Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

(Luận Văn Tốt Nghiệp) Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Ở Việt Nam Qua Thực Tiễn Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Phú Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.28 KB, 63 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Lê Thị Thanh</b>

<b>HÀ NỘI - 2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân.

Tác giả luận văn

Nguyễn Huyền Thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp ... 5

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp ... 5

1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ... 6

1.2. Khái quát về pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ... 8

1.2.1. Khái niệm pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ... 8

1.2.2. Nội dung chủ yếu của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ... 8

1.3. Khái quát về thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ... 12

1.3.1 Khái niệm thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ... 12

1.3.2 Các hình thức thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ... 13

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật và thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ... 14

1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp .... 14

1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ... 15

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHƯƠNG 2 ... 18

THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG PHÚ XUÂN ... 18

2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Tư vấn và xây dựng Phú Xuân . 182.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Cơng ty .... 18

2.1.2. Tình hình kinh doanh của Cơng ty ... 23

2.2. Thực trạng pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay ... 25

2.2.1. Thực trạng quy định về chủ thể nộp thuế, chủ thể chịu thuế ... 25

2.2.2. Thực trạng quy định về thu nhập tính thuế ... 26

2.2.3. Thực trạng quy định về thuế suất và phương pháp tính thuế ... 28

2.2.4. Thực trạng quy định về miễn, giảm thuế... 30

2.2.5. Thực trạng quy định về thủ tục thu, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ... 32

2.2.6. Thực trạng quy định về xử lí vi phạm ... 35

2.2.7. Thực trạng quy định về thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ... 36

2.2.8. Thực trạng quy định về nộp thuế trong thời gian dịch bệnh ... 37

2.2.9. Ưu và nhược điểm của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay ... 38

2.3. Thực trạng thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân ... 40

2.3.1. Thực tiễn thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty ... 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.3.2. Đánh giá ưu, nhược điểm và nguyên nhân trong việc thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng

3.2. Một số đề xuất cụ thể nh¿m hoàn thiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam ... 48

3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân ... 49

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ... 51

KẾT LUẬN ... 52

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 54

PHỤ LỤC...56

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>

CP Chi phí DN Doanh nghiệp DT Doanh thu NN Nhà nước

NSNN Ngân sách nhà nước QPPL Quy phạm pháp luật TN Thu nhập

TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNTT Thu nhập tính thuế

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân ... 23Bảng 2.2. Bảng tính TNTT tại Cơng ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân từ năm 2017 đến 2019 ... 41Bảng 2.3. Bảng tính thuế TNDN tại Cơng ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân từ năm 2017 đến 2019 ... 43

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH </b>

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân ... 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước và là một công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Hiện nay, ở Việt Nam thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước và thực hiện phân phối thu nhập. Cơ sở pháp lý để thực hiện thu nộp thuế TNDN là pháp luật về thuế TNDN. Việc ban hành các quy định, pháp luật về thuế TNDN có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trên mọi khía cạnh: kinh tế, chính trị, xã hội và pháp lý. Tuy nhiên, trong quá trình thi hành, luật thuế TNDN đã bộc lộ những vướng mắc, hạn chế gây khó khăn cho các DN và cơ quan chức năng. Việc cấp thiết hiện nay là tìm ra và khắc phục những vấn đề đó nh¿m tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, thương mại, cải thiện môi trường kinh doanh và từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của cộng đồng DN trong nước.

Bên cạnh đó, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân, em nhận thấy việc thực hiện pháp luật thuế TNDN cịn có nhiều bất cập và cần phải có các biện pháp khắc phục. Nh¿m giúp cơng ty có thể nắm vững và nhận ra những thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện pháp luật thuế TNDN từ đó tận dụng những quyền lợi hợp pháp của mình.

Từ những vấn đề trên kết hợp với kiến thức bản thân được học tại Học viện Tài Chính, em đã chọn nghiên cứu đề tài < Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam qua thực tiễn thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân= làm luận văn tốt nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. Tình hình nghiên cứu đề tài </b>

Vấn đề thuế TNDN đã được đề cập nhiều trong các công trình nghiên cứu trước đây:

- Thạc sĩ Phạm Thị Lan Anh (2019), <Một số vướng mắc trong thực

<i>hiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp=, Tạp chí Tài chính. </i>

<i>- Đinh Thị Lan (2018), Khóa luận tốt nghiệp “Pháp luật về thuế thu </i>

<i>nhập doanh nghiệp ở Việt Nam qua thực tiễn thực hiện tại Công ty cổ phần thể thao Việt Nam”, Học viện Tài Chính. </i>

<i>- Tống Thị Ngọc Lan (2019), Luận văn tốt nghiệp “Pháp luật về thuế </i>

<i>thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam và thực tiễn thực hiện tại Công ty cổ phần IHANOI”, Học viện Tài Chính. </i>

<i>- Ngơ Thị Cẩm Lệ (2012), Luận văn thạc sỹ “Pháp luật về thuế thu </i>

<i>nhập doanh nghiệp và thực tiễn trên địa bàn Hà Nội”, Đại học Quốc gia Hà </i>

Nội.

<i>- Lê Thị Minh Phượng (2019), Luận án tiến sĩ “Hoàn thiện thuế thu </i>

<i>nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay”, Học viện Tài Chính. </i>

<i>- Nguyễn Thị Thủy (2019), Luận văn tốt nghiệp “Pháp luật về thuế thu </i>

<i>nhập doanh nghiệp và thực tiễn tại Công ty TNHH dịch vụ thương mại và xây dựng Hoàng Minh”, Học viện Tài Chính. </i>

<i>- Báo cáo “Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020”, </i>

Bộ Tài Chính.

Cũng như phần lớn các cơng trình trên, luận văn < Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam qua thực tiễn thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân = nghiên cứu về mặt thực tiễn áp dụng pháp luật thuế TNDN. Đây là một trong những đề tài góp phần hồn thiện vấn đề pháp luật về thuế TNDN thơng qua việc phân tích, đánh giá các quy định của pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

luật và tìm hiểu thực tiễn quá trình áp dụng pháp luật thuế TNDN tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân.

<b>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu </b>

- Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về pháp luật thuế TNDN và thực trạng pháp luật thuế TNDN ở Việt Nam hiện nay

- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng thực hiện pháp luật thuế TNDN tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân

- Đưa ra một số kiến nghị nh¿m hoàn thiện pháp luật về thuế TNDN ở Việt Nam và nâng cao hiệu quả thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

- Đối tượng nghiên cứu

Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực hiên pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp

- Phạm vi nghiên cứu

 Pháp luật về thuế TNDN ở Việt Nam

 Thực hiện pháp luật thuế TNDN tại Công ty cổ phần Tư vấn và xây dựng Phú Xuân từ năm 2017 đến nay

<b>5. Kết cấu của luận văn </b>

Luận văn có bố cục gồm 3 chương như sau:

<b>Chương 1: Một số vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và </b>

pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Chương 2: Thực trạng pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt </b>

Nam và thực tiễn thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân

<b>Chương 3: Một số kiến nghị nh¿m hoàn thiện pháp luật Việt Nam về </b>

thuế thu nhập doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1 </b>

<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ PHÁP LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1. Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

<b>1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm </b>

Thuế là khoản thu do Nhà nước đặt ra để buộc các cá nhân, tổ chức trong những điều kiện nhất định phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nh¿m thiết lập một nguồn tài chính để NN thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. [2, trg21]

Thu nhập là tổng giá trị của của cải, tài sản và những lợi ích xác định được dưới hình thức tiền tệ mà một cá nhân hoặc tổ chức hoặc quốc gia nhận được từ lao động, đầu tư kinh doanh hoặc từ các nguồn khác trong một khoảng thời gian nhất định. [6, trg6]

Thuế thu nhập là tên gọi để chỉ những sắc thuế lấy thu nhập làm đối tượng tính thuế. Thuế thu nhập là một loại thuế quan trọng được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. [2, trg124]

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. [6, trg26]

<b>1.1.1.2. Đặc điểm </b>

Ngoài những đặc điểm chung của thuế là có tính cưỡng chế và tính pháp lý cao, là khoản đóng góp khơng mang tính hồn trả trực tiếp, thuế TNDN cịn có một số đặc điểm riêng. Cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Thứ nhất: thuế TNDN là loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của thuế </i>

thể hiện ở chỗ thuế được tính trực tiếp trên TN. Đối tượng nộp thuế (theo luật định) và đối tượng chịu thuế (xét về phương diện kinh tế) là đồng nhất. Trong trường hợp này gánh nặng thuế khó có thể chuyển cho chủ thể khác.

<i>Thứ hai: Thuế TNDN là loại thuế điều tiết trực tiếp vào TN của các DN </i>

nên thuế TNDN phụ thhuoocj vào kết quả kinh doanh của các DN. Chỉ khi cở sở kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế.

<i>Thứ ba: Thuế TNDN chỉ đánh vào phần TN còn lại sau khi đã trừ đi chi </i>

phí liên quan để tạo ra TN đó (cịn gọi là thu nhập chịu thuế).

<i>Thứ tư: Thuế TNDN áp dụng mức thuế suất thống nhất. Khác với thuế </i>

TNCN, thuế suất thuế TNDN thường được quy định một tỷ lệ nhất định và áp dụng cho mọi đối tượng nộp thuế. Việc thực hiện mục tiêu cơng b¿ng được thơng qua các hình thức ưu đãi, miễn giảm thuế. Điều đó vừa tạo ra động cơ khuyến khích các cở sở kinh doanh đầu tư phát triển sản xuất, vừa đảm bảo công b¿ng giữa các đối tượng nộp thuế.

<b>1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

<i>- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế TNDN chiếm </i>

một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

các DN cùng sản xuất một mặt hàng, cùng giá bán trên thị trường, cơ sở nào càng hạ thấp được giá thành sản phẩm, càng thu được nhiều lợi nhuận thì

<i>càng phát triển, và ngược lại thì sẽ dễ dẫn tới bị phá sản. </i>

 Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, NN thể hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của NN đối với việc phát triển của một

<i>lĩnh vực ở một vùng nào đó. </i>

 Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, NN cũng đưa ra các thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay khơng của NN

<i>đối với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế. </i>

 Khơng chỉ khuyến khích đầu tư b¿ng việc định ra một thuế suất hợp lý, mà thuế TNDN còn được sử dụng là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà NN cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cư và của các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các DN khắc phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản xuất b¿ng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế TNDN theo các mức

<i>độ khác nhau. </i>

<i>- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để NN thực hiện chức năng tái </i>

<i>phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Một trong những mục tiêu </i>

của thuế TNDN là điều tiết TN, đảm bảo sự công b¿ng trong phân phối TN xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại hình DN thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng về chiều ngang mà còn cả công b¿ng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một DN nào, kinh doanh bất cứ hình thức nào, nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mơ kinh doanh, nếu có thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nhập chịu thuế thì phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất, DN

<i>nào có TN cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số tuyệt đối) DN có TN thấp. </i>

<b>1.2. Khái quát về pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự do NN đặt ra hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được NN đảm bảo thực hiện, nh¿m thiết lập, duy trì một trật tự xã hội nhất định. [9, trg85]

Pháp luật thuế là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thu, nộp thuế giữa cơ quan NN có thẩm quyền và người nộp thuế nh¿m hình thành nguồn thu NSNN. [2, trg121]

Pháp luật thuế TNDN là hệ thống các quy phạm pháp luật do NN đặt ra để điều chỉnh quan hệ phát sinh trong quá trình thu, nộp thuế TNDN. [2, trg36]

<b>1.2.2. Nội dung chủ yếu của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Quy định về đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế </b>

Đối tượng nộp thuế theo quy định của pháp luật có thể là các pháp nhân hoặc cá nhân có các khoản TN thuộc diện chịu thuế phát sinh. Các pháp nhân và cá nhân phải được xác định là đối tượng cư trú theo quy định của pháp luật. Do vậy phải quy định rõ thế nào là đối tượng cư trú và không cư trú làm cơ sở để xác định đối tượng nộp thuế. Đồng thời pháp luật cũng phải quy định rõ các khoản TN thuộc diện chịu thuế và không chịu thuế.

Thuế TNDN là loại thuế trực thu. Cho nên đối tượng nộp thuế (theo luật định) và đối tượng chịu thuế (xét về phương diện kinh tế) là đồng nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.2.2.2. Quy định về thu nhập tính thuế </b>

TNCT là phần TN làm căn cứ cho việc xác định TNTT và là một nhân tố quan trọng trong cơ sở thuế được quy định b¿ng pháp luật để xác định TN và thuế suất đối với TN đó. NN khơng thể đánh thuế trên toàn bộ TN (tổng TN) được tao ra trong kỳ tính thuế của người nộp thuế mà phải trừ đi những CP phát sinh tạo ra những TN đó, tùy theo chế độ của pháp luật về ưu đãi thuế, phần còn lại mới xác định là TNCT và TNTT.

<b>1.2.2.3. Quy định về thuế suất và phương pháp tính thuế </b>

<b>Phương pháp tình thuế </b>

<i>Thuế TNDN phải </i>

<i>nộp </i>

<i>= </i>

<i>Thu nhập tính </i>

<i>thuế </i>

<i>x </i>

<i>Thuế suất thuế </i>

<i>TNDN </i>

<b>1.2.2.4. Quy định về miễn, giảm thuế </b>

Khi áp dụng chính sách miễn, giảm thuế trong một sắc thuế nào đó cũng đồng nghĩa với sự giảm số thu từ sắc thuế đó vào NSNN, đồng thời cũng gây ra những ngoại lệ cho công tác quản lý. Về phương diện pháp lý thì miễn, giảm thuế ảnh hưởng tới sự công b¿ng giữa các chủ thể thực hiện nghĩa vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thuế. Tuy nhiên, việc thiết kế thuế suất trong một sắc thuế cũng bị chi phối nhiều bởi yếu tố kinh tế, xã hội. Trên góc độ kinh tế thì miễn, giảm thuế TNDN phản ánh nguyên tắc công b¿ng theo chiều dọc.

Miễn giảm thuế TNDN thể hiện ở các hình thức sau:

<i>Thứ nhất, áp dụng mức thuế suất thấp hơn mức thuế suất phổ thông </i>

trong một thời hạn nhất định kể từ khi chủ thể có TNCT.

<i>Thứ hai, giảm thuế suất thuế TNDN so với mức thuế suất phổ thơng </i>

trong những thịi hạn nhất định cho những khoản TN nhận được từ hoạt động đầu tư vào ngành nghề hoặc khu vực nhất định theo quy định cửa pháp luật.

<i>Thứ ba, miễn thuế đối với những khoản TN nhất định kể cả là TN từ </i>

kinh doanh hay TN từ các nguồn khác.

<i>Thứ tư, giảm một phần hoặc tồn bộ số thuế phải nộp vì các lý do kể </i>

trên.

[7, trg159-160]

<b>1.2.2.5. Quy định về thủ tục thu, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

Nộp thuế TNDN là nghĩa vụ tiếp theo nghĩa vụ kê khai thuế TNDN của người nộp thuế. Người nộp thuế chỉ được coi là hoàn thành nghĩa vụ thuế với NN sau khi đã kê khai và nộp thuế đúng pháp luật. Nộp thuế là việc người nộp thuế nộp tiền vào NSNN để thực hiện nghĩa vụ thuế bao gồm các hình thức như nộp tiền mặt, chuyển khoản, bù trừ với số thuế nộp thừa...

Việc nộp thuế có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau như: người nộp thuế trực tiếp nộp cho cán bộ chịu trách nhiệm thu thuế tại trụ sở của mình; người nộp thuế tự nộp thuế tại trụ sở của cơ quan chịu trách nhiệm thu thuế, có thể b¿ng tiền mặt, có thể nộp thuế thông qua ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng... Thơng thường, ở các nước, cơ quan thuế chỉ chịu trách

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nhiệm việc kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế. Cơ quan thu tiền thuế là cơ quan kho bạc hoặc ngân hàng. [11, trg 39]

<b>1.2.2.6. Quy định về xử lí vi phạm </b>

Việc xử lý các vi phạm về thuế phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Mọi hành vi vi phạm hành chính về thuế được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh. Mọi hậu quả do vi phạm hành chính về thuế gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.

- Việc xử lý vi phạm hành chính về thuế được tiến hành nhanh chóng, kịp thời, công khai, minh bạch, khách quan, đúng thẩm quyền, đảm bảo công b¿ng, đúng quy định của pháp luật.

- Việc xử lý vi phạm hành chính về thuế phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng.

- Cá nhân, tổ chức chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế khi có hành vi vi phạm hành chính về thuế do pháp luật quy định.

- Một hành vi vi phạm hành chính về thuế chỉ bị xử phạt một lần.

- Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế có trách nhiệm chứng minh hành vi vi phạm hành chính về thuế của cá nhân, tổ chức. Cá nhân, tổ chức có quyền tự mình hoặc thơng qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình khơng vi phạm hành chính về thuế.

- Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế thì mức phạt tiền đối với tổ chức b¿ng hai lần đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn quy định tại Luật quản lý thuế. [11, trg 234-235]

<b>1.2.2.7. Quy định về thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

Kiểm tra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá về tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế của đối tượng kiểm tra.

Thanh tra thuế là hoạt động kiểm tra của tổ chức chuyên trách làm công tác kiểm tra của cơ quan thuế đối với đối tượng thanh tra nh¿m phát hiện, ngăn chặn và xử lý những hành vi trái pháp luật.

Mục đích của thanh tra, kiểm tra thuế là phát huy nhân tố tích cực, ngăn ngừa, xử lý những sai phạm gây tổn thất tới lợi ích của Nhà nước, nhân dân, các doanh nghiệp, góp phần hồn thiện chính sách và pháp luật thuế. [11, trg 176-178]

<b>1.3. Khái quát về thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

Bản chất của thực hiện pháp luật là <sự chuyển hóa các yêu cầu chung được xác định trong các nguyên tắc và quy phạm pháp luật vào trong các hành vi cụ thể của các chủ thể=. Thực hiện pháp luật không chỉ là không vi phạm pháp luật, không làm điều pháp luật cấm, thực hiện pháp luật còn được thể hiện ở những hành vi sử dụng pháp luật, ở tính tích cực pháp luật của mỗi cơng dân, ở việc chấp hành các nghĩa vụ pháp lý của họ trong cuộc sống.

Thực hiện pháp luật biểu hiện trên hai phương diện chủ yếu: không thực hiện hành vi trái pháp luật và thực hiện hành vi hợp pháp. Theo đó, khi nói đến vấn đề pháp chế, tăng cường pháp chế là phải nói đến cả hai phương diện cơ bản đó: tn thủ pháp luật, khơng vi phạm pháp luật và sử dụng pháp luật một cách có văn hóa pháp luật, văn hóa đạo đức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1.3.2 Các hình thức thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

Căn cứ vào tính chất, hoạt động thực hiện pháp luật bao gồm các hình thức: tuân thủ ( tuân theo ) pháp luật; thi hành ( chấp hành ) pháp luật; sử dụng ( vận dụng ) pháp luật và áp dụng pháp luật.

<i>- Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ </i>

thể pháp luật kiềm chế khơng thực hiện các hành vi mà pháp luật ngăn cấm. Ở hình thức thực hiện này địi hỏi chủ thể thực hiện nghĩa vụ một cách thụ động, thực hiện các quy phạm pháp luật dưới dạng không hành động.

<i>- Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ </i>

thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ của mình b¿ng hành vi chủ động. Khác với tuân thủ pháp luật, hình thức này đòi hỏi chủ thể phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý dưới dạng hành động tích cực.

<i>- Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ </i>

thể pháp luật thực hiện những hành vi mà pháp luật cho phép. Hình thức này khác với các hình thức trên ở chỗ các chủ thể pháp luật có thể thực hiện hoặc khơng thực hiện quyền được pháp luật cho phép chứ không bị bắt buộc.

<i>- Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó NN </i>

(thơng qua các cơ quan có thẩm quyền hoặc người có quyền) tổ chức cho các chủ thể thực hiện những quy định của pháp luật. Áp dụng pháp luật là hình thức địi hỏi phải có sự tham gia của các cơ quan NN hoặc người có thẩm quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật và thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

<b>1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

<i>- Điều kiện kinh tế, xã hội: Nước ta đi theo chế độ xã hội chủ nghĩa, nền </i>

kinh tế là nền kinh tế xã hội chủ nghĩa nên pháp luật của nước ta cũng phải phù hợp với nền kinh tế đó. Hiện nay nước ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường, thành phần kinh tế đa dạng. Do đó hệ thống pháp luật của Việt Nam cũng có nhiều sự thay đổi tích cực nh¿m phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước như xác nhập hợp lý các thành phần kinh tế và các cơ chế quản lý kinh tế, các loại hình kinh doanh; tạo điều kiện phát triển đồng bộ, quản lý có hiệu quả sự vận hành của các loại thị trường cơ bản theo cơ chế cạnh tranh lành mạnh; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dụng nền

<i>kinh tế độc lập, tự chủ để phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững. </i>

<i>- Đường lối, chính sách của Đảng: Pháp luật Việt Nam là sự thể chế </i>

hóa đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng là những định hướng mang tính chất chiến lược liên quan đến vấn đề đối nội và đối ngoại, ln giữ vai trị chỉ đạo đối với nội dung, phương hướng xây dựng pháp luật ở Việt Nam. Do đó, mọi quy định trong các văn bản

<i>QPPL phải phù hợp với đường lối chính sách của Đảng. </i>

<i>- Các tư tưởng, học thuyết pháp lý: Các tư tưởng, học thuyết có vai trị </i>

quan trọng trong việc đảm bảo u cầu về nội dung đối với các quy định của pháp luật về thuế TNDN. Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh ln được thể hiện xun suốt trong hệ thống pháp luật, đặc biệt là tư tưởng NN pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>- Các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết: Công ước quốc tế </i>

là văn bản ghi rõ những việc cần tuân theo và những điều bị cấm thi hành, liên quan đến một lĩnh vực nào đó, do một nhóm nước thỏa thuận và cùng cam kết thực hiện nh¿m tạo ra tiếng nói chung, sự thống nhất về hành động trong các nước thành viên. Các công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia như Công ước của Liên Hợp Quốc về sự biến đổi môi trường; Công ước về buôn bán quốc tế về các giống lồi động thực vật có nguy cơ bị đe dọa; Công ước về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa;... có ảnh hưởng khơng nhỏ tới nội dung của pháp luật Việt Nam hiện nay, bởi các điều luật trong hệ thống pháp luật phải phù hợp với các công ước đã ký kết.

<b>1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

<i>- Pháp luật, chính sách về thuế: Pháp luật, chính sách về thuế bao gồm </i>

sự ổn định trong các quy định, chính sách pháp luật về thuế, các kẽ hở trong chính sách pháp luật, sự răn đe và các chế tài trong việc xử lý hành vi gian lận thuế. Khi yếu tố pháp luật và chính sách về thuế được cải thiện tốt, DN sẽ có điều kiện thuận lợi để tuân thủ các quy định về thuế.

<i>- Đặc điểm tâm lý của DN: Các yếu tố như xác suất bị phát hiện không </i>

tuân thủ thuế, sự hài lòng của DN với cơ quan thuế hoặc nhận thức của DN về sự công b¿ng của hệ thống thuế đều thuộc đặc điểm tâm lý của DN và có ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của DN. Điều nay cho thấy các cơ quan thuế nên giành nhiều quan tâm hơn đến tính nghiêm minh và công b¿ng trong việc lập thuế cũng như thi hành thuế, từ đó xây dựng niểm tin từ các DN.

<i>- Đặc điểm hoạt động của DN: Khi DN có các điều kiện thuận lợi, hoạt </i>

động sản xuất kinh doanh tốt sẽ tác động không nhỏ đến hành vi tuân thủ thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>- Đặc điểm ngành: thực tế cho thấy r¿ng các DN thuộc những ngành </i>

khó kiểm sốt TNCT (do khách hàng khơng u cầu xuất hóa đơn), các DN thuộc các ngành có mức độ lợi nhuận và cạnh tranh khác nhau cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hành vi tuân thủ thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 </b>

Chương 1 tập trung phân tích các nội dung cơ bản của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp như quy định về đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế; quy định về thu nhập tính thuế; quy định về thuế suất và phương pháp tính thuế; quy định về miễn, giảm thuế; quy định về thủ tục thu, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; quy định về xử lí vi phạm; quy định về thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp; quy định về nộp thuế trong thời gian dịch bệnh. Từ đó nêu ra các yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật và thực hiện pháp luật thuế TNDN. Trong đó các yếu tố ảnh hưởng tới pháp luật thuế TNDN gồm: Điều kiện kinh tế, xã hội; Đường lối, chính sách của Đảng; Các tư tưởng, học thuyết pháp lý và Các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết. Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện pháp luật thuế TNDN bao gồm: Pháp luật, chính sách về thuế; Đặc điểm tâm lý của doanh nghiệp; Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp và Đặc điểm ngành. Chương I được phân tích để làm căn cứ đánh giá pháp luật về thuế TNDN ở Việt Nam qua thực tiễn thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 2 </b>

<b>THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY </b>

<b>CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG PHÚ XUÂN </b>

<b>2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Tư vấn và xây dựng Phú Xuân </b>

<b>2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Cơng ty </b>

<b>Q trình hình thành, phát triển </b>

Tên công ty: Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân Tên giao dịch: PHUXUAN CONS.,JSC

(Phu Xuan Consultation and Construction Joint Stock Company)

Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân là một đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập theo giấy chứng nhận đăng ký DN số 0102003699 ngày 25/10/2001 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp với tên gọi ban đầu là Công ty TNHH xây dựng VTVT Phú Xuân. Năm 2006: Theo giấy chứng nhận đăng ký DN số 0101185572 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 28/12/2006 cho phép đổi tên thành Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân.

Qua những năm hoạt động vừa qua, Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân đã liên tục phát triển với việc chú trọng đầu tư vào nhân lực và máy móc, thiết bị tiên tiến để đáp ứng yêu cầu xây dựng sở trường của mình là cảng và đường thủy cũng như lĩnh vực tư vấn thiết kế, thi công xây dựng liên quan như cơng trình giao thơng đường bộ và cơ sở hạ tầng công nghiệp. Với

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hệ thống trang thiết bị đồng bộ và hiện đại, đội ngũ kỹ sư, cơng nhân lành nghề, với tiêu chí hàng đầu là < CHẤT LƯỢNG, TẾN ĐỘ, AN TOÀN VÀ CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH=, các cơng trình đã và đang thực hiện bởi PHUXUAN CONS.,JSC đã giành được sự tín nhiệm của các khách hàng.

Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân đã đi đúng hướng và xây dựng cho mình thương hiệu uy tín, từng làm việc với các Ban quản lý dự án trọng điểm và Tổng công ty xây dựng lớn và được tín nhiệm. Lợi thế của công ty là bộ máy quản lý gọn nhẹ, hiệu quả với trang thiết bị được đầu tư đồng bộ và hiện đại, đội ngũ kỹ sư có trình độ kỹ thuật cao, công nhân lành nghề trực tiếp thi cơng nên có năng suất và chất lượng thi cơng cao, giảm giá thành, đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư cũng như hiệu quả đầu tư dự án mang lại và mang lại lợi ích cho các đối tác của công ty. Qua việc thực hiện nhiều dự án với các ngành khác nhau, các cơng trình được thực hiện ở cả ba miền Bắc Trung Nam, ở nhiều vùng với điều kiện địa chất phức tạp, Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân tự tin có thể chủ động đưa ra các giải pháp thiết kế và thi công phù hợp nhất.

<b>Cơ cấu tổ chức của Công ty </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Đại hội đồng cổ đơng

<b>Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân </b>

<i>- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của cơng ty, có </i>

quyền cử một hoặc một số người đại diện theo ủy quyền thực hiện các quyền

<i>cổ đơng của mình theo quy định của pháp luật. </i>

PhịngKế hoạch thị trường

Phòng Vật tư thiết bị Phòng

Tài chính kế tốn Phịng

Quản lý kỹ thuật

PhịngTư vấn thiết

kế

PhịngHành chính

Các tổ đội thi cơng Hội đồng quản trị

Giám đốc cơng ty

Phó giám đốc cơng ty Phó giám đốc cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân </i>

danh cơng ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

<i>- Giám đốc: Là người đại diện cho tư cách pháp nhân của Công ty và là </i>

người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Cơng ty.

<i>- Dưới Giám đốc là hai Phó giám đốc: </i>

<i> Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành việc </i>

sản xuất kinh doanh của cơng ty

<i> Phó giám đốc kỹ thuật: Trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ thuật vật tư thiết bị </i>

đảm bảo sản xuất kinh doanh trong công ty có hiệu quả

<i>- Phịng Kế hoạch thị trường: </i>

 Giúp Giám đốc làm tổng hợp về tồn bộ các mặt sản xuất kinh doanh của Cơng ty đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra, đơn đốc các phòng ban, đơn vị thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch

 Kiểm tra toàn bộ sản phẩm tư vấn trước khi trình duyệt

<i>- Phịng Tư vấn thiết kế: Giúp Giám đốc làm thiết kế kỹ thuật và lập dự </i>

án khả thi các cơng trình một cách rõ ràng, chính xác.

<i>- Phịng Tài chính kế tốn: Làm tham mưu cho Giám đốc về các mặt </i>

công tác:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Thống kê tổng hợp số liệu về các khâu tổ chức sản xuất, tổ chức chế độ đời sống cán bộ cơng nhân, quản lý tài chính, vật tư tài sản, các loại vốn của công ty đảm bảo việc thu nộp kịp thời các khoản khấu hao, thuế, lợi nhuận, NSNN

 Tính tốn xác định giá thành tồn bộ sản phẩm từng cơng trình để xác định lỗ, lãi

 Cùng phòng Kế hoạch thị trường lập thủ tục vay vốn phát triển sản xuất, thủ tục rút tiền mặt

 Hàng quý sơ tổng kết phân tích tình hình hoạt động kinh tế của cơng ty, rút ra ưu khuyết điểm công tác tổng hợp, quản lý của cơng ty để có biện pháp điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả

<i>- Phịng Vật tư thiết bị: Giúp Giám đốc về công việc quản lý máy móc, </i>

thiết bị vật tư, xây dựng phương án quản lý và khai thác máy móc thiết bị để có hiệu quả cao.

<i>- Các tổ, đội thi cơng: </i>

 Thi cơng, lập quyết tốn các cơng trình, hạng mục cơng trình theo hợp đồng do công ty giao; tham gia nghiệm thu công tác thực hiện

 Quản lý, bảo dưỡng các loại xe chuyên dụng, công cụ lao động, nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho công tác được an toàn và hiệu quả

 Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, nguyên vật liệu, công cụ có liên quan đến nhiệm vụ của đội

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

 Các công tác liên quan và các công tác khác khi được giao

<b>2.1.2. Tình hình kinh doanh của Cơng ty </b>

<b>Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân </b>

<i>Đơn vị: đồng Việt Nam </i>

<b>Chỉ tiêu <sup>Mã </sup></b>

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01 734.071.191.235 308.605.216.560 245.873.312.444

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02 0 0 0

<b>3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>

<b>10 734.071.191.235 308.605.216.560 245.873.312.444 </b>

4. Giá vốn hàng

bán <sup>11 721.556.494.937 295.308.946.958 234.912.955.160 </sup>

<b>5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung </b>

<b>20 12.514.696.298 13.296.269.602 10.960.357.284 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>cấp dịch vụ </b>

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21 425.664.259 40.428.895 41.490.281

7. Chi phí tài

chính <sup>22 </sup> <sup>2.861.769.520 </sup> <sup>3.902.832.560 </sup> <sup>3.004.959.524 </sup> - Trong đó:

Chi phí lãi vay <sup>23 </sup> <sup>2.861.769.520 </sup> <sup>3.902.832.560 </sup> <sup>3.004.959.524 </sup>8. Chi phí bán

hàng <sup>25 </sup> <sup>0 </sup> <sup>0 </sup> <sup>0 </sup>9. Chi phí quản

lý doanh nghiệp <sup>26 </sup> <sup>7.589.288.618 </sup> <sup>6.839.511.094 </sup> <sup>5.506.051.832 </sup>

<b>10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh </b>

<b>30 2.489.302.419 2.594.354.843 2.490.836.209 </b>

11. Thu nhập

khác <sup>31 </sup> <sup>3.000.170 </sup> <sup>6.367.660 </sup> <sup>3.161.321 </sup>12. Chi phí khác 32 9.997.348 26.153.573 10.137.779

<b>13. Lợi nhuận </b>

</div>

×