99.000 đ/m x 200 m- Vải (C): 154.000 đ/m x 250 m- Vải (D): 165.000 đ/m x 150 m - Áo chemise vải B: 159.500 đ/áo x 100 áo - Quần tây vải C: 220.000 đ/quần x 200 quần
Công ty xuất hoá đơn GTGT số 0000003, ký hiệu BH/18P cho nghiệp vụ bán vải và hoá đơn GTGT số 0000004, ký hiệu BH/18P cho nghiệp vụ bán quần áo của Cửa hàng.
39. Xuất vải D: 600 m, và vải E: 600 m xuất vật liệu phụ; : 900 cái nút, 500 cái dây kéo, 200 m vải lót, 5.060 cuộn chỉ. Biết rằng định mức vật liệu phụ bằng 5% giá trị nguyên liệu chính.
- Vải (E): 180.000 đ/m x 4.000 m- Áo chemise vải B: 130.000 đ/áo x 2.000 áo- Quần tây vải D: 230.000đ/quần x 500 quần Hàng được ghi nợ cho đến 15/10/2023 phải thanh toán hết.
42. Nhận báo Nợ (GBN 01) của ngân hàng về việc thanh toán tiền cho Tổng Công ty Điện lực TP.HCM và Tổng Cơng ty Cấp nước TP.HCM theo hình thức nhờ thu không chờ chấp nhận về việc tiêu thụ điện nước tại phân xưởng: 15.000.000 đồng (chưa tính VAT 10%, có khoản phụ thu tạm thời xem như khơng phát sinh), trong đó các hố đơn như sau:
- Ký hiệu AD/18T, số HĐ: 0058481, Tổng Công ty Điện lực TP.HCM: 12.000.000 đồng;
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">43. Ký hợp đồng với Công TNHH TM Nghi Hoa về việcty bán: Áo chemise vải A: 200.000 đ/áo x 1.500 áo Áo chemise vải B: 130.000 đ/áo x 1.200 áo Quần tây vải C: 195.000đ/quần x 1.200 quần Quần tây vảiD: 225.000đ/quần x 1.000quần Quần tây vải E: 270.000đ/quần x 500 quần
(giá chưa có VAT 10%)
- Công ty TNHH Nghi Hoa phải trả trước 50% tổng giá trị hợp đồng (tiền hàng và VAT 10%) để bảo đảm việc mua hàng trong vòng 7 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký;
- Sau khi nhận tiền từ người mua chuyển, người bán phải giao hàng cho người mua trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận tiền;
- Sau khi nhận hàng, người mua có trách nhiệm thanh tốn tiền cho người bán trong thời gian không quá 20 ngày kể từ ngày nhận hàng
Ngày 30/09/2023
44. Cửa hàng bán lẻ (66 Nguyễn Trãi, Q.1, TP.HCM) nộp tiền bán hàng đã bao gồm 10% VAT đầu ra từ ngày 24/9-30 9: /0
- Vải (A): 143.000đ/m x 400 m- Vải (B): 99.000đ/m x 300 m- Vải (C): 154.000đ/m x 200 m- Vải (D): 165.000đ/m x 100 m - Áo chemise vải B: 159.500đ/áo x 100 áo - Quần tây vải C: 220.000đ/quần x 150 quần
Công ty xuất hoá đơn GTGT số 0000006, ký hiệu BH/18P cho nghiệp vụ bán vải và hoá đơn GTGT số 0000007, ký hiệu BH/18P cho nghiệp vụ bán quần áo của Cửa hàng.
45. Công ty Măng Tre mua 800 m vải F với đơn giá 400.000đ/m, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. (453 Hai Bà Trưng, Q.1, TP.HCM; MST: 0301067719; TK: 213458956, Ngân hàng TMCP Đông Á).
46. Xuất chuyển cho cửa hàng n lẻ: bá- Áo chemise vải A: 1.000 áo - Quần tây vải D: 1.000 quần.
47. Nhận báo Nợ (GBN 02) của ngân hàng về việc thanh toán tiền điện nước của văn phịng Cơng ty
- Ký hiệu AD/18T, HĐ: 0058501, Tổng Công Điện lực TPHCM: 2.000.000 đồng (BP quảnty lý); chưa có thuế GTGT 10%;
- Ký hiệu AD/18T, HĐ: 0058502, Tổng Công ty Điện lực TPHCM: 1.000.000 đồng (BP bán hàng); chưa có thuế GTGT 10%;
- Ký hiệu SG/18T, HĐ: 0324598, Công Cấp Nước TPHCM: 1.000.000 đồng (BP quản lý); ty chưa có thuế GTGT 10%;
</div>