Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.78 KB, 69 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small></small> Cơ cấu vốn mục tiêu
<small></small> Điểm hòa vốn
<small></small> Rủi ro kinh doanh và Rủi ro tài chính
<small></small> Cơ cấu vốn tối ưu
<small></small> Địn cân định phí và Địn cân tài chính
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Là sự phối hợp giữa các nguồn vốn vay (debt), vốn cổphần ưu đãi (preferred stock) và vốn cổ phần thường(common equity) để tối ưu hóa cổ phiếu của doanhnghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Chính sách cơ cấu vốn là sự kết hợp giữa rủi ro và lợinhuận:
<small>•</small> Sử dụng vốn vay càng lớn – Rủi ro dòng thu nhậpcàng cao
<small>•</small> Tỷ lệ vốn vay càng cao – Tỷ lệ sinh lời kỳ vọngcàng cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>❖</small> Dòng tiền
<small>❖</small> <b>Khả năng chi trả lãi suất (Interest Coverage Ratio = </b>
<small>❖</small> <b>Hệ số năng lực trả nợ (Debt Services Coverage </b>
<b>Ratio = NOI/Total Debt)</b>
<i><small>(NOI = Net Operating Income)</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>❖</small> Lợi nhuận từ đầu tư
<small>❖</small> Chi phí vốn vay
<small>❖</small> Thuế
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>❖</small> Chi phí vốn sở hữu
<small>❖</small> Chi phí phát hành cổ phiếu
<small>❖</small> Rủi ro
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>❖</small> Điều kiện thị trường chứng khoán
<small>❖</small> Cấu trúc vốn của doanh nghiệp cạnh tranh
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>•</small> Sự khơng chắc chắn trong việc kinh doanh
<small>•</small> Lợi nhuận thấp hơn so với dự kiến
<small>•</small> Thay đổi theo nghành nghề và theo thời gian
<small>➢</small> Rủi ro cao – chọn cấu trúc vốn tỷ lệ nợ thấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Yếu tố tác động:</small>
<small>•Biến động nhu cầu</small>
<small>•Biến động giá</small>
<small>•Biến động giá vật liệu đầu vào</small>
<small>•Khả năng điều chỉnh giá</small>
<small>•Địn cân định phí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>•</small> <sub>Chi phí biến đổi</sub>
<small>•lương nhân cơng, ngun vật liệu, chiết khấu sảnphẩm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>•</small>
<small>•</small> <sub>Xác định chi phí</sub>
<small>•Hoạch định mức độ hoạt động</small>
<small>•Đo lường tỷ lệ lợi nhuận</small>
<small>•</small> Điểm hịa vốn của doanh nghiệp là điểm mà tại đó mứcđộ bán hàng cần thiết để chi trả tất cả chi phí hoạt động
<small>➢</small> Lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) = 0
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>•</small> Giá bán đơn vị sản phẩm khơng đổi
<small>•</small> Tất cả chi phí được phân ra thành định phí và biến phívới mức độ chính xác có thể lý giải được
<small>•</small> Chi phí biến đổi thay đổi theo tỷ lệ sản lượng tiêu thụ
<small>•</small> Định phí khơng đổi trong phạm vi hoạt động
<small>•</small> Năng suất lao động khơng thay đổi
<small>•</small> Doanh nghiệp nhiều sản phẩm, kết cấu sản phẩm đượcgiả định không thay đổi ở mức độ kinh doanh khác nhau
<small>•</small> Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá trực tiếp. Nếu áp dụng phương pháp tính giá tồn bộ thì thì giảđịnh số lượng sản xuất bằng số lượng tiêu thụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>•P: giá bán sản phẩm</small>
<small>•</small> <sub>Q: số lượng sản phẩm bán</sub><small>•FC: chi phí cố định</small>
<small>•VC: chi phí biến đổi</small>
Ví dụ 1: Doanh nghiệp có 2 dự án A và B có tổng sảnlượng là 100,000 sản phẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Ví dụ 1: Xác định điểm hòa vốn cho kế hoạch A và B
<b>Doanh thu = Tổng chi phí</b>
P * Q = FC + (VC * Q)
<small></small>EBIT = (P * Q) – FC – (VC * Q) = 0
<small></small> Q = FC ÷ (P – VC)
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>❖</small> Đánh giá rủi ro doanh nghiệp hay rủi ro dự án
<small>❖</small> Lựa chọn phương án sản xuất
<small>❖</small> Đánh giá lợi nhuận việc tạo ra sản phẩm mới
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>•</small> Kết cấu chi phí rất phức tạp
<small>•</small> Doanh nghiệp thường sản xuất nhiều loại sản phẩm
<small>•</small> Khơng quan tâm đến thời giá tiền tệ
<small>•</small> Đánh giá theo đường thẳng
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Ví dụ: Giả sử cơng ty Poster có chi phí hoạt động cố định là $2,500; giá bán mỗi sản phẩm của công ty là $10 và chi phí hoạt động biến đổi mỗi sản phẩm là $5.
Tìm điểm hịa vốn của cơng ty?
Q = $2,500 ÷ ($10 - $5) = 500 sản phẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Điểm hòa vốn của doanh nghiệp chịu sự tác động của
<small>•</small> <sub>Chi phí hoạt động cố định (FC)</sub><small>•</small> <sub>Giá bán đơn vị sản phẩm (P)</sub>
<small>•</small> <sub>Chi phí hoạt động biến đổi mỗi đơn vị (VC)</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Ví dụ: Giả sử cơng ty Poster có sự thay đổi trong cơ cấu chi phí và muốn tìm các yếu tố sẽ ảnh hưởng lên việc hoạt động kinh doanh
<small>(1)</small> Tăng chi phí cố định lên $3,000
<small>(2)</small> Tăng giá bán mỗi sản phẩm $12.5
<small>(3)</small> Tăng chi phí biến đổi mỗi sản phẩm $7.5
<small>(4)</small> Tăng cùng lúc tất cả các yếu tố trên
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">So sánh với kết quả ban đầu khi điểm hòa vốn ở mức 500 sản phẩm
<small>❖</small> Khi chi phí tăng (1 & 3)
<small>➢Điểm hịa vốn cần thiết tăng</small>
<small>❖</small> Khi giá bán tăng (2)
<small>➢Điểm hòa vốn giảm</small>
<small>❖</small> Khi tất cả yếu tố cùng tăng (4)
<small>➢Điểm hòa vốn tăng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Là sự thay đổi bổ sung trong lợi nhuận cho các cổ
đông và khả năng thanh toán các khoản phát sinh do cấu trúc tài chính có bao gồm khoản nợ
<small>•</small> Vốn cổ phần
<small>•</small> Vốn vay
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>•</small> Là kết quả từ việc sử dụng chi phí tài sản cố định hoặc những ngân quỹ để làm gia tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu doanh nghiệp
<small>•</small> Gia tăng tỷ lệ đòn bẩy sẽ làm gia tăng lợi nhuận và rủi ro, và ngược lại
<small>•</small> Cấu trúc vốn doanh nghiệp là sự kết hợp của nợ dài hạn và vốn sở hữu – có sự ảnh hưởng quan trọng bởi tương quan giữa lợi nhuận và rủi ro
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>•</small> Địn bẩy định phí – Cấp bậc địn bẩy định phí
<small>•</small> Địn bẩy tài chính – Cấp bậc địn bẩy tài chính
<small>•</small> Địn bẩy tổng hợp – Cấp bậc đòn bẩy tổng hợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Đo lường sự thay đổi tỷ lệ phần trăm lợi nhuận do sự thay đổi doanh thu: DOL
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>•</small> % change in EBIT
<small>•</small> % change in Sales
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small></small> Địn cân định phí tại doanh thu $200
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small></small> Địn cân định phí tại doanh thu $300
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>➢</small> Địn cân định phí tại doanh thu $100
<small>➢</small> Điểm hòa vốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>❖</small> Ví dụ: Doanh nghiệp Simplex đang sản xuất 1,000 sản phẩm với chi phí cố định được dự tốn là $2,500; biến phí cho mỗi sản phẩm là $5 tại giá $10 cho mỗi sản phẩm được bán. Được biết trong năm trước doanh nghiệp chỉ sản xuất được 500 sản phẩm và dự tính sẽ đẩy mạnh sản xuất lên 1,500 sản phẩm trong năm sau
<small>a.</small> Tìm lợi nhuận trước lãi và thuế cho mỗi năm
<small>b.</small> Tìm DOL tại sản lượng 1,000 và 1,500
<small>c.</small> Từ kết quả DOL, tìm EBIT tại sản lượng 3,000 sản phẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small></small> Chuyển đổi 1 phần biến phí thành định phí bằng cách loại bỏ chi phí hoa hồng và tăng lương
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><small>❖</small> Là việc sử dụng các chi phí tài chính cố định trong thu nhập doanh nghiệp
<small>➢</small>Tiền lãi phải trả từ các khoản nợ
<small>➢</small> Cổ tức cho cổ đông ưu đãi
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">Đo lường sự ảnh hưởng của sự thay đổi lợi nhuận trước lãi và thuế lên lợi nhuận cổ đông
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">• I : lãi suất phải trả
• T : thuế doanh nghiệp
• N : số lượng cổ phiếu phát hành
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><small>❖</small> I là hằng số => = 0
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><small>❖</small> “% change in EPS” là sự thay đổi trong EPS chia cho giá trị EPS ban đầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><small>❖</small> Cấp độ địn cân tài chính:
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">Ví dụ 3: Tìm DFL tại mức doanh thu $200,000 – doanh nghiệp đang có tỷ lệ nợ (debt) = 0%, Thuế = 40% và tổng số cổ phiếu phát hành là 10,000
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">Ví dụ 3: Tìm DFL tại mức doanh thu $200,000 – doanh nghiệp đang có tỷ lệ nợ (debt) = 50% trên tổng giá trị tài sản và tỷ lệ lãi vay I = 12%
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">Cơng ty Chen Foods kỳ vọng có được lợi nhuận trước lãi và thuế là $10,000 trong năm hiện tại. Cơng ty có lượng trái phiếu là $20,000 với tỷ lệ lãi suất 10%/năm và phát hành cổ phiếu ưu đãi là 600 cổ phiếu với mức chi trả cổ tức $4 cho mỗi cổ phiếu mỗi năm. Cổ phiếu phổ thông là 1,000
Được biết lợi nhuận trước lãi và thuế của năm trước là $6,000 và năm tiếp theo được dự đoán là $14,000
Giả định thuế doanh nghiệp là 40%
<small>a.</small> Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu?
<small>b.</small> Địn bẩy tài chính cho năm hiện tại
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><b><small>EPS theo mức độ thay đổi của EBIT</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><small>➢</small> Thế EBIT = $10,000 ; I = $2,000 ; PD = $2,400 và T = 40%
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"><small>❖</small> Càng sử dụng nhiều định phí hoạt động khi sử dụng địn cân định phí, EBIT càng dễ thay đổi theo mức độ thay đổi của doanh thu
<small>❖</small> Càng sử dụng nợ khi sử dụng địn cân tài chính, EPS càng dể thay đổi theo mức thay đổi của EBIT
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><small>•</small>
<small>•</small>
<small>•</small>
Sử dụng thơng tin ví dụ trên, tìm cấp độ địn bẩy tổng hợp tại doanh thu là $200,000 (tỷ lệ nợ là 50%)
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67"><small>❖</small> Sử dụng kết quả địn bẩy tổng hợp (DTL) để tìm ra tỷ lệ thu nhập cổ đổng EPS mới cho bất kỳ sự tăng trưởng trong doanh thu
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><small>❖</small> 50% tăng trong doanh thu, từ $200,000 đến $300,000 với EPS ban đầu là $3.36
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><small></small> Khái niệm địn bẩy rất hữu ích cho việc cung cấp nhận thức liên quan đến sự ảnh hưởng của cấp bậc hoạt
động và tài chính trên thu nhập cổ đơng.
<small></small> Khái niệm có thể được sử dụng để cung cấp thơng tin cho người quản lý ví dụ như các quyết định cho việc tự động hóa và tài trợ thiết bị mới thông qua việc vay vốn sẽ dẫn đến tình trạng trong đó với 10% giảm
doanh thu sẽ làm giảm 50% thu nhập cổ đơng. Trong khi đó với một cấp bậc khác của hoạt động và tài
chính, 10% giảm doanh thu sẽ chỉ làm giảm 20% thu nhập cổ đông
</div>