Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề cương ké toán doanh nghiệp xây lắp( Đặc thù)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.1 MB, 19 trang )

TRỌNG TÂM ÔN TẬP
MƠN: KÉ TỐN DOANH NGHIỆP ĐẶC THÙ

STT Nội dung

Hoạt động kinh doanh nào sau đây không phải hoạt động kinh doanh xuât nhập

khẩu?

A. Thu mua hàng hoá trong nước và xuất khâu hàng hoá

B. Nhập khâu hàng hoá và tiêu thụ hàng nhập khâu

C. Mua hàng hoá trong nước và bản hàng hoá trong nước

D. Không phải trường hợp nào ở trên

Đôi tượng hàng nhập khâu là những mặt hàng nào sau đây:

A. Mặt hàng phục vụ cho nhu câu tiêu dùng cá nhân

B. Mặt hàng trang thiết bị phục vụ cho sản xuất

C. Mặt hàng là tư liệu sản xuất phục vụ cho sản xuất

D. Bao gồm cả A, B, C

Đôi tượng hàng hoá xuât khâu là những hàng hoá và dịch vụ mà trong nước có thê

mạnh, có “lợi thế so sánh” gồm có:


A. Các mặt hàng tiêu dùng

B. Các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất

C. Các mặt hàng gia công xuất khâu

D. Bao gồm cả A, B, C

Kê tốn nghiệp vụ kinh doanh xt nhập khâu có những nhiệm vụ nào sau đây:

A. Phân ánh, giám đốc các nghiệp vụ XNK hàng hóa

B. Phản ánh chỉ tiết, tông hợp về kế toán các nghiệp vụ kinh doanh XNK, thanh

toán XNK

C. Thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc kế toán các chỉ tiêu kinh doanh có gốc

ngoại tệ, cung cáp thơng tin chính xác cho quản lý hoạt động XNK

D. Bao gồm cả A, B, C

Các doanh nghiệp có nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh băng ngoại tệ kê toán thực

hiện ghỉ số:

A. Phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam

B. Dong Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế tốn (nếu


được chấp thuận)

C. Chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị ghi số kế toán (trường hợp đơn vị kế toán

chủ yếu thu chỉ ngoại tệ, đáp ứng tiêu chuẩn quy định)

D. Các đáp án déu sai

Tỷ giá giao dịch khơng áp dụng ghi sơ kế tốn đi với các tài khoản nào sau đây:
A. TK Doanh thu, Chi phí

B. TK Vốn bằng tiền (bên Nợ)
C. TK Vốn băng tiền (bên Có)
D. TK Hàng tôn kho, TSCĐ

Tỷ giá ghi sô (tỷ giá thực tê xt) áp dụng ghi sơ kê tốn đôi với các tài khoản nào

sau đây:
A. TK Doanh thu, Chi phí

B. TK Vốn bằng tiền (bên Nợ)
C. TK Vốn băng tiền (bên Có)
D. TK Hàng tôn kho, TSCĐ

Trong kỳ khi phát sinh nghiệp vụ liên quan tới ngoại tệ phát sinh chênh lệch tỷ giá.

kế toán phản ánh chênh lệch lãi tỷ giá:

A. Bên Có TK ŠIŠ§- Doanh thu tài chính


B. Bên Nợ TK 635- Chi phí tài chính
C. Bên Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hồi đoái
D. Bên Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hồi đoái
Trong kỳ khi phát sinh nghiệp vụ liên quan tới ngoại tệ nêu phát sinh chênh lệch tỷ

giá, kế toán phản ánh chênh lệch lô tỷ giá:
A. Bên Có TK ŠIŠ§- Doanh thu tài chính

B. Bên Nợ TK 635- Chi phí tài chính
C. Bên Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hồi đoái
D. Bên Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hồi đối

10 Ci năm tài chính, kê tốn đánh giá lại sơ dư của các khoản mục tiên tệ có gôc

ngoại tệ theo tỷ giá hối đối bình qn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nớc Việt nam công bồ tại thời điểm cuối năm tài chính. Chênh lệch
tỷ giá hói đối phản ánh vào tài khoản:

A. TK515
B. TK 413
C. TK 635
D. TK 412

ll Những hàng hoá được coi là hàng nhập khâu bao gôm:
A. Hàng mua của nước ngồi bao gồm cả máy móc, thiết bị, tư liệu sản xuất, hàng

tiêu dùng dùng ...căn cứ vào những hợp đồng nhập khâu đã ký kết với nước ngoài

B. Hàng nước ngoài đưa vào hội trợ triển lãm ở nước ta sau đó bán lại cho các DN


Việt Nam và thanh toán bằng ngoại tệ.

C. Hàng hoá ở nước ngoài viện trợ cho nước ta trên cơ sở các hiệp định, nghị định

thư giữa chính phủ ta với chính phủ các nước thực hiện thông qua các doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khâu.

D. Gồm cả A, B, C

12 Thuê nhập khâu, thuê tiêu thụ đặc biệt, th bảo vệ mơi trường của hàng hố nhập
khẩu được kế toán ghỉ :
A. Tăng giá trị thực tế hàng nhập khẩu
B. Tăng chỉ phí mua hàng
C. Tăng chỉ phí khác
D. Ghi giảm doanh thu bán hàng

13 Chi phí phát sinh liên quan tới hàng nhập khâu được kê toán ghi :
A. Tăng quản lý doanh nghiệp
B. Tăng giá trị thực tế hàng nhập khẩu
C. Tăng chỉ phí khác
D. Tăng giá vốn hàng bán

14 Khi ký quỹ mở L/C nếu tỷ giá giao dịch thực tế > tỷ giá xuất ngoại tệ ký quỹ. phan

chênh lệch được kế toán ghi:
A. Nợ TK 635
B. Cé TK 515
C. No TK 413
D. Có TK 413


15 Khi ký quỹ mở L/C nếu tỷ giá giao dịch thực tế < tỷ giá xuất ngoại tệ ky quỹ. phan

chênh lệch được kế toán ghi:
A. Nợ TK 635
B. Cé TK 515
C. No TK 413
D. Có TK 413

16 Khi hồn thành thủ tục hải quan khi nhập khâu hàng hoá, hàng đã về kho, kế toán

phản nghiệp vụ só thuế NK phải nộp của hàng nhập khâu (tỷ giá tính thuế tỷ giá thực

tế):

A. No TK 156 (1)/ Có TK 333 (3)

B. No TK 511/ Co TK 333 (3)

C. No TK 156 (2)/ Co TK 333(3)

D. No TK 333(3)/ Co TK 156(1)

17 DN nhập khâu trực tiệp một lô nguyên vật liệu có giá nhập khâu 100.000 USD, thuê

suất NK 30%, thuế GTGT 10%. DN ký quỹ L/C 40%. Ngày 10/4 DN chuyên khoản

ngoại tệ ký quỹ mở L/C. Biết tỷ giá thực tế giao dịch 22.000/USD, tỷ giá ghi số:

22.050. Kế toán hạch toán nghiệp vụ ký quỹ mở L/C ? (đơn vị tính 1.000đ)


A. Nợ TK 244: §§0.000
Có TK 112(2): 880.000

B. Nợ TK 244: §§0.000
No TK 635: 2.000

Co TK 112(2): 882.000

C. No TK 244: 880.000

No TK 413: 2.000

Co TK 112(2): 882.000

D. No TK 244: 882.0000

Co TK 112(2): 880.000

Co TK 515: 2.000

18 DN nhập khâu trực tiệp một lô nguyên vật liệu có giá nhập khâu 100.000 USD, thuê

suất NK 30%, thuế GTGT 10%. DN ký quỹ L/C 40%. Ngày 10/⁄4/N DN chuyên

khoản ngoại tệ ký quỹ mở L/C. Ngày 20/4/N DN hoàn thành thủ tục nhập khẩu, nộp

thuế bằng chuyên khoản. Tỷ giá hải quan tính thuế 22.030. Hãy hạch toán nghiệp vụ

phản ánh thuế NK, thuế GTGT phải nộp ngày 20/4? DN tính thuế GTGT theo
phương pháp kháu trừ (đơn vị tính 1.000đ)


A. BT1: No TK 152: 661.070

Có TK 3333: 661.070

BT2: Nợ TK 133: 286.390

Co TK 33312: 286.390

B. No TK 152: 661.070

Có TK 3333: 661.070

C. No TK 152: 947.460

Có TK 3333: 661.070

Có TK 33312: 286.390

D. BT1: No TK 152: 661.070

No TK 133: 286.390

Có TK 3333: 661.070

Co TK 33312: 286.390

19 DN nhập khâu trực tiệp một lô nguyên vật liệu có giá nhập khâu 100.000 USD, thuê

suất NK 30%, thuế GTGT 10%. DN ký quỹ L/C 40%. Ngày 10/4 DN chuyên khoản


ngoại tệ ký quỹ mở L/C. 20/4/N DN hoàn thành thủ tục nhập khâu, nộp thuế bằng

chuyển khoản. Biết Tỷ giá hải quan tính thuế 22.030, tỷ giá thực tế giao dịch

22.100/USD, tỷ giá ghi sô: 22.050. Hãy hạch toán nghiệp vụ phân ánh số tiền phải trả

cho người bán ngày 20/4? DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (đơn vị

tính 1.000đ)

A. Nợ TK 152: 2.210.000

Nợ TK 635: 5.000

Co TK 331: 2.205.000

B. No TK 152: 2.205.000

Co TK 331: 2.205.000

C. No TK 152: 2.210.000

Có TK 331: 2.210.000
D. Nợ TK 331: 2.210.000

Có TK 152: 2.210.000

20 DN nhập khâu trực tiệp một lô nguyên vật liệu có giá nhập khâu 100.000 USD, thuê


suất NK 30%, thuế GTGT 10%. DN ký quỹ L/C 40%. Ngày 10/4 DN chuyên khoản

ngoại tệ ký quỹ mở L/C, biết tỷ giá thực tế giao dịch 22.000/USD, tỷ giá ghi số:
22.050. 20/4/N DN hoàn thành thủ tục nhập khâu. nộp thuế bằng chuyên khoản, biết

tỷ giá hải quan tính thuế 22.030, tỷ giá thực tế giao dich 22.100/USD, tỷ giá ghi số:

22.050. Hãy hạch toán nghiệp vụ thanh toán tiên cho người bán chuyên khoản ngoại
tệ sau khi trừ tiền ký quỹ mở L/C? DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(đơn vị tính 1.000đ)

A. No TK 331: 2.210.000
Co TK 244: 880.000
Có TK 112 (2): 1.323.000
Co TK 515: 7.000

B. No TK 331: 2.210.000
Có TK 244: 884.000
Có TK 112 (2): 1.326.000

C. No TK 331: 2.205.000
C6 TK 244: 882.000
Có TK 112 (2): 1.323.000

D. No TK 331: 2.210.000
Có TK 244: 884.000
Có TK 112 (2): 1.323.000
Co TK 515: 3.000

21 Đổi với bên giao uỷ thác tiền phí uy thác phải trả cho bên giao uỷ thác nhập khâu

được kế toán ghi tăng:
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chỉ phí khác
D. Giá trị thực tế của hàng nhập khâu

2 Đổi với bên nhận uỷ thác tiền phí uỷ thác được hưởng từ bên giao uỷ thác nhập khâu
được kế toán ghi:

A. Tăng Doanh thu tài chính
B. Tăng Doanh thu bán hàng hoá và dịch vụ

C. Tăng Thu nhập khác
D. Giảm Chỉ phí bán hàng

23 Khi phát sinh các khoản chi hộ cho bên giao uỷ thác nhập nhâu như thuê, phí hai
quan..., kế toán bên nhận uỷ thác nhập khâu hạch toán:

A. Nợ TK 131 (chỉ tiết bên giao uỷ thác)
Có TK 111, 112

B. Nợ TK 331(chi tiết bên giao uỷ thác)
Có TK 111, 112

C. No TK 138 (1388) (chi tiét bén giao uy thac)

Co TK 111, 112
D. No TK 642

Co TK 111, 112


24 Khi nhận tiền ứng trước của bên giao uỷ thác đề nộp thuế, thanh tốn các khoản phí
liên quan tới nhập khâu hàng, kế toán bên nhận uỷ thác hạch toán:
A. No TK 111, 112

Có TK 331 (chỉ tiết bên giao uỷ thác)
B. No TK 111, 112

Cé TK 338 (3388)(chi tiét bên giao uy thac)

C. No TK 111, 112
Có TK 131 (chỉ tiết bên giao uỷ thác)

D. No TK 111, 112

C6 TK 138(8) (chi tiét bén giao uy thac)

25 | Ngày 3/2 DN X ký hợp đồng nhập khâu uỷ thác với DN Y sản phâm A, giá trị nhập
50.000 USD, thuế NK 20%, thuế GTGT 10%. Ký quỹ mở L/C 40%. Phí uỷ thác 5%
giá trị nhập. Ngày 5⁄2 DN X chuyên khoản 50.000 USD cho DN Y đề nộp thuế, mở
L/C. DN X hạch toán nghiệp vụ 5/2 nay thé nào, biết tỷ giá thực tế giao dich 22.100,

tỷ giá ghi sơ 22.000. (đơn vị tính ghi sơ: 1.000đ)
A. Nợ TK 331 (Y): 1.105.000
Có TK 112 (2): 1.100.000
C6 TK 515: 5.000
B. No TK 333(8) (Y): 1.105.000
Co TK 112 (2): 1.100.000
C6 TK 515: 5.000
C. No TK 331 (Y): 1.105.000

Co TK 112 (2): 1.105.000
D. No TK 331 (Y): 1.100.000
Co TK 112 (2): 1.100.000

26 | Ngay 3/2 DN X ky hop dong nhap khau uy thac voi DN Y san pham A, gia tri nhap
50.000 USD, thué NK 20%, thué GTGT 10%. Ky quy mé L/C 40%. Phi uy thac 5%

giá trị nhập. Ngày 5⁄2 DN X chuyên khoản 50.000 USD cho DN Y đề nộp thuế, mở

1⁄/C. DN Y hạch toán nghiệp vụ 5/2 nay thé nào, biết tỷ giá thực tế giao dich 22.100,

tỷ giá ghi sơ 22.000. (đơn vị tính ghi sơ: 1.000đ)
A. No TK 112 (2): 1.100.000
C6 TK 138 (8) (X): 1.100.000
B. No TK 112 (2): 1.100.000
C6 TK 338 (8) (X): 1.100.000
C. No TK 112 (2): 1.100.000
No TK 635: 5.000
Có TK 338 (8) (X): 1.105.000
D. Nợ TK 112 (2): 1.100.000
No TK 635: 5.000
C6 TK 131 (X): 1.105.000

27 | Ngày 3/2 DN X ký hợp đông nhập khâu uỷ thác với DN Y sản phâm A. giá trị nhập

50.000 USD, thuế NK 20%, thuế GTGT 10%. Ký quỹ mở L/C 409%. Phí uỷ thác 5%

giá trị nhập. Ngày 15/2 đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu. DN X đã nhận được chứng

từ hàng nhập khâu, thuế phải nộp, biết tỷ giá thực tế giao dịch 22.100, tỷ giá ghi số


22.000, tỷ giá tính thuế 22.100. Yêu câu hạch toán tại DN X ngày 15/2 (đơn vị tính

ghi sơ KT: 1.000đ) (DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

A. No TK 1561 (A): 1.326.000 (ty giá 22.100)
Có TK 331 (Y): 1.105.000 (tỷ giá 22.100)
Có TK 3333: 221.000 (tỷ giá 22.100)

B. - No TK 1561 (A): 1.326.000
C6 TK 331 (Y): 1.105.000
Có TK 3333: 221.000

-_ Nợ TK 133: 132.600 (tỷ giá 22.1000
Có TK 33312: 132.600

C. - Nợ TK I561 (A): 1.458.600
Có TK 331 (Y): 1.105.000
Có TK 3333: 221.000
Có TK 33312: 132.600

D. No TK 1561 (A): 1.326.000 (ty giá 22.100)
Có TK 331 (Y): 1.100.000 (tỷ giá 22.000)
Có TK 3333: 220.000 (tỷ giá 22.000)
Có TK 515: 6.000

28 Ngày 3/2 DN X ký hợp đông nhập khâu uỷ thác với DN Y sản phâm A. giá trị nhập
50.000 USD, thuế NK 20%, thuế GTGT 10%. Ký quỹ mở L/C 40%. Phí uỷ thác 5%
giá trị nhập. Ngày 15/2 đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu. DN X đã nhận được chứng


từ hàng nhập khâu, thuế phải nộp, biết tỷ giá thực tế giao dịch 22.100, tỷ giá ghi số

22.000, tỷ giá tính thuế 22.100. u cầu hạch tốn tại DN Y ngày 15/2 nghiệp vụ nộp

thuế nhập khẩu hộ cho bên DN X bằng chuyên khoản VND (đơn vị tính ghi số KT:

1.000đ) (DN tinh thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ)
A. No TK 338(8) (X): 353.600 (16.000 USD x 22.1)
Có TK 1121: 353.600
B. No TK 338(8) (X): 352.000 (16.000 USD x 22)
Có TK 1121: 352.000
C. No TK 333: 353.600 (16.000 USD x 22.1)
Có TK 1121: 353.600
D. No TK 138(8) (X): 353.600 (16.000 USD x 22.1)
Có TK 1121: 353.600

29 Ngày 3/2 DN X ký hợp đông nhập khau uy thac voi DN Y san pham A. giá trị nhập
50.000 USD, thuế NK 20%, thuế GTGT 10%. Ký quỹ mở L/C 40%. Phí uỷ thác 5%

giá trị nhập. Ngày 15/2 đã hoàn thành thủ tục nhập khâu. Ngày 17/2 DN Y gửi hoá

đơn GTGT cho DN X về tiền phí uỷ thác phải thu. Hỏi kế toán DN Y hạch toán

nghiệp vụ ngày 17/2 này thế nào? Biết tỷ giá giao dịch ngày 17⁄2 là 22.050 /USD

(đơn vị tính ghi số KT: 1.000đ) (DN tính thuế GTGT theo phương pháp kháu trừ)

A. No TK 1388 (X): 55.125 (50.000 *5% * 22,05)
Co TK 511: 50.133.6
Co TK 3331: 5.013,4


B. No TK 3388 (X): 55.125 (50.000 *5% * 22,05)
Co TK 511: 50.133.6
Co TK 3331: 5.013,4

C. No TK 131 (X): 55.125 (50.000 *5% * 22,05)
Co TK 511: 50.133.6
Co TK 3331: 5.013,4

D. No TK 131 (X): 55.125 (50.000 *5% * 22,05)
Co TK 642: 50.133.6

30 Ngày 3/2 DN X ký hợp đông nhập khau uy thac voi DN Y san pham A. giá trị nhập
50.000 USD, thuế NK 20%, thuế GTGT 10%. Ký quỹ mở L/C 40%. Phí uỷ thác 5%
giá trị nhập. Ngày 15/2 đã hoàn thành thủ tục nhập khâu. Ngày 17/2 DN Y gửi hoá
đơn GTGT cho DN X về tiền phí uỷ thác phải thu. Hỏi kế toán DN X hạch toán
nghiệp vụ ngày 17/2 này thế nào? Biết tỷ giá giao dịch ngày 17⁄2 là 22.050 /USD
(đơn vị tính ghi số KT: 1.000đ) (DN tính thuế GTGT theo phương pháp kháu trừ)
A. No TK 1561: 50.133.6
No TK 133: 5.013.4
C6 TK 331: 55.125 (50.000 x 5% x 22.05)
B. Nợ TK 641: 50.133.6
Nợ TK 133: 5.013.4
Có TK 331: 55.125 (50.000 x 5% x 22.05)
C. No TK 1561: 55.125
Co TK 331: 55.125 (50.000 x 5% x 22.05)
D. No TK 811: 50.133.6
No TK 133: 5.013.4
C6 TK 331: 55.125 (50.000 x 5% x 22.05)


31 Hang hoa nao sau day không được coi là xuât khâu:
A. Hàng xuất bán cho các doanh nghiệp nước ngoài theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
B. Hàng gửi đi triển lăm sau đó bán thu ngoại tệ.

C. Hàng bán cho khách nội địa thanh toán bằng ngoại tệ.

D. Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua các hiệp định. nghị định thư do nhà nước

ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện qua doanh nghiệp xuất nhập khâu.

32 Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ XNK là:

A. Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh doanh xuất

khẩu, từ khâu mua hàng xuất khẩu, xuất khâu và thanh toán hàng xuất khâu, từ

đó kiểm tra giám sát tình hình thực hiện hợp đồng xuất khâu.

B. Kế toán bán hàng xuất khẩu hàng hoá cần phải được theo dõi, ghi chép phản

ánh chỉ tiết theo từng hợp đồng xuất khẩu từ khi đàm phán, ký kết, thực hiện

thanh toán và quyết toán hợp đồng.
C. Tính tốn, xác định chính xác giá mua hàng xuất khẩu, thuế và các khoản chi

có liên quan đến hợp đồng xuất khâu đề xác định kết quả nghiệp vụ xuát khâu.

D. Gồm cả A.B,C

33 Khi xuất sản phâm chuyên đi xuất khâu, đã hoàn thành thủ tục hai quan, kế toán ghi:

(trường hợp tách ngay được các loại thuế)
A. No TK 632/ Cé TK 157
B. No TK 131/C6 TK S511
C. BT1: No TK 632/ Có TK 157
BT2: No TK 131/ Có TK 511
D. BTI: Nợ TK 632/ Có TK 157
BT2: Nợ TK 131/ Có TK Š11. Có TK 333

34 Khi xuất sản phâm chuyên đi xuất khâu, đã hồn thành thủ tục hai quan, kế tốn ghi:
(trường hợp không tách ngay được các loại thuế)
A. No TK 632/ Cé TK 157
B. No TK 131/C6 TK S511
C. BT1: No TK 632/ Có TK 157
BT2: No TK 131/ C6 TK 511
D. BTI: Nợ TK 632/ Có TK 157
BT2: Nợ TK 131/ Có TK Š11. Có TK 333

35 Khi xuât khâu phát sinh các khoản chỉ phí liên quan XK như phí giám định hải quan,

...„ kế toán ghỉ:

A. No TK 811, 133/ Co TK 11, 112
B. No TK 1562, 133/ Co TK 111, 112
C. No TK 632, 133/ Co TK 111, 112
D. No TK 642, 133/ Co TK 111, 112

36 Trong hợp đồng xuất khâu uỷ thác, khi bên giao uỷ thác xuất hàng chuyên đến bên
nhận uỷ thác, kế toán bên giao uỷ thác hạch toán:
A. No TK 632/ Cé TK 155
B. No TK 157/ Cé TK 155

C. Khơng ghi chép kế tốn
D. BTI: Nợ TK 632/ Có TK 155
BT2: Nợ TK 131/ Có TK 511

37 Trong hợp đồng xuất khâu uỷ thác, khi bên giao uỷ thác xuất lang chuyên đến bên
nhận uỷ thác, kế toán bên nhận uy thác khi nhận hàng hạch toán:
A. No TK 156/ Cé TK 331
B. Nợ TK 157/ Có TK 331
C. Không ghi chép kế toán
D. Các đáp án déu sai

38 Các khoản thuê. phí mà bên nhận uỷ thác chỉ trả hộ cho bên giao uỷ thác khi thực
hiện xuất khâu uỷ thác (bên giao uỷ thác chưa ứng trước tiền), kế toán bên giao uỷ
thác khi chỉ hộ. nộp hộ ghi vào bên:
A. No TK 138 (1388)
B. No TK 338 (3388)
C. No TK 641
D. No TK 131

39 Các khoản thuê. phí mà bên nhận uỷ thác chỉ trả hộ cho bên giao uỷ thác khi thực
hiện xuất khâu uỷ thác mà bên giao uỷ thác đã ứng trước tiền, kế toán bên giao uy
thác khi chỉ hộ. nộp hộ đã ghi vào bên:
A. No TK 138 (1388)
B. No TK 338 (3388)
C. No TK 641
D. No TK 131

40 Tiên phí uỷ thác bên giao uỷ thác phải chỉ trả cho bên nhận uỷ thác được kế toán bên
giao uỷ thác ghi vào tài khoản:
A. Bên Nợ TK 632

B. Bên Nợ TK 641
C. Bén Nợ TK 642
D. Bén No TK 811

41 Tiền phí uỷ thác bên giao uỷ thác phải chỉ trả cho bên nhận uỷ thác được kế toán bên
nhận uỷ thác ghi vào tài khoản:
A. Bén Cé TK 711
B. Bén No TK 641
C. Bén Cé TK 515
D. Bén Cé TK 511

42 DN xuât khâu trực tiệp một lơ sản phâm có trị giá xt 300 trd, gia xuat khau 20.000

USD, thuế suất XK 30%. DN đã hoàn thành các thủ tục xuất khâu, nộp thuế chuyên

khoản VND. Bên mua chuyền khoản ngoại tệ thanh toán. Biết tỷ giá thực tế giao dịch
22.100, tỷ giá ghi số xuất 22.000, tỷ giá tính thuế của hải quan: 22.050. Hãy hạch

toán doanh thu bán hàng? (tách được thuế XK ngay) (Đơn vị tính ghi số: 1.000đ)

A. No TK 112 (2): 574.300
C6 TK 511: 574.300 (20.000 x 22,1 + 6.000 x 22,05)

B. No TK 112 (2): 574.300
Co TK 511: 442.000
Có TK 3333: 132.300

C. No TK 112 (2): 572.000
Co TK 511: 440.000
Có TK 3333: 132.000


D. No TK 112 (2): 572.000
Co TK 511: 572.000

43 DN xt khâu trực tiệp một lơ sản phâm có trị giá xuât 300 trđ, giá xuât khâu 20.000

USD, thuế suất XK 30%. DN đã hoàn thành các thủ tục xuất khâu, nộp thuế chuyên
khoản VND. Bên mua chuyền khoản ngoại tệ thanh toán. Biết tỷ giá thực tế giao dịch
22.100, tỷ giá ghi số xuất 22.000, tỷ giá tính thuế của hải quan: 22.050. Hãy hạch
tốn doanh thu bán hàng? (khơng tách được thuế XK ngay) (Đơn vị tính ghi số:

1.000đ)
A. No TK 112 (2): 574.300
Co TK 511: 574.300 (20.000 x 22,1 + 6.000 x 22,05)
B. No TK 112 (2): 574.300
Co TK 511: 442.000
Có TK 3333: 132.300
C. No TK 112 (2): 572.000
Co TK 511: 440.000
Có TK 3333: 132.000
D. No TK 112 (2): 572.000
C6 TK 511: 572.000

44 Ngày 10/6N DN AB ký xuất khẩu uỷ thác với DN XY, giá xuất lô hàng 100.000

USD, thuế XK 20%. Phí uỷ thác 5% giá xuát khâu. Ngày 11/6 DN AB chuyên hàng

cho DN XY. Ngày 15/6/ DN XY thơng báo đã hồn thành các thủ tục xuất hàng, gửi

thơng báo nộp thuế. Biết tỷ giá tính thuế 22.100/USD, tỷ giá thực tế giao dịch


22.050. Hỏi ngày 15/6 DN AB hạch tốn thế nào? (tách riêng được thuế) (Đơn vị tính

ghi số: 1.000đ)
A. No TK 131 (XY): 2.430.500
Co TK 511: 2.430.500 (100.000 x 22,1 + 10.000 x 22,05)
B. No TK 131 (XY): 2.430.500
Co TK 511: 2.210.000
Có TK 3333: 220.500
C. No TK 131 (XY): 2.431.000
Co TK 511: 2.210.000 (100.000 x 22,1)
Co TK 3333: 221.000 (10.000 x 22.1)
D. No TK 131 (XY): 2.431.000
C6 TK 511: 2.431.000

45 Ngay 10/6/N DN AB ky xuat khâu uỷ thác voi DN XY, gia xuat 16 hàng 100.000

USD, thuế XK 20%. Phí uỷ thác 5% giá xuát khau. Ngay 11/6 DN AB chuyén hang

cho DN XY. Ngày 15/6/ DN XY thơng báo đã hồn thành các thủ tục xuất hàng, gửi

thơng báo nộp thuế. Biết tỷ giá tính thuế 22.100/USD, tỷ giá thực tế giao dịch

22.050. Hỏi ngày 15/6 DN XY kế toán phản ánh số tiền hàng phải thu của người mua

nước ngoài K thế nào? (tách riêng được thuế) (Đơn vị tính ghi số: 1.000đ)

A. No TK 131 (K): 2.430.500 (100.000 x 22.1 + 10.000 x 22.05)
Co TK 511(1): 2.430.500


B. No TK 131 (K): 2.430.500
Có TK 331 (AB): 2.430.500

C. No TK 131 (K): 2.210.000 (100.000 x 22.1)
Co TK 338 (8) (AB): 2.210.000

D. No TK 131 (K): 2.430.500
Co TK 338(8) (AB): 2.430.500

46 Ngay 10/6/N DN AB ky xuat khau uy thac voi DN XY, gia xuat 16 hang 100.000

USD, thuế XK 20%. Phí uỷ thác 5% giá xuát khau. Ngay 11/6 DN AB chuyén hang

cho DN XY. Ngày 15/6/ DN XY thơng báo đã hồn thành các thủ tục xuất hàng, gửi

thông báo nộp thuế. Biết tỷ giá tính thuế 22.100/USD, tỷ giá thực tế giao dịch

22.050. Hỏi nêu ngày 15/6 DN XY ứng tiền nộp hộ thuế hộ cho DN AB thì kế tốn

hạch toán thế nào? (tách riêng được thuế) (Đơn vị tính ghi số: 1.000đ)

A. No TK 131 (AB): 220.500 (10.000 x 22,05)
Có TK 1121: 220.500

B. No TK 138(8) (AB): 220.500 (10.000 x 22,05)

Co TK 1121: 220.500

C. No TK 333(3): 220.500 (10.000 x 22,05)


Co TK 1121: 220.500

D. No TK 338(8) (AB): 220.500 (10.000 x 22,05)

Co TK 1121: 220.500

47 Ngay 10/6/N DN AB ky xuat khau uy thac voi DN XY, gia xuat 16 hang 100.000

USD, thuế XK 20%. Phí uỷ thác 5% giá xuát khau. Ngay 11/6 DN AB chuyén hang

cho DN XY. Ngày 15/6/ DN XY thơng báo đã hồn thành các thủ tục xuất hàng, gửi

thông báo nộp thuế. DN XY đã chỉ hộ cho DN AB tiền phí ngân hàng, phí hải quan

số tiền 20 trđ và đã thanh toán chuyền khoản. Hạch toán tại DN XY và DN AB

nghiệp vụ chi hộ phí xuất khâu? (Đơn vị tính ghi số: 1.000đ)

A.DNXY
No TK 138(8) (AB): 20.000
Co TK 1121: 20.000
DN AB
No TK 641: 20.000
Co TK 131 (XY): 20.000

B. DN XY
No TK 138(8) (AB): 20.000
Co TK 1121: 20.000
DN AB
No TK 641: 20.000

Co TK 331 (XY): 20.000

Cc. DN XY
No TK 138(8) (AB): 20.000
Co TK 1121: 20.000
DN AB
No TK 641: 20.000
Co TK 338(8) (XY): 20.000

D. DN XY
No TK 131 (AB): 20.000
Co TK 1121: 20.000
DN AB
No TK 641: 20.000
Co TK 338(8) (XY): 20.000

48 Ngày 10/6N DN AB ký xuất khẩu uỷ thac voi DN XY, gid xuat 16 hang 100.000
USD, thuế XK 20%. Phí uỷ thác 5% giá xuát khau. Ngay 11/6 DN AB chuyén hang

cho DN XY. Ngày 15/6/ DN XY thông báo đã hoàn thành các thủ tục xuất hàng, gửi

thông báo nộp thuế. Ngày 18/6 DN XY sau khi đã hoàn thành xuất khẩu uỷ thác, đã

gửi hoá đơn GTGT cho bên DN AB đề thu tiền phí uỷ thác xuất khâu. Biết tỷ giá

thực tế giao dịch ngày 18/6 22.200. Hạch toán tại DN XY nghiệp vụ 18/6 thu phí uỷ

thác XK? (DN AB, XY tính thuế GTGT theo phương pháp kháu trừ)

(Đơn vi tinh ghi số: 1.000đ)

A. No TK 338(8) (AB): 111.000 (100.000 x5%x 22,2)
Co TK 511(3): 100.909
Co TK 3331: 10.091
B. No TK 131(AB): 111.000 (100.000 x5%x 22.2)
Co TK 511(3): 100.909
Co TK 3331: 10.091
C. No TK 138(8): 111.000 (100.000 x5%x 22.2)
Co TK 511(3): 100.909
Co TK 3331: 10.091
D. Nợ TK 131 (AB): 111.000 (100.000 x5%x 22.2)
Co TK 511(3): 111.000

49 Ngay 10/6/N DN AB ky xuat khau uy thac voi DN XY, gia xuat 16 hang 100.000

USD, thuế XK 20%. Phí uỷ thác 5% giá xuát khau. Ngay 11/6 DN AB chuyén hang

cho DN XY. Ngày 15/6/ DN XY thơng báo đã hồn thành các thủ tục xuất hàng, gửi

thông báo nộp thuế. Ngày 18/6 DN XY sau khi đã hoàn thành xuất khẩu uỷ thác, đã

gửi hoá đơn GTGT cho bên DN AB đề thu tiền phí uỷ thác xuất khâu. Biết tỷ giá

thực tế giao dịch ngày 18/6 22.200. Hạch toán tại DN AB nghiệp vụ 18/6 phí uỷ thác

XK? (DN AB, XY tính thuế GTGT theo phương pháp kháu trừ) (Đơn vị tính ghi số:
1.000đ)

A. Nợ TK 641: 100.909
Nợ TK 133: 10.091
Có TK 338(8) (XY): 111.000


B. Nợ TK 641: 100.909
Nợ TK 133: 10.091
Có TK 331 (XY): 111.000

C. No TK 641: 100.909
No TK 133: 10.091
Có TK 131 (XY): 111.000

D. No TK 632: 100.909
No TK 133: 10.091
C6 TK 338 (8) (XY): 111.000

50 | Trong các nhận định dưới đây nhận định nào không phải đặc điềm của sản phẩm xây
lắp?
A. Sản phẩm xây lắp được có định tại nơi sản xuất
B. Sản phâm xây lắp được sản xuất theo dây chuyền
C. Thời gian thi công và thời gian sử dụng sản phẩm xây lap rat lau dai.
D. Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ

$1 | Chi phi san xuat san pham của đơn vị xây lắp gôm:
A. Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp, chỉ phí sản xuất
chung
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chỉ phí nhân cơng trực tiếp, Chỉ phí sử dụng
máy thi cơng, Chi phí sản xuất chung
C. Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân cơng trực tiếp, Chi phi san xuất
chung. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp, chỉ phi san quản
lý doanh nghiệp


52 | Chi phi nao sau đây &hơng được tính vào chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản
xuất sản phâm xây lắp?
A. Chỉ phí vật liệu chính, phụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp
B. Chỉ phí vật kết cầu trực tiếp cho hoạt động xây lắp

C. Chỉ phí giá trị thiết bị đi kèm theo vật kiến trúc cho hoạt động xây lắp

D. Chỉ phí nhiên liệu cho máy móc thực hiện cho hoạt động xây lắp

53 | Chỉ phí nào sau đây khơng được tính vào chỉ phí nhân cơng trực tiếp của hoạt động
sản xuất xây lắp?
A. Chỉ phí tiền lương chính của cơng nhân trực tiếp xây lắp
B. Chỉ phí tiền lương phụ, phụ cấp của công nhân trực tiếp xây lắp
C. Chi phí các khoản trích theo lương BHXH. BHYT. KPCĐ. BHTN của công
nhân trực tiếp xây lắp

D. Bao gồm cả A, B, C

54 | Chỉ phí tiền lương nào sau đây được tính vào chỉ phí nhân cơng trực tiếp?
A. Chỉ phí tiền lương tiền cơng, phụ cấp của cơng nhân thực hiện thi công công
trình
B. Chỉ phí tiền lương tiền cơng, phụ cáp của của người giám sat thi cong
C. Chi phí tiền lương tiền cơng, phụ cáp của cơng nhân điều khiên máy thi công

Chỉ phí tiền lương tiền cơng, phụ cấp của người quân lý chung hoạt động xây lắp

Chỉ phí sử dụng máy thi cơng gồm có khoản chỉ phí nào sau đây?
A. Tiền lương, phụ cáp lương của công nhân điều khiên máy, phục vụ máy
B. Chi phi vat liệu. công cụ dùng cho máy hoạt động
C. Chỉ phí kháu hao máy thi cơng, chỉ phí mua ngồi, chỉ phí khác bằng tiền sử

dụng cho máy thi công

D. Bao gồm cả A, B, C

Chi phí tiên lương nào sau đây được tính vào chỉ phí sản xuât chung?
A. Tiền lương, tiền cơng, phụ cáp và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,
KPCD, BHTN) của người quản lý, giám sát hoạt động xây lắp
B. Các khoản trích theo lương BHXH. BHYT. KPCĐ, BHTN của cơng nhân trực
tiếp thi công xây lắp
C. Các khoản trích theo lương BHXH. BHYT. KPCĐ, BHTN của cơng nhân trực
tiếp điều khiển máy thi công

D. Bao gồm cả A, B, C

Xuât nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động thi cơng cơng trình, kê tốn ghi: (đơn vị
kế tốn hàng tơn kho theo phương pháp KKTX)

A. Nợ TK 621/ Có TK 152
B. Nợ TK 627/ Có TK 152
C. No TK 623/ Có TK 152
D. No TK 642/Có TK 152

Xt cơng cụ dụng cụ sử dụng trực tiệp cho thi công cơng trình xây lăp, kê tốn đơn
vị ghi tài khoản chỉ phí: (đơn vị kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX)

A. No TK 621/ Cé TK 153
B. No TK 623/ Cé TK 153
C. No TK 627/ Cé TK 153
D. Nợ TK 642/Có TK 153


Các khoản trích theo lương (BHXH. BHYT. KPCĐ. BHTN) của cơng nhân trực tiệp
thi cơng cơng trình được kế toán ghi:

A. No TK 622/ Cé TK 338
B. No TK 623/ Cé TK 338
C. No TK 642/C6 TK 338
D. No TK 627/ Cé TK 338

60 Các khoản trích theo lương (BHXH. BHYT. KPCĐ. BHTN) của người sử dụng máy
thi cơng cơng trình được kế tốn ghi:
A. No TK 622/ Cé TK 338
B. No TK 623/ Cé TK 338
C. No TK 627/ Cé TK 338
D. Nợ TK 642/Có TK 338

6l Trường hợp doanh nghiệp có tơ chức đội máy thi cơng riêng biệt và có tơ chức kê
tốn riêng, thực hiện theo hình thức cung cáp lân nhau, khi sử dụng may thi công cho
cơng trình xây lắp, kế tốn ghi:
A. No TK 623/ Có TK 154 (dịch vụ máy thi công)
B. Nợ TK 632/ Có TK 154 (dịch vụ máy thi cơng)
C. No TK 623/ Có TK 111, 112
D. No TK 627/ Có TK 154 (dịch vụ máy thi cơng)

62 Trường hợp doanh nghiệp có tơ chức đội máy thi cơng riêng biệt và có tơ chức kê
toán riêng. thực hiện theo hình thức bán dịch vụ máy lẫn nhau, khi sử dụng máy thi
cơng cho cơng trình xây lắp, kế tốn ghi:
A. No TK 623/ Có TK 154 (dịch vụ máy thi công)
B. Nợ TK 632/ Có TK 154 (dịch vụ máy thi công)
C. No TK 623/ Co TK 111, 112
D. No TK 627/ Có TK 154 (dịch vụ máy thi cơng)


63 Trường hợp doanh nghiệp khơng có tơ chức đội máy thi công riêng biệt, doanh
nghiệp th ngồi máy thi cơng cho cơng trình xây lắp. căn cứ chứng từ kế toán ghi:
A. No TK 627No,TK 133 / Có TK 111, 112, 331...
B. No TK 62N3o,TK 133 / Có TK 111, 112, 331...
C. No TK 64N2o,TK 133 / Có TK 111, 112, 331...
D. Nợ TK 632Nợ,TK 133 / Có TK 111, 112, 331...

64 Cuôi kỳ. phân chi vượt mức của phí ngun vật liệu trực tiệp, chi phí nhân cơng trực
tiếp chỉ phí sử dụng máy thi cơng và chỉ phí sản xuất chung cố định không phân bồ
được kế tốn ghi giam chỉ phí sản xuất xây lắp và tang chi phi:

A. Giá vốn hàng bán

B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phi ban hang
D. Chỉ phí khác

65 Tại DN xây lắp XYZ. trong kỳ phát sinh nghiệp vụ mua ngun vật liệu đề thi cơng

cơng trình A vận chun thăng tới chân cơng trình có giá mua chưa có thuế GTGT

300 trđ, thuế GTGT 30 trđ, đã thanh toán chuyền khoản. Kế toán hạch tốn thế nào?

Biết đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. (đơn vị tính ghi số KT
1.000đ)

A. Nợ TK 627: 300.000

Nợ TK 133: 30.000

Có TK 112: 330.000

B. Nợ TK 621: 300.000
Nợ TK 133: 30.000

Có TK 112: 330.000
C. No TK 621: 330.000

Có TK 112: 330.000
D. Nợ TK 621: 330.000

Có TK 152: 330.000


×