Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH LAM THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 143 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

UBND TỈNH QUẢNG NAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA: KINH TẾ </b>

<b>------NGUYỄN THỊ LĨNH </b>

<b>PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY TNHH LAM THANH</b>

<i><b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b></i>

<i><b>Quảng Nam, tháng 5 năm 2017 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

UBND TỈNH QUẢNG NAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA KINH TẾ </b>

<b>------KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC</b>

<i><b>Tên đề tài: </b></i><b>PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH LAM THANH</b>

Sinh viên thực hiện

<b>NGUYỄN THỊ LĨNH </b>

MSSV: 2112010618

<b>CHUYÊN NGÀNH: KẾ TỐN </b>

KHĨA 2013 – 2017 Cán bộ hướng dẫn

<i><b>ThS. TRẦN THỊ PHƯỚC THỊNH </b></i>

<i><b>MSCB: 15113 - 000317 </b></i>

<i><b>Quảng Nam, tháng 5 năm 2017 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên em xin cảm ơn tất cả các thầy cô giáo khoa kinh tế nới riêng và thầy cơ trường Đại học Quảng Nam nói chung đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt 4 năm học vừa qua. Chính các thầy cơ là người đã chỉ bảo và tạo điều kiện cho em được học tập, rèn luyện và trang bị kiến thức chuyên ngành cho con đường tương lai.

Xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.

Xin cảm ơn ban lãnh đạo cùng tất cả các cơ chú, anh chị phịng tài chính – kế tốn công ty TNHH Lam Thanh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập cũng như hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp. Giúp em tích lũy kiến thức và kinh nghiệm thực tế đồng thời tạo cơ hội áp dụng các kiến thức được học vào thực tế hoạt động tại công ty.

Đặc biệt, em xin tỏ lịng thành kính và vơ cùng biết ơn đến cô giáo Trần Thị Phước Thịnh – khoa Kinh tế, trường Đại học Quảng Nam – người đã tận tâm, nhiệt tình chỉ dẫn, giúp đỡ em hồn thành bài chuyên đề này.

Cuối cùng em xin kính chúc thầy cơ cùng các cô chú, anh chị công ty TNHH Lam Thanh lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công.

<i>Em xin chân thành cảm ơn! </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPSX KDDD chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

DTT BH & CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

NG TSCĐ Nguyên giá tài sản cố định

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ </b>

2.1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu doanh thu qua 3 năm <sup>40 </sup>2.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu chi phí qua 3 năm <sup>44 </sup>

2.9 Biểu đồ thể hiện biến động các KPT ngắn hạn <sup>72 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG </b>

2.1 Bảng tổng hợp tình hình doanh thu của cơng ty qua 3 năm <sup>39 </sup>2.2 Bảng tổng hợp tình hình thực hiện chi phí của cơng ty qua 3 năm <sup>45 </sup>2.3 Bảng tổng hợp tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty qua 3 năm <sup>49 </sup>

2.5 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp <sup>55 </sup>2.6 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp <sup>57 </sup>

2.12 Chỉ tiêu phân tích vịng quay khoản phải thu <sup>74 </sup>

2.14 Bảng tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần từ HĐ SXKD <sup>78 </sup>2.15 Bảng tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu <sup>79 </sup>2.16 Bảng tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần SXKD <sup>81 </sup>2.17 Bảng tỷ suất chi phí QLKD trên doanh thu thuần hoạt động SXKD <sup>82 </sup>

3.1 Bảng doanh thu các quý trong 3 năm 2013, 2014, 2015 <sup>110 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2

3.1. Đối tượng nghiên cứu... 2

3.2. Phạm vi nghiên cứu ... 3

3.2.1. Về không gian: ... 3

3.2.2. Về thời gian: ... 3

4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ... 3

4.1. Nội dung nghiên cứu ... 3

4.1.1. Cơ sở khoa học và tổng quan tài liệu về phân tích kết quả hoạt động tại cơng ty TNHH Lam Thanh ... 3

4.1.2. Thực trạng về phân tích kết quả hoạt động tại công ty TNHH Lam Thanh 4 4.1.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện phân tích hiệu quả hoạt động của cơng ty TNHH Lam Thanh ... 4

4.2. Phương pháp nghiên cứu ... 5

4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ... 5

4.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ... 5

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ... 5

1.1. Cơ sở khoa học về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 7

1.1.1. Khái niệm, nội dung và nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động ... 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.1.1.1. Quan điểm về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 7

1.1.1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 7

1.1.1.3. Nội dung về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 8

1.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 8

1.1.2. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 9

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 9

1.1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ... 9

1.1.3.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ... 11

1.1.4. Các tài liệu sử dụng phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 13

1.1.4.1. Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp ... 13

1.1.4.2. Nguồn thông tin khác ... 14

1.1.5. Phương pháp phân tích ... 15

1.1.5.1. Phương pháp so sánh ... 15

1.1.5.2. Phương pháp loại trừ ... 15

1.1.5.3. Phương pháp cân đối tiền tệ ... 15

1.1.5.4. Phương pháp phân tích tương quan ... 16

1.1.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 16

1.1.6.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ... 16

1.1.6.2. Hiệu quả tài chính ... 24

1.2. Tổng quan tài liệu về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 28

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH LAM THANH ... 31

2.1. Khái quát chung về tình hình cơng ty TNHH Lam Thanh ... 31

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ... 31

2.1.2. Đặc điểm và chức năng của công ty ... 32

2.1.2.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ... 32

2.1.2.2 Chức năng của công ty ... 33

2.1.2.3. Nhiệm vụ ... 33

2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy của công ty ... 34

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ... 34

2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty... 34

2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ... 35

2.2.1.1. Phân tích biến động doanh thu qua 3 năm (2014, 2015, 2016) ... 38

2.2.1.2. Phân tích biến động chi phí của cơng ty qua 3 năm ... 44

2.2.1.3. Phân tích biến động lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm ... 49

2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ... 51

2.2.2.1. Hiệu suất cá biệt ... 51

2.2.2.2. Hiệu quả tổng hợp ... 77

2.2.3. Hiệu quả tài chính ... 91

2.2.3.1 Tỉ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ... 91

2.2.3.2. Khả năng thanh toán... 95

2.2.4. Nhận xét chung về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ... 98

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH LAM THANH ... 100

3.1. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ... 100

3.1.1. Ưu điểm ... 100

3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân ... 101

3.2. Cơ hội và thách thức của công ty ... 103

3.2.1. Cơ hội ... 103

3.2.2. Thách thức ... 103

3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động công ty ... 104

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3.3.1. Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản ... 105

3.3.1.1 Giải pháp về vốn lưu động ... 105

3.3.1.2 Quản lý tài sản cố định ... 109

3.3.2. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời công ty ... 109

3.3.2.1. Dự báo doanh thu cho năm tới ... 109

3.3.2.2 Biện pháp tăng doanh thu ... 112

3.3.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động công ty ... 114

3.3.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ... 114

3.3.3.2. Giải pháp về nguồn vốn ... 114

3.3.3.3. Giải pháp ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật ... 114

3.3.3.4. Tăng cường phối hợp giữa các bộ phận ... 115

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 119

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Lý do chọn đề tài </b>

Hội nhập kinh tế, khu vự hóa, tồn cầu hóa là một kết quả tất yếu của quá trình tự do kinh tế và hội nhập quốc tế. Việt Nam đã và đang tham gia một cách stích cực vào tiến trình hội nhập quốc tế - một sân chơi đầy tính cạnh tranh và thách thức cho các Doanh nghiệp. Tuy nhiên đó cũng chính là cơ hội tốt để các Doanh nghiệp Việt Nam phát triển trên trường quốc tế. Để tồn tại và phát triển trong môi trường mở cửa ấy, các doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt để tạo được một chỗ đứng trên thị trường và câu hỏi được đặt ra “Làm thế nào để doanh nghiệp duy trì và phát triển bền vững?”. Một trong những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp.

Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chính là công cụ tốt nhất giúp nhà quản trị nắm bắt được tình hình thực tế của công ty, xác định được phương hướng, mục tiêu cũng như phương pháp sử dụng nguồn lực trong doanh nghiệp. Đồng thời xác định được nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng trong doanh nghiệp. Thơng qua việc phân tích đó nhà quản trị đánh giá được khả năng doanh nghiệp, xác định rõ nguyên nhân, nguồn gốc các vấn đề phát sinh. Không những thế nhà quản trị dễ dàng phát hiện và khai thác nguồn lực tiềm tàng ẩn bên trong doanh nghiệp. Song song theo đó là các biện pháp để khắc phục các tình hình khó khăn mà doanh nghiệp đã và đang gặp phải. Từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp cho các kì hoạt động sau nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp.

Như vậy, phân tích hiệu quả hoạt động chiếm một vị trí vơ cùng quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó khơng chỉ giúp doanh nghiệp tự đánh giá xem xét chỉ tiêu kinh tế như thế nào mà còn đưa ra phương pháp tận dụng một cách triệt để các thế mạnh của doanh nghiệp. Đồng thời nó khơng chỉ là kết thúc một chu kì kinh doanh mà cịn khởi đầu cho một chu kì kinh doanh tiếp theo. Kết quả phân tích thời gian đã qua và những dự đoán trong tương lai là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp hoạch định chiến lược phát triển và đề ra phương án hoạt động hiệu quả nhằm hạn chế rủi ro bất định trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

kinh doanh. Phân tích hiệu quả hoạt động khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân cơng ty mà cịn có ý nghĩa đối với những ai quan tâm tới công ty, đặc biệt là các nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp...bởi phân tích hiệu quả hoạt động sẽ giúp họ có những thơng tin hữu ích để có những quyết định chính xác hơn, kịp thời hơn.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động trong việc hỗ trợ các quyết định cho nhà quản trị, trên cơ sở kiến thức đã học em đã đi

<i><b>sâu tìm hiểu và chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động của cơng ty TNHH </b></i>

<i><b>Lam Thanh” làm đề tài thực tập tốt nghiệp. Từ đó đưa ra cái nhìn tổng qt tình </b></i>

hình hoạt động công ty trong những năm qua, đánh giá đầy đủ và khái quát mọi hoạt động,tình hình kinh tế trong và ngồi nước để có các khuyến nghị, phương hướng cho doanh nghiệp những năm tới.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung </b>

Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá quá trình hoạt động của công ty nhằm phát hiện ra các ưu, nhược điểm trong hoạt động của công ty. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả q trình hoạt động

<b>cho cơng ty TNHH Lam Thanh </b>

<b>2.2. Mục tiêu cụ thể </b>

- Tìm hiểu tình hình hoạt động của công ty trong ba năm: 2014, 2015, 2016.

- Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của cơng ty.

- Tìm hiểu ngun nhân và đề xuất một số giải pháp để tăng hiệu quả hoạt động trong những năm tới.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu </b>

- Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.

- Phân tích thực trạng của doanh nghiệp qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả tài chính, tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và các

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại công ty qua 3 năm: 2014, 2015, 2016.

- Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.

<b>3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về không gian: </b>

Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH Lam Thanh

- Các khái niệm liên quan

+ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp + Phân tích hiệu quả tài chính của Doanh nghiệp

- Nhiệm vụ, ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

+ Nhiệm vụ + Ý nghĩa

- Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp

+ Nhân tố bên trong + Nhân tố bên ngoài

- Phương pháp và tài liệu dùng để phân tích

- Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

+ Phân tích biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty + Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

 Hiệu quả cá biệt

 Hiệu quả tổng hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Phân tích hiệu quả tài chính

 Tỉ suất sinh lời vốn chủ sở hữu

 Khả năng thanh toán

- Tổng quan tài liệu về phân tích hiệu quả hoạt động doanh nghiệp

<b>4.1.2. Thực trạng về phân tích kết quả hoạt động tại công ty TNHH Lam Thanh </b>

- Khái quát chung về tình hình cơng ty TNHH Lam Thanh

+ Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Lam Thanh + Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Lam Thanh

+ Đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Lam Thanh

+ Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Lam Thanh + Tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Lam Thanh

- Thực trạng về phân tích kết quả hoạt động tại cơng ty TNHH Lam Thanh + Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty

+ Mơ tả, phản ánh tình hình hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Lam Thanh

+ Đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH Lam Thanh + Những ƣu điểm cũng nhƣ tồn tại tại công ty TNHH Lam Thanh + Cơ hội và thách thức tại công ty TNHH Lam Thanh

+ Đề xuất giải pháp để công ty hoạt động hiệu quả hơn

<b>4.1.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện phân tích hiệu quả hoạt động của công ty TNHH Lam Thanh </b>

- Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của công ty - Cơ hội và thách thức của công ty

- Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty + Nâng cao hiệu quả dử dụng lao động

+ Giải pháp về nguồn vốn

+ Giải pháp về ứng dụng khoa học và kĩ thuật

+ Giải pháp về công tác quản trị trong Doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Tăng cường phối hợp giữa các bộ phận - Định hướng kinh doanh trong tương lai

<b>4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu </b>

- Thu thập, tham khảo các tài liệu có liên quan đến phân tích hiệu quả hoạt động và các thơng tin có liên quan đến Công ty TNHH Lam Thanh.

- Thu thập số liệu trong quá trình thực tập tại công ty - Thu thập từ báo, đài, trên mạng…vv

<b>4.2.2. Phương pháp phân tích số liệu </b>

- Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh - Phương pháp tổng hợp

<b>5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Về mặt khoa học </b>

Đề tài đã trình bày có hệ thống các vấn đề về phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp nói chung và cơng ty TNHH Lam Thanh nói riêng. Đồng thời việc tham gia tìm hiểu đề tài này đã giúp em nâng cao được năng lực nghiên cứu khoa học, là hành trang hỗ trợ cho công việc của em sau này. Hy vọng sau khi được nghiên cứu và hồn thiện đề tài cũng sẽ giúp ích phần nào cho việc tham khảo cho các khóa học sau (nếu có thể).

<b>5.2. Về mặt thực tiễn </b>

<i>Thơng qua việc tìm hiểu và thực hiện đề tài Phân tích hiệu quả hoạt động </i>

<i>tại cơng ty TNHH Lam Thanh đã giúp em vận dụng được kiến thức đã học vào </i>

thực tế của công ty. Đồng thời biết được tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua 3 năm (2014, 2015, 2016). Điều này có ý nghĩa hết sức to lớn trong việc vạch ra kế hoạch tương lai và giải pháp mới hồn thiện tình hình hoạt động trong năm tiếp theo của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đây cũng là nguồn tài liệu quan

<b>trọng hỗ trợ cho các nhà đầu tư và đối tượng khác bên ngoài doanh nghiệp </b>

<b>6. Bố cục đề tài </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đề tài gồm phần mở đầu, nội dung, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo. Trong đó quan trọng nhất là phần nội dung được thiết kế thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở khoa học và tổng quan tài liệu về phân tích hiệu quả hoạt động của cơng ty TNHH Lam Thanh

Chương 2 . Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Lam Thanh

Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Lam Thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác. Từ đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình.

Hoạt động trong cơ chế thị trường, mỗi doanh nghiệp có những hướng chiến lược phát triển riêng trong từng giai đoạn. Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng, nhưng mục tiêu đó ln gắn liền với mục tiêu thị phần. Do vậy, cần phải xem doanh thu và lợi nhuận là hai yếu tố quan trọng trong đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Với những quan niệm trên, chỉ tiêu phân tích hiệu quả cơ bản được tính như sau:

<sup> </sup>

Trong đó: “đầu ra” bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận… “Đầu vào” thường bao gồm các yếu tố như vốn chủ sở hữu, các loại tài sản…. Hiệu số tính tốn hiệu quả có thể là hiệu số một thời kỳ hoặc hiệu số tại một thời điểm nên phải có sự phù hợp về thời kỳ giữa số liệu đầu vào và đầu ra Nguyên tắc này sẽ loại bỏ sự biến động mang tính thời điểm do đặc thù kinh doanh của từng doanh nghiệp. Trong trường hợp khơng có số liệu bình qn thì có thì có thể sử dụng số liệu tại thời điểm để phân tích. Trường hợp này là nghiên cứu theo trạng thái tĩnh.

<b>1.1.1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp </b>

<b> Hiệu quả hoạt động là chỉ tiêu phản ánh mặt chất lượng của hoạt động </b>

kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được xem xét một cách tổng thể bao gồm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nhiều hoạt động: hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính. Hai hoạt động này có mối quan hệ tương tác lẫn nhau nên phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cần xem xét đầy đủ cả hai hoạt động này. Trong đó:

 Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế tổng hợp, được

<b>tạo thành bởi các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. </b>

 Hiệu quả tài chính được hiểu là thái độ gìn giữ và phát triển nguồn vốn chủ sở hữu, là chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp do vậy nó là mục tiêu chủ yếu của các nhà quản trị, các nhà lãnh đạo, nhất là trong trường

<b>hợp họ cũng là người chủ và có vốn đầu tư. </b>

<b>1.1.1.3. Nội dung về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp </b>

a. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

Là việc phân tích các hiện tượng kinh tế, q trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị dưới sự tác động của nhiều yếu tố chủ quan và khách quan khác nhau, được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế, tất cả các yếu tố của quá trình SXKD.

Việc nghiên cứu không chỉ trên cơ sở các yếu tố thành phần của nó mà cịn xem xét một cách tổng hợp. Thông qua việc đánh giá các chỉ tiêu kinh tế để đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh bao gồm: phân tích hiệu quả cá biệt và phân tích hiệu quả tổng hợp.

b. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp

Là việc phân tích, đánh giá sự tăng trưởng của tài sản trong doanh nghiệp so với tổng số vốn mà doanh nghiệp thực có. Xem xét doanh nghiệp nên tăng vốn chủ sở hữu hay huy động vốn vay. Sự tồn tại của hiệu quả tài chính ảnh hưởng như thế nào đến sự an toàn trong mơi trường tài chính, đặc biệt đối với

<b>người đi vay. </b>

<b>1.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp </b>

Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kỳ trước của doanh nghiệp, so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành hay các chỉ

<b>tiêu trung bình ngành và các thơng số thị trường. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Phân tích những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,

<b>từ đó xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích. </b>

Cung cấp cho nhà lãnh đạo, nhà quản trị các chỉ tiêu làm rõ hiệu quả hoạt

<b>động của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đó. </b>

Tìm hiểu thị trường, thị phần kinh doanh và xác định mục tiêu và phương hướng cho những năm tiếp theo.

<b>1.1.2. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp </b>

Phân tích hiệu quả hoạt động là một phương pháp hữu hiệu giúp nhà quản trị cải tiến cơ chế quản lý doanh nghiệp. Đây là cơ sở quan trọng để đưa ra các quyết định hoạt động tương lai của một doanh nghiệp. Đồng thời cũng là công cụ phát hiện khả năng tiềm ẩn cũng như hạn chế của đơn vị, mở đầu chu trình hoạt động hiệu quả. Thơng qua phân tích, doanh nghiệp thấy rõ hơn nguyên nhân cùng với nguồn gốc của các vấn đề phát sinh từ đó đề ra phương án tốt nhất cho hoạt động phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt, phân tích hiệu quả hoạt động khơng chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp mà nó cịn là tài liệu quan trọng của các đối tượng có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp để giúp họ đưa ra các quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay,... .

<b>1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp </b>

<b>1.1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp </b>

a. Vốn

Để tiến hành bất kỳ một quá trình SXKD nào doanh nghiệp nào cũng cần có vốn, đây là nguồn cần thiết để đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh. Vốn phản ánh quy mô và là nhân tố quan trọng gắn liền với việc nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như có ý nghĩa sống cịn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

b. Lực lượng lao động

Trong tất cả mọi hoạt động lực lượng lao động đóng vai trò chủ đạo là người điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp, kết hợp với các yếu tố vật chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

để tạo ra của cải vật chất và dịch vụ xã hội. Là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến việc sử dụng nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu và người trực tiếp làm ra sản phẩm, tạo ra các sản phẩm đẹp, có chất lượng đáp ứng nhu cầu của thị trường và tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

c. Tư liệu sản xuất

Nếu tồn tại con người mà khơng có tư liệu sản xuất thì khơng thể có q trình sản xuất kinh doanh. Tư liệu sản xuất là công cụ mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, thơng qua tư liệu lao động mà hàng hóa được tạo ra và tiêu thụ trên thị trường. Một doanh nghiệp có tư liệu sản xuất đầy đủ, hiện đại thì hiệu quả hoạt động sẽ được nâng cao. Ngược lại, nếu tư liệu sản xuất lạc hậu, thô sơ thì chất lượng sản phẩm tạo ra khơng thể cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

d. Công tác quản trị doanh nghiệp

Tất cả mọi hoạt động doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quy trình sản xuất đến việc huy động nhân sự, phân công lao động, hoạch định các kế hoạch, chiến lượt tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường, các biện pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với nhà nước, các chiến lượt đầu tư,… đều do các nhà quản trị quản lý và điều hành. Chính các nhà quản trị là người đưa ra các chiến lượt kinh doanh, chính sách và hướng phát triển của doanh nghiệp. Đây là nhân tố đóng vai trị quan trọng và là nhân tố đầu tiên quyết định đến sự thành công của một doanh nghiệp.

e. Công nghệ thông tin

Trong thời đại kinh tế thị trường, cơng nghệ thơng tin ngày càng đóng vai trị quan trọng. Vì thế, những nhà quản trị biết cập nhật thông tin sẽ thuận lợi trong việc ra quyết định, và nắm bắt cơ hội phát triển và góp phần tăng hiệu quả trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Việc xử lý thơng tin về q trình hoạt động, tình hình tài chính, cung - cầu của thị trường, và các đối thủ cạnh tranh,… sẽ là cơ sở để các nhà quản trị xây dựng chiến lược phát triển ngắn hạn và hoạch định kế hoạch phát triển dài hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

f. Chiến lược maketing tại doanh nghiệp

Để đưa hình ảnh doanh nghiệp cũng như sản phẩm của doanh nghiệp đến người tiêu dùng cần có những chiến lược marketing. Đây là cầu nối thông tin giữa doanh nghiệp và khách hàng những người có liên quan. Một chính sách tiếp thị hợp lý sẽ mở ra một hướng đi đúng cho doanh nghiệp tăng hiệu quả đối với doanh nghiệp.

g. Các chính sách của cơng ty

Doanh nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả cần có các chính sách tốt, phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp (chính sách đầu tư, chính sách quản lý cơng nợ, chính sách quản lý nhân sự, chính sách bán hàng….). Vì vậy chính sách của

<b>cơng ty tác động không nhỏ đến hiệu quả của doanh nghiệp. </b>

<b>1.1.3.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp </b>

a. Đối thủ cạnh tranh

Sự tồn tại của các đối thủ cạnh tranh vừa là sự đe dọa, vừa là động lực thúc đẩy quá trình phát triển của doanh nghiệp. Nhất là trong nền kinh tế thị trường, thì cạnh tranh là nhân tố khơng thể tránh khỏi. Nó vừa là động lực thúc đẩy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn nếu doanh nghiệp biết thích nghi và cạnh tranh tốt trên thị trường.

b. Thị trường

Nhân tố thị trường là yếu tố quyết định tới quá trình, các hoạt động, và liên quan đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp làm ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong một số trường hợp thì hiệu quả hoạt động đơi khi khơng phải là lợi nhuận thu được mà chính là thị trường tiêu thụ, đây là môi trường sống của doanh nghiệp, nơi mà tất cả các hoạt động của doanh nghiệp làm ra nhằm phục vụ thị trường, và giúp doanh nghiệp tồn tại.

c. Tình hình chính trị pháp luật

Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong khuôn khổ pháp luật, đây là công cụ nhà nước quản lý doanh nghiệp đồng thời tạo cho doanh nghiệp môi trường SXKD lành mạnh, tạo sự công bằng trong kinh doanh, tác động tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Một mơi trường chính trị ổn định và vững

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

mạnh sẽ là động lực để doanh nghiệp phát triển, ngược lại môi trường chính trị khơng ổn định sẽ là mơi trường khơng thuận lợi đối với doanh nghiệp.

d. Môi trường tự nhiên

Thiên tai, dịch bệnh,… là những nhân tố tự nhiên mà con người chúng ta không thể kiểm soát được. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố này đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là không thể lường trước mà chỉ có thể phịng ngừa. Nó khơng những tác động đến doanh nghiệp mà còn đối với khách hàng, các nhà đầu tư, nhà cung cấp,… Vì thế doanh nghiệp phải luôn dự phòng ảnh hưởng của những rủi ro này.

e. Nhân tố khách hàng

Nhân tố khách hàng quyết định quy mô cũng như cơ cấu nhu cầu trên thị trường của doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xác định các chiến lược kinh doanh. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà khơng có thị trường tiêu thụ hoặc là không được người tiêu dùng chào đón rộng rãi thì doanh nghiệp khơng thể tiến hành sản xuất được. Vì vậy nhân tố khách hàng ảnh hưởng lớn tới việc sản xuất và cung ứng ra thị trường của doanh nghiệp.

f. Nhà cung cấp

Để q trình SXKD liên tục và có hiệu quả thì cần phải có mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấp. Nhà cung cấp uy tín, giá cả hợp lý, thời hạn thanh toán và các chính sách ưu đãi sẽ được doanh nghiệp ưu tiên chọn để đảm bảo duy trì nguồn hàng ổn định, hạ thấp chi phí giá thành sản phẩm tăng hiệu quả hoạt động của công ty.

g. Chính sách phát triển của địa phương, của nhà nước

Trong tình hình chung của đất nước thì mỗi địa phương ln xây dựng cho mình những chiến lược riêng để cùng hòa nhập vào nền kinh tế đất nước, do vậy chính sách của địa phương sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chính sách nhà nước tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động, hỗ trợ và tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng tăng quy mơ kinh doanh đồng thời chính sách nhà nước sẽ điều tiết vĩ mơ nền kinh tế góp ổn định nền kinh tế, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.1.4.Các tài liệu sử dụng phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 1.1.4.1.Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp </b>

a. Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế tốn (BCĐKT) là nơi phản ánh tổng qt tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định.

Thông qua bảng cân đối kế tốn mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh với doanh nghiệp có thể biết được tình hình tổng qt quy mơ, tính chất hoạt động, trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để phân tích tình hình hiệu quả từng yếu tố của doanh nghiệp, tình hình tiêu thụ cũng như tình hình thực hiện kế hoạch so với năm trước.

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý hoặc năm) chi tiết theo từng loại hoạt động, tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.

Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, và cho phép doanh nghiệp dự đoán khả năng hoạt động trong tương lai. Số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn là cơ sở đánh giá khuynh hướng hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều năm liền, hiệu quả và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, và là thông tin quan trọng khi ra quyết định đầu tư.

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp, và ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thơng tin liên quan đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Nhìn vào các chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhà quản trị cũng như nhà phân tích đánh giá được khả năng tạo ra các dòng tiền từ các hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ, nhu cầu thanh toán, hoạt động đầu tư mua săm thiết bị, vật tư,… Từ đó có

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

được những biện pháp tài chính thích hợp, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

d. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

Khi phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nhà phân tích cần sử dụng thêm các dữ liệu chi tiết từ thuyết minh báo cáo tài chính hoặc báo cáo kế tốn nội bộ để hệ thống chỉ tiêu phân tích được đầy đủ hơn. Đồng thời khắc phục tính tổng hợp số liệu thể hiện trên bảng cân đối kế toán và báo cáo lãi lỗ

<b>1.1.4.2. Nguồn thông tin khác </b>

a. Những thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc mơi trường vĩ mơ nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với hoạt động của doanh nghiệp.

b. Thơng tin theo ngành

Ngồi thông tin về môi trường vĩ mô, những thông tin liên quan đến ngành, lĩnh vực kinh doanh cũng được chú trọng đó là:

 Mức độ u cầu cơng nghệ của ngành, mức độ cạnh tranh và quy mô thị

c. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức SXKD và phương hướng hoạt động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, nhà phân tích cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm hoạt động, mục tiêu chiến lược hoạt động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài chính và chiến lược kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.1.5.Phương pháp phân tích 1.1.5.1. Phương pháp so sánh </b>

<b> Đây là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để </b>

vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của các chỉ tiêu phân tích cũng như kĩ thuật so sánh. Khi so sánh các nhà phân tích thường hay sử dụng các chỉ tiêu so sánh như :

 Tình hình tài chính của nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng, thường từ 3 đến 5 năm kề nhau. Sử dụng số kế hoạch, số dự tốn để phản ánh

<b>mức độ hồn thành mục tiêu đề ra </b>

 Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Trong trường hợp không có trung bình ngành nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một

<b>doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ cho việc phân tích. </b>

Điều kiện khi so sánh cần phải phản ánh cùng một nội dung kinh tế, có cùng phương pháp tính tốn, và đơn vị đo lường là như nhau. Trong đó sự thay đổi của chế độ tài chính kế tốn là một trong những lí do ảnh hưởng đến tính khơng so sánh được của chỉ tiêu phân tích.

Kỹ thuật so sánh thường thể hiện dưới dạng so sánh, theo dạng quy mô

<b>chung hay dưới dạng tỉ số. Mỗi kỹ thuật mang một ý nghĩa nhất định. </b>

<b>1.1.5.2. Phương pháp loại trừ </b>

Trong một số trường hợp, phương pháp này được sử dụng trong phân tích tài chính nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính, giả định các nhân tố khác cịn lại khơng thay đổi. Phương pháp này cịn là cơng cụ hổ trợ q trình ra quyết định

<b>1.1.5.3. Phương pháp cân đối tiền tệ </b>

Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung thể hiện tính cân đối: cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả, cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra và dòng tiền thuần,… cụ thể là cân đối cơ bản sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Trong phân tích tài chính thường vận dụng phương pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích.

<b>1.1.5.4. Phương pháp phân tích tương quan </b>

Giữa các số liệu tài chính trên báo cáo tài chính thường có mối quan hệ tương quan với nhau. Phân tích tương quan sẽ đánh giá hợp lý về biến động giữa các chỉ tiêu tài chính, xây dựng các chỉ số tài chính được phù hợp hơn và phục vụ

<b>cơng tác dự báo tài chính ở doanh nghiệp. </b>

<b>1.1.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 1.1.6.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp </b>

a. Hiệu quả cá biệt

Hiệu quả cá biệt là hiệu quả thu được từ HĐKD của từng đơn vị, biểu hiện trực tiếp của hiệu quả này là những phương tiện sử dụng với các tên gọi như: hiệu suất, năng suất, tỉ suất… hay chính là lợi nhuận mà mỗi đơn vị thu được từ việc sử dụng từng yếu tố của quá trình SXKD và chất lượng thực hiện những yêu cầu do xã hội đặt ra cho nó.

 Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp

Hiệu suất sử dụng tài sản được thể hiện bằng mối quan hệ giữa kết quả đạt được trên tài sản của doanh nghiệp. Kết quả của doanh nghiệp được biểu hiện bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau. Nếu sử dụng “Giá trị sản xuất” (GTSX) để thể hiện kết quả, ta có chỉ tiêu sau:

( <sub> </sub>) <sup> </sup>

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện một đồng tài sản đầu tư tại doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng GTSX. Giá trị chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao, khả năng tạo ra và cung cấp của cải cho xã hội càng cao và kéo theo hiệu quả của doanh nghiệp càng lớn.

Ngoài GTSX, doanh thu và thu nhập khác cũng là chỉ tiêu phản ánh kết quả của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản trong trường hợp này được thể hiện:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<sup> </sup>

Trong trường hợp trên nếu sử dụng chỉ tiêu tài sản trong BCĐKT thì yếu tố thể hiện kết quả ở tử số bao gồm DTT, doanh thu tài chính, và thu nhập các hoạt động khác. Nếu chỉ xem xét hiệu suất sử dụng tài sản trong lĩnh vực kinh doanh thuần túy thì chỉ tính DTT trong lĩnh vực kinh doanh để thể hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản trong trường hợp này còn gọi là số vịng quay tài sản. Nó được xem xét trên mối quan hệ giữa tài sản với DTT và được tính như sau:

<sup> </sup>

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu từ hoạt động kinh doanh và như vậy nó thể hiện khả năng, hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Chỉ tiêu trên phụ thuộc vào từng lĩnh vực kinh doanh, nhưng cũng phụ thuộc vào trình độ, khả năng quản lý, tổ chức sản xuất của từng doanh nghiệp.

Lưu ý : “Tổng tài sản” được tính trong công thức trên bao gồm cả tài sản cố định một loại tài sản mà thời gian luân chuyển hoàn toàn khác với thời gian luân chuyển của tài sản lưu động. Chỉ tiêu số vịng quay tài sản khơng đánh giá tốc độ luân chuyển của các TSCĐ, nó thể hiện vịng quay khơng đầy đủ của các loại tài sản khác nhau. “Doanh thu thuần” trong công thức trên trích từ báo cáo lãi lỗ và chỉ tính phần DTT trong hoạt động kinh doanh. Nó kết hợp với “Tổng tài sản” có nghĩa là nó khơng bao gồm tài sản dùng cho hoạt động khác. Ngoài ra nếu thay doanh thu bằng giá trị sản xuất, giá trị gia tăng ... để đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp.

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá trị sản xuất hình thành chủ yếu từ năng lực tài sản cố định (TSCĐ) nên để thể hiện hiệu quả cá biệt về sử dụng TSCĐ, có thể tính hiệu suất sử dụng TSCĐ theo chỉ tiêu sau:

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Ý nghĩa: các chỉ số này phản ánh một đồng nguyên giá TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu (hoặc giá trị sản xuất hay giá trị tăng thêm). Trị giá của các chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao hay thấp còn phụ thuộc vào đơn vị đó là đơn vị sản xuất hay thương mại.

Trong cơng thức này nếu sử dụng giá trị cịn lại của TSCĐ thì chỉ tiêu này sẽ bị ảnh hưởng bởi chính sách khấu hao của doanh nghiệp. Do đó để loại trừ ảnh hưởng doanh nghiệp nên dùng nguyên giá TSCĐ. Chỉ tiêu này là thước đo hiệu quả sử dụng TSCĐ, bởi giá trị TSCĐ thường hay thay đổi do giá cả trên thị trường thay đổi, lạm phát, sự tăng giảm giá trị TSCĐ do sự phát triển công nghệ.

 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp

Trong quá trình SXKD của doanh nghiệp vốn lưu động (VLĐ) khơng ngừng vận động. Nó là một bộ phận vốn có tốc độ lưu chuyển nhanh hơn so với TSCĐ. Việc quay nhanh hay chậm của VLĐ khơng chỉ có ý nghĩa tiết kiệm vốn mà cịn nâng cao khả năng sinh lời, nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. VLĐ sẽ lần lượt mang các hình thái khác nhau trong quá trình dự trữ, sản xuất, lưu thông và phân phối. Vì vậy, để đánh giá tốc độ lưu chuyển VLĐ thì ta cần xem xét số vịng quay bình qn của VLĐ và số ngày bình qn một vịng quay vốn lưu động.

 Số vịng quay bình qn của vốn lưu động

<sup> </sup>

<sup> ( ) </sup>

Chỉ tiêu này cho thấy số vòng quay của VLĐ trong kỳ phân tích hay một đồng VLĐ bỏ ra thì đảm nhiệm bao nhiêu đồng DTT. Trị giá của chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ VLĐ quay càng nhanh. Đó là kết quả của việc quản lý vốn hợp lý trong các khâu dự trữ, tiêu thụ và thanh toán, tạo tiền đề cho tình hình tài chính lành mạnh.

 Số ngày bình qn một vịng quay

<sup> </sup>

<sup> (</sup> <sup>) </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để VLĐ quay được một vịng. Hệ số này càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển VL Đ càng lớn và hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao.

Để đánh giá chắc chắn hơn, cần đi sâu phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động thông qua chỉ tiêu vốn lưu động (H<sub>VLĐ</sub>) :

- Chỉ tiêu phân tích

<sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub>

Trong đó : <sub> </sub> là số vòng quay VLĐ kì phân tích

<small> </small> là số vịng quay VLĐ kì gốc - Phương pháp phân tích

Áp dụng phương pháp thay thế liên hồn để làm rỏ ảnh hưởng của từng nhân tố với tốc độ lưu chuyển vốn lưu động qua công thức :

<sub> </sub> <sub> </sub>- Các nhân tố ảnh hưởng :

 Nhân tố doanh thu

<sup> </sup> <sub> </sub>

<sub> </sub>

 Nhân tố vốn lưu động bình quân <sub> </sub> <sup> </sup>

<sub> </sub>

<sub> </sub>

 Việc phân tích tình hình sử dụng VLĐ cũng cần xác định rõ số vốn tiết kiệm (-) hay lãng phí (+) do thay đổi tốc độ lưu chuyển VLD qua công thức :

(

<small> </small>) Trong đó: là số vốn tiết kiệm được

 Chỉ tiêu các vòng quay

Trong tất cả các doanh nghiệp sản suất thì HTK, KPT luôn chiếm một tỉ lệ lớn trong tài sản lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ của hàng tồn kho hay các khoản phải thu quay nhanh hay chậm ảnh hưởng rất lớn đến vốn lưu động, ngoài ra vòng quay khoản phải trả cũng ảnh hưởng đến vốn lưu động của doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

nghiệp. Vì vậy để đánh giá sâu hơn hiệu suất sử dụng vốn lưu động ta đi sâu phân tích chỉ tiêu:

Ngồi ra khi phân tích cần xem xét trong mối tương quan tăng trưởng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tìm hiểu số ngày của một vịng quay hàng tồn kho thông qua chỉ tiêu :

<sup> </sup>

<small> </small> ( )

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày dự trữ bình quân hàng ở kho. Giá trị này càng thấp chứng tỏ hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp càng có hiệu quả.

 Vòng quay nợ phải thu ( <sub> </sub>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<sup> </sup>

<small> </small> ( )

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình qn 1 vịng quay của khoản phải thu bình qn và so sánh với kỳ hạn tín dụng của doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng sẽ đánh giá được tình hình thu hồi cơng nợ và khả năng chuyển hóa thành tiền của khoản phải thu bình quân tại doanh nghiệp.

 Vòng quay nợ phải trả (H<small>NPT</small>)

<small> </small>

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong thanh tốn, và rủi ro phá sản càng cao, doanh nghiệp phải chịu áp lực thanh tốn, vì vậy sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Tuy nhiên sự tăng lên của vịng quay khoản phải trả này có thể là dấu hiệu tốt thể hiện doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Doanh nghiệp có thể dùng vốn thay vì chi trả cho nhà cung cấp để dùng cho hoạt động khác.

Ngoài ra để xem xét chính sách tín dụng của khách hàng như thế nào ta xét chỉ tiêu số ngày của một vòng quay nợ phải trả.

<sup> </sup>

<small> </small> ( )

Chỉ tiêu này cho biết số ngày mà doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp là bao lâu. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhà cung cấp càng cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

nguyên vật liệu và lao động so với các doanh nghiệp khác. Đặc biệt thơng số này cịn phản ánh tính hợp lý trong chính sách định giá của doanh nghiệp.

 Tỉ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần hoạt động SXKD

Mức sinh lời của mỗi hoạt động không giống nhau trong đó hoạt động SXKD là hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp. Vì thế cần xác định riêng chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời từ hoạt động SXKD, xem xét các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để biết được các khoản chi phí phát sinh từ việc tiêu thụ ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta xét chỉ tiêu:

<sup> </sup>

<sup> </sup>Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lãi của 100 đồng doanh thu khi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Khi sử dụng chỉ tiêu này cần phân biệt tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần trong toàn doanh nghiệp và tỉ suất lợi nhuận của từng sản phẩm. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh càng lớn .

<i>Chú ý: DTT trong công thức này là DTT của chỉ một hoạt động chủ yếu, hoạt động kinh doanh và lợi nhuận phân tích ở đây cũng chỉ là lợi nhuận của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi đánh giá chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chiến lươmc hoạt động và chính sách định giá của doanh nghiệp, các mục tiêu thị phần, về lợi nhuận với chính sách định giá cao, định giá cạnh tranh,... Nếu doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành nghề thì cần tính tốn riêng các chỉ tiêu theo từng nhóm ngành nghề để tồn diện hơn khả năng sinh lời của doanh nghiệp. </i>

 Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu ( ) <sup> </sup>

<sup> </sup>

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng DTT thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sự biến động của chỉ tiêu này phản ánh sự biến động của hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kết quả của doanh nghiệp, một bên là lợi nhuận, một bên là khối lượng cung cấp cho xã hội như giá trị sản xuất,

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

doanh thu. Trị giá của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả của doanh nghiệp càng lớn.

DTT ở công thức trên bao gồm DTT sản xuất kinh doanh, thu nhập tài chính và thu nhập khác. Tùy theo hoạt động của doanh nghiệp để tính riêng các chỉ tiêu đánh giá riêng từng nhóm ngành vì sức sinh lợi của mỗi hoạt động là không giống nhau.

 Tỉ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần sản xuất kinh doanh

Tỉ suất này xác định trên cơ sở doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh và giá vốn hàng bán (GVHB).

( ) <sup> </sup>

<sup> </sup>

Ý nghĩa: Tỉ suất này nhằm phản ánh cứ 100 đồng doanh thu mang về có bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì hoạt động chính là bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do vậy doanh thu trong hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu sử dụng doanh thu của dịch vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTT BH và CCDV). Chỉ tiêu này càng cao thể hiện chi phí cho sản phẩm ngày càng cao, hiệu quả hoạt động kinh doanh càng giảm.

 Tỉ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần

Tỉ suất này đƣợc xác định trên cơ sở mối quan hệ giữa doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí quản lý doanh nghiệp (CP QLDN).

( ) <sup> </sup>

<sup> </sup>Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mang về thì bỏ ra bao nhiêu đồng CP QLDN. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện chi phí để quản lý doanh nghiệp càng cao, hiệu quả kinh doanh càng giảm. Doanh nghiệp cần xem xét để giảm khoản chi phí tới mức cần thiết. Tuy nhiên cần xem xét các chính sách của doanh nghiệp nhƣ thế nào để nhận xét đƣợc chính xác hơn.

 Phân tích khả năng sinh lời từ tài sản  Tỉ suất sinh lời của tài sản ( ROA)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

( ) <sup> </sup>

<sup> </sup>

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 tài sản đầu tư tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế). Chỉ tiêu ROA càng cao

<b>phản ánh khả năng sinh lời tài sản càng cao. </b>

Ngoài ra để làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tỉ suất sinh lời của tài sản, chỉ tiêu ROA cịn được chi tiết qua phương trình DuPont:

<sup> </sup>

<sup> </sup> <sup> </sup>

Hay <sub> </sub> <sub> </sub>

Thông qua phương trình DuPont ta có thể biết được ảnh hưởng của các nhân tố tác động như thế nào đối với tỉ suất sinh lời của tài sản, từ đó có những nhận xét và các quyết định chính xác hơn.

 Tỉ suất sinh lời kinh tế của tài sản

Chỉ tiêu tỉ suất sinh lời của tài sản (RE) đã phản ánh tổng quát hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, kết quả về lợi nhuận còn chiụ ảnh hưởng bởi cấu trúc nguồn vốn. Vì vậy để loại trừ nhân tố ảnh hưởng này ta sử dụng chỉ tiêu tỉ suất sinh lời kinh tế của tài sản.

( ) <sup> </sup>

<sup> </sup>

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời của vốn đầu tư so với các chi phí cơ hội khác. Áp dụng tỉ suất này doanh nghiệp sẽ có quyết định nên huy động vốn chủ sở hữu hay vốn vay. Về phía nhà đầu tư chỉ tiêu này là cơ sở để xem xét đầu tư vào đâu để có hiệu quả.

<b>1.1.6.2. Hiệu quả tài chính </b>

a. Tỉ suất sinh lời vốn chủ sở hữu  Tỉ suất sinh lời vốn chủ sở hữu

Hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE). Chỉ tiêu này được xác định như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

( ) <sup> </sup>

<sup> </sup>

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cuối cùng, lợi nhuận sau thuế. Hiệu quả toàn bộ nguồn lực tài chính suy cho cùng thể hiện qua chỉ tiêu tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Trong điều kiện doanh nghiệp huy động vốn từ nhiều nguồn, nhất là thơng qua thị trường tài chính, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có cơ hội tìm được nguồn vốn mới và ngược lại.

 Các nhân tố ảnh hưởng  Hiệu quả kinh doanh

Dĩ nhiên ảnh hưởng trước tiên đến hiệu quả tài chính phải là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ảnh hưởng này có thể nhận diện một cách chi tiết qua chỉ tiêu ROE như sau:

( ) <sup> </sup>

<sup> ( ) </sup>Trong đó: T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong mối quan hệ trên, ROE có mối liên hệ với chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản. Rõ ràng, hiệu quả kinh doanh cao sẽ dẫn đến khả năng sinh lời trên VCSH lớn và ngược lại. Hiệu quả kinh doanh là nguồn gốc chủ yếu tạo nên hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải lúc nào hiệu quả kinh doanh tăng sẽ dẫn đến hiệu quả tài chính tăng, điều đó cịn phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác.

 Khả năng tự chủ về tài chính

Khả năng tự chủ tài chính được thể hiện qua chỉ tiêu tỉ suất tự tài trợ. Có thể thấy rằng, ứng với hiệu quả kinh doanh cho trước nếu tỉ suất tự tài trợ càng lớn thì hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sẽ càng nhỏ. Có thể xem xét qua cơng thức sau:

( ) <sup> </sup>

<sup> ( ) </sup>

Hay ( )

<small> </small>

Trong đó: H<sub>TTT</sub> là khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small> </small>

 Độ lớn địn bẩy tài chính.

Địn bẩy tài chính được định nghĩa là tỉ lệ nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở hữu. Thực chất nó thể hiện cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại. Ở đây chúng ta chấp nhận một khái niệm cấu trúc nguồn vốn theo nghĩa rộng trong đó các khoản nợ phải trả cho các đối tác như nhà cung cấp, khoản ứng trước của người mua,... cũng được tính trong khoản này. Cấu trúc tài chính như thế nào là do chính sách tài chính của doanh nghiệp.

Liên quan đến địn bẩy tài chính, cơng thức của hiệu quả tài chính có thể được viết lại như sau:

( ) ( ) Hay ( ) ( ) Trong đó: ĐBTC là địn bẩy tài chính

Với cơng thức địn bẩy tài chính như sau: <sup> </sup>

Trong công thức trên chỉ tiêu địn bẩy tài chính phản ánh một đồng vốn mà doanh nghiệp hiện đang sử dụng có bao nhiêu đồng vốn được hình thành từ các khoản nợ. Từ cơng thức trên có thể thấy hệ số địn bẩy tài chính càng cao thì hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sẽ được tăng lên. Tuy nhiên trong công thức trên, tỉ suất sinh lời tài sản vẫn còn bị ảnh hưởng bởi cấu trúc nguồn vốn, vì lợi nhuận để tính chỉ tiêu này đã trừ đi chi phí lãi vay. Do vậy để xem xét riêng ảnh hưởng của việc vay nợ và địn bẩy tài chính đối với hiệu quả tài chính ta nghiên cứu như sau:

( ) <sup> </sup>

<sup> ( ) </sup>Trong đó : RE Khả năng sinh lời kinh tế của tài sản

i Lãi suất vay

Từ công thức trên ta thấy rằng ( RE > i )thì việc vay nợ sẽ làm cho hiệu quả tài chính của doanh nghiệp tăng lên. Trong trường hợp này địn bẩy tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

được gọi là đòn bẩy dương. Doanh nghiệp nên vay thêm để kinh doanh nếu có nhu cầu mở rộng kinh doanh mà vẫn giữ được hiệu quả kinh doanh như cũ.

Nếu ( RE < i ) thì việc vay nợ sẽ làm cho hiệu quả tài chính của doanh nghiệp giảm và rủi ro của doanh nghiệp tăng lên vì hệ số tự tài trợ giảm. Trong trường hợp này địn bẩy tài chính được gọi là địn bẩy âm. Doanh nghiệp khơng nên vay thêm để kinh doanh. Nếu có nhu cầu mở rộng kinh doanh trước hết nên tổ chức lại công việc kinh doanh hoặc thay đổi lĩnh vực kinh doanh.

b. Khả năng thanh toán

Mối quan tâm của chủ nợ là tình trạng hiện tại của doanh nghiệp, đó là khả năng huy động vốn để đáp ứng nhu cầu huy động, để trả ngay các khoản nợ tới hạn, và mục tiêu cuối cùng là tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Gồm các chỉ tiêu sau:

 Khả năng thanh toán hiện hành (K<sub>hu</sub>)

<small> </small>

Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, tuy nhiên cần xem xét chỉ tiêu này với hiệu quả tài chính để thấy được việc tăng lên của chỉ tiêu này có làm tăng hiệu quả tài chính của doanh nghiệp hay khơng. Nó ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Cũng thông qua chỉ tiêu này những người quan tâm có những quyết định chính xác để đảm bảo sự chắc chắn khi đầu tư.

 Khả năng thanh toán nhanh (K<sub>en</sub>)

Do HTK trong doanh nghiệp có khả năng chuyển hóa thành tiền chậm trong số tài sản ngắn hạn nên để loại trừ nhân tố ảnh hưởng này ta phân tích chỉ tiêu K<sub>en</sub>:

 Khả năng thanh toán tức thời

Cũng với lập luận trên, chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời (K<sub>it</sub>) chỉ xem xét các khoản có thể sử dụng để thanh toán nhanh nhất bằng tiền là vốn bằng tiền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small> </small>

 Khả năng thanh toán lãi vay

Khi quyết định cho vay người đầu tư quan tâm khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp như thế nào, và thơng qua khả năng thanh tốn lãi vay này doanh nghiệp có thể có các phương án sử dụng vốn thích hợp để đảm bảo khả năng thanh toán nhằm gia tăng hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

<sup> </sup>

Ý nghĩa: Khả năng thanh toán lãi vay càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, lợi nhuận tạo ra được sử dụng để trả nợ vay và tạo phần tích lũy cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nhỏ hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ vốn sử dụng khơng có hiệu quả, và doanh nghiệp phải sử dụng vốn chủ sở hữu để trả lãi vay.

Đối với những doanh nghiệp hoạt động dựa vào vốn vay, việc thanh toán lãi vay cũng là một trong những căn cứ đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nguồn gốc để thanh toán lãi chính là lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy khả năng thanh toán lãi vay có thể dùng để đánh giá khả năng sinh lời hoạt động kinh doanh và là một nhân tố khá quan trọng để xem xét hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

<b>1.2. Tổng quan tài liệu về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp </b>

Hiệu quả hoạt động và phân tích hiệu quả hoạt động là vấn đề then chốt trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý của nước ta hiện nay. Vấn đề này đã được nhiều tác giả nghiên cứu và phân tích thơng qua một số đề tài nghiên cứu khoa học và khóa luận tốt nghiệp. Dưới đây là một số đề tài tham khảo mà em quan tâm:

<i>Tác giả Phan Thị Việt Vy (2013)với đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động </i>

<i>tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản miền Trung”, khóa luận tốt nghiệp </i>

– Đại học Quảng Nam.Qua đề tài này tác giả đã trình bày được cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu liên quan tác gải đã đánh giá được điểm mạnh đồng thời phát hiện những tồn tại cùng các nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

của doanh nghiệp. Không những thế, đề tài cũng chỉ ra những cơ hội, thách thức và đề ra những giải pháp huy động vốn, giải pháp nâng cao khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng lao động của công ty,...trong năm hoạt động tiếp theo. Tuy nhiên đề tài còn một số hạn chế ở phần giải pháp của chưa sát với tình hình thực tế của cơng ty.

<i>Tác giả Nguyễn Thị Như Lân (2009) với nghiên cứu “Phân tích hiệu quả </i>

<i>hoạt động tại cơng ty Cổ phần dệt Hòa Khánh - Đà Nẵng”, luận văn Thạc sĩ kinh </i>

tế - chuyên ngành kế toán – Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa phân tích lý luận thực tiễn trong doanh nghiệp, đã đưa ra định hướng phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp từ những vấn đề lý luận và thực tiễn, tác giả đã mô tả và đánh giá công tác phân tích hiệu quả hoạt động đồng thời đã hồn thiện một số nội dung phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp dệt Hòa Khánh: xây dựng mơ hình lựa chọn phương án huy động vốn và đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên trong luận văn này tác giả chỉ đề cập đến thực trạng phân tích và đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chứ chưa thực sự đi sâu vào hồn thiện phân tích hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.

<i>Tác giả Phạm Hữu Thịnh (2011) với nghiên cứu “ Phân tích hiệu quả hoạt </i>

<i>động của cơng ty Cổ phần Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi”, luận văn Thạc sĩ </i>

kinh tế - chuyên ngành kế toán – Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn này, qua việc phân tích thực trạng tác giả đã tổ chức hoàn thiện được công tác phân tích tại doanh nghiệp như phân tích huy động vốn bằng kĩ thuật, phân tích hiệu quả hoạt động bằng phương pháp Dupont,...đồng thời đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cơng ty hồn thiện kế toán trách nhiệm, đẩy mạnh nguồn nhân lực,...Tuy nhiên, luận văn của tác giả chưa thực sự đi sâu vào công tác đánh giá,phân tích hiệu quả của cơng ty. Luận văn chỉ dừng lại ở việc phân tích, hồn thiện phân tích và đưa ra giải pháp.

Nhìn chung có rất nhiều luận văn phân tích hiệu quả hoạt động cơng ty và một điểm tương đồng của các tác giả trong quá trình nghiên cứu là đều đưa ra chỉ tiêu chi tiết khi phân tích hiệu quả hoạt động của từng ngành nghề, từng lĩnh vực.

</div>

×